ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2024/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
28 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 ngày 6 tháng 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày
11 tháng 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ ban hành Nghị định quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 154/TTr-SXD ngày 26 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất; bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển tài
sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số
26/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban
hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công
tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Quy định chuyển
tiếp
1. Đối với trường hợp đã có
quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Luật
Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện việc bồi
thường, hỗ trợ theo quy định tại Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với các phương án bồi
thường, hỗ trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Luật Đất đai năm
2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án
bồi thường, hỗ trợ đã phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quyết định này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh
vướng mắc hoặc có kiến nghị, đề xuất, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến
Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Khi Nhà nước có thay đổi
chính sách về kinh tế, giá nguyên vật liệu biến động tăng, giảm dẫn đến làm
thay đổi chỉ số giá phần xây dựng công trình từ 10% trở lên thì Sở Xây dựng báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh đảm bảo phù hợp với tình hình
thực tế; Sở Xây dựng rà soát báo cáo UBND tỉnh về tình hình biến động của đơn
giá trước ngày 15/12 hằng năm.
Điều 5. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh Lạng Sơn;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh, Công báo tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CV, TTTT;
- Lưu: VT, KT(HVTr).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
1. Diện tích tính bồi
thường, hỗ trợ nhà, nhà ở, công trình xây dựng: là diện tích xây dựng của tầng
hầm, tầng 1 (bao gồm cả diện tích bậc tam cấp, đường dốc) và diện tích
sàn của các tầng trên (bao gồm cả diện tích lôgia, ban công, cầu thang,
giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói). Không đo và tính bồi thường theo
diện tích (m²) sử dụng của nhà, nhà ở, công trình.
2. Đơn vị tính của nhà, nhà
ở, công trình và tài sản: được xác định tính theo m, m², m³, tấn và tính chất
riêng theo từng loại nhà, nhà ở, công trình và tài sản.
3. Đơn giá bồi thường, hỗ
trợ thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và bồi
thường, hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn đã bao gồm toàn bộ các yếu tố cấu thành của nhà, nhà ở, công
trình xây dựng, tài sản mới hoàn chỉnh theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành; được tính mới 100% bao gồm: các chi phí vật liệu, nhân công, máy thi
công, thuế giá trị gia tăng và các khoản mục chi phí gián tiếp, thu nhập chịu
thuế tính trước theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng; chi phí thiết kế và giám sát thi công được tính theo tỷ lệ % trên giá
trị xây lắp theo định mức hiện hành của Bộ Xây dựng. Chưa tính đến thu hồi vật
liệu hay giá trị còn lại của công trình.
II. NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG VÀ TÀI SẢN
Việc phân loại nhà, nhà ở,
công trình xây dựng và tài sản trong Đơn giá này phục vụ cho công tác bồi
thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Các loại
nhà, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản để lập Đơn giá được quy định theo
các tiêu chí:
1. Nhà loại 1
- Chiều cao tầng ≥ 3,9m.
- Móng bê tông cốt thép (sau
đây viết tắt là BTCT), tường móng xây gạch.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường
bao che xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa
bằng gỗ nhóm 2.
- Nền, sàn lát gạch ceramic
hoặc gạch granite.
- Cầu thang láng granitô;
lan can cầu thang, hành lang gỗ nhóm 2.
- Tường, cột, trần quét vôi,
ve.
- Mái bằng; sàng mái bằng
BTCT chống nóng, chống thấm.
2. Nhà loại 2: Các
quy định giống nhà loại 1 nhưng có kết cấu là tường chịu lực; móng xây gạch,
giằng móng bằng BTCT.
3. Nhà loại 3 (cao 01
tầng)
3.1. Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường ≥
3m (chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
- Móng, tường xây gạch dày
220mm, giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa xi
măng, tường quét vôi, ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn
bằng gỗ nhóm 4.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái
bằng gỗ nhóm 4.
- Có toàn bộ phần sàn mái
hiên bằng BTCT.
3.2. Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường
< 3m.
- Các quy định khác như nhà
loại 3A.
3.3. Nhà loại 3C:
- Nhà có chiều cao tường từ
2,5m đến 3m, không có mái hiên BTCT.
- Các quy định khác như nhà
loại 3A.
3.4. Nhà loại 3D:
- Nhà có chiều cao tường
< 2,5m, không có mái hiên BTCT.
- Các quy định khác như nhà
loại 3A.
4. Các loại nhà khác
4.1. Nhà vách tooc xi:
a) Loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái
bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ
nhóm 4.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái
bằng gỗ nhóm 4.
- Các quy định khác như nhà
vách tooc xi loại A.
4.2. Nhà vách đất:
a) Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái
bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ
nhóm 4.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái
bằng gỗ nhóm 4.
- Các quy định khác như nhà
vách đất loại A.
4.3. Nhà lều quán, chuồng
trại chăn nuôi:
- Cột, kèo bằng thép, tre,
gỗ tạp.
- Tường xây gạch hoặc bưng
bằng các vật liệu khác.
- Mái lợp tôn, ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.4. Nhà trình tường, xây
bằng đất:
a) Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ
nhóm 4.
b) Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.5. Nhà sàn gỗ:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc
xi măng đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành bằng
gỗ nhóm 2.
- Tường, sàn bưng và dải
tre, mai, nứa.
- Mái lợp ngói các loại.
4.6. Di chuyển nhà sàn gỗ:
- Tháo dỡ nhà.
- Lắp dựng hoàn chỉnh.
4.7. Nhà sàn BTCT:
- Móng cột BTCT, khung dầm
sàn BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa
bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch ceramic hoặc
gạch granite.
- Cầu thang láng granitô,
tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái lợp ngói hoặc tôn
chống nóng, chống thấm.
4.8. Nhà kho, nhà xưởng:
a) Nhà kho, nhà xưởng loại A
- Nhà có chiều cao tường từ
3m đến <6,0m.
- Móng BTCT, tường móng xây
gạch.
- Cột thép, tường xây gạch
dày 110mm.
- Cửa đi, cửa sổ bằng thép.
- Nền láng vữa xi măng.
- Mái vì kèo thép trên lợp
tôn.
b) Nhà kho, nhà xưởng loại B
- Nhà có chiều cao tường ≥
6,0m.
- Các quy định khác như nhà
kho, nhà xưởng loại A.
5. Công trình xây dựng
khác
5.1. Bể nước:
- Thành bể xây gạch nung.
- Đáy, nắp bể bằng BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung
tích chứa của bể)
5.2. Bể tự hoại, tự ngấm:
- Thành bể xây gạch.
- Đáy, nắp bể bằng BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung
tích chứa của bể)
5.3. Bể cảnh non bộ:
- Thành bể xây gạch, trát,
láng xi măng hoàn thiện.
- Lòng bể trát, láng vữa xi
măng.
- Hòn non bộ bằng đá tự
nhiên, hình dáng có tính thẩm mỹ.
5.4. Cổng:
- Cổng thoáng bằng thép.
- Cổng thép bịt tôn.
- Cổng thoáng bằng INOX
5.5. Tường rào:
- Tường rào xây gạch.
- Tường rào hoa sắt.
- Tường rào lưới thép có
khung, cột bằng thép.
5.6. Sân:
- Sân đổ bê tông xi măng.
- Sân bê tông asphalt.
- Sân lát gạch đất nung.
- Sân lát gạch ceramic,
granite.
- Sân lát đá xẻ tự nhiên.
- Sân láng vữa xi măng.
- Sân cấp phối đá dăm.
5.7. Giếng nước:
- Kè gạch, đá.
- Không kè gạch, đá.
- Giếng khoan có vách bằng
ống nhựa và máy bơm.
5.8. Lò gạch, lò vôi, lò sấy:
- Tường xây bằng gạch.
- Tường xây bằng đá hộc.
- Tường đắp bằng đất.
(Tính theo khối xây phần
nổi trên mặt đất)
5.9. Kênh, mương dẫn nước:
- Kênh, mương xây kiên cố
bằng gạch, đá, bê tông.
- Kênh, mương đất.
(Kích thước trong lòng
của kênh, mương)
5.10. Mộ:
- Mộ đất.
- Mộ xây.
5.11. Khối xây:
- Bê tông không cốt thép.
- Bê tông cốt thép.
- Khối xây gạch.
- Khối xây đá.
- Xếp đá khan.
5.12. Công tác trát:
- Trát tường.
- Trát trụ, cột, trần, dầm,
xà.
III. ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG
1. Đơn giá bồi thường
nhà, nhà ở, công trình xây dựng
1.1. Đơn giá xây mới
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
|
a
|
b
|
c
|
1
|
Nhà loại 1
|
đ/m² sàn
|
5.819.000
|
2
|
Nhà loại 2
|
đ/m² sàn
|
5.175.000
|
3
|
Nhà loại 3
|
|
|
|
- Nhà loại 3A
|
đ/m² sàn
|
3.852.000
|
|
- Nhà loại 3B
|
đ/m² sàn
|
3.120.000
|
|
- Nhà loại 3C
|
đ/m² sàn
|
3.044.000
|
|
- Nhà loại 3D
|
đ/m² sàn
|
2.676.000
|
4
|
Các loại nhà khác
|
|
|
4.1
|
Nhà vách tooc xi
|
|
|
|
- Nhà loại A
|
đ/m² sàn
|
2.365.000
|
|
- Nhà loại B
|
đ/m² sàn
|
2.175.000
|
4.2.
|
Nhà vách đất
|
|
|
|
- Nhà loại A
|
đ/m² sàn
|
2.306.000
|
|
- Nhà loại B
|
đ/m² sàn
|
1.930.000
|
4.3
|
Nhà lều quán, chuồng trại
chăn nuôi
|
đ/m² sàn
|
852.000
|
4.4
|
Nhà trình tường, xây bằng
đất
|
|
|
|
- Nhà 1 tầng
|
đ/m² sàn
|
2.497.000
|
|
- Nhà 2 tầng
|
đ/m² sàn
|
2.306.000
|
4.5
|
Nhà sàn gỗ
|
đ/m² sàn
|
2.979.000
|
4.6
|
Di chuyển nhà sàn gỗ
|
đ/m² sàn
|
1.860.000
|
4.7
|
Nhà sàn BTCT
|
đ/m² sàn
|
4.047.000
|
4.8
|
Nhà kho, nhà xưởng
|
|
|
|
- Nhà loại A
|
đ/m² sàn
|
3.294.000
|
|
- Nhà loại B
|
đ/m² sàn
|
3.480.000
|
5
|
Công trình xây dựng khác
|
|
|
5.1
|
Bể nước
|
|
|
|
- Thành bể xây gạch dày
110mm
|
đ/m³
|
2.261.000
|
|
- Thành bể xây gạch dày
220mm
|
đ/m³
|
2.409.000
|
|
- Thành bể BTCT
|
đ/m³
|
3.017.000
|
5.2
|
Bể tự hoại, tự ngấm
|
đ/m³
|
2.689.000
|
5.3
|
Bể cảnh non bộ
|
đ/m²
|
3.806.000
|
5.4
|
Cổng
|
|
|
|
- Cổng thoáng bằng thép
|
đ/m²
|
1.551.000
|
|
- Cổng thép bịt tôn
|
đ/m²
|
907.000
|
|
- Cổng thoáng bằng Inox
|
đ/m²
|
3.562.000
|
5.5.
|
Tường rào
|
|
|
|
- Xây gạch dày 220mm
|
đ/m²
|
1.463.000
|
|
- Xây gạch dày 110mm
|
đ/m²
|
853.000
|
|
- Xây gạch bê tông thủ
công
|
đ/m²
|
679.000
|
|
- Tường rào hoa sắt
|
|
|
|
+ Đường kính < 10mm
|
đ/m²
|
954.000
|
|
+ 10mm ≤ Đường kính ≤
14mm
|
đ/m²
|
1.061.000
|
|
+ Đường kính > 14mm
|
đ/m²
|
1.176.000
|
|
- Tường rào lưới thép
B40, khung thép
|
đ/m²
|
781.000
|
5.6
|
Sân
|
|
|
|
- Sân đổ bê tông
|
đ/m²
|
253.000
|
|
- Sân bê tông asphalt
|
đ/m²
|
373.000
|
|
- Sân lát gạch đất nung
|
đ/m²
|
256.000
|
|
- Sân lát gạch ceramic,
granite
|
đ/m²
|
424.000
|
|
- Sân lát đá xẻ tự nhiên
|
đ/m²
|
805.000
|
|
- Sân láng vữa xi măng
|
đ/m²
|
188.000
|
|
- Sân cấp phối đá dăm
|
đ/m²
|
138.000
|
5.7
|
Giếng nước
|
|
|
|
- Giếng nước kè gạch, đá
|
|
|
|
+ Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
462.000
|
|
+ Đường kính >1,5m
|
đ/m
|
747.000
|
|
- Giếng nước không kè
|
|
|
|
+ Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
346.000
|
|
+ Đường kính >1,5m
|
đ/m
|
540.000
|
|
- Giếng khoan đường kính
(90-125)mm
|
đ/m
|
450.000
|
5.8
|
Lò gạch, lò vôi, lò sấy
|
|
|
|
- Tường xây bằng gạch
|
đ/m³
|
2.219.000
|
|
- Tường xây bằng đá hộc
|
đ/m³
|
2.165.000
|
|
- Tường đắp bằng đất
|
đ/m³
|
575.000
|
5.9
|
Kênh, mương dẫn nước
|
|
|
|
- Kênh đá xây vữa mác
50, trát vữa mác 75
|
|
+ 30 x 30 cm
|
đ/m
|
1.294.000
|
|
+ 30 x 40 cm
|
đ/m
|
1.682.000
|
|
+ 40 x 40 cm
|
đ/m
|
1.842.000
|
|
+ 40 x 45 cm
|
đ/m
|
2.016.000
|
|
+ 40 x 50 cm
|
đ/m
|
2.153.000
|
|
+ 50 x 50 cm
|
đ/m
|
2.266.000
|
|
+ 50 x 60 cm
|
đ/m
|
2.851.000
|
|
+ 60 x 80 cm
|
đ/m
|
3.197.000
|
|
+ 80 x 100 cm
|
đ/m
|
3.389.000
|
|
- Kênh gạch xây vữa mác
50, trát vữa mác 75
|
|
+ 30 x 28 cm
|
đ/m
|
1.248.000
|
|
+ 30 x 35 cm
|
đ/m
|
1.358.000
|
|
+ 40 x 42 cm
|
đ/m
|
1.499.000
|
|
+ 40 x 56 cm
|
đ/m
|
1.714.000
|
|
+ 50 x 63 cm
|
đ/m
|
1.949.000
|
|
+ 60 x 80 cm
|
đ/m
|
2.714.000
|
|
+ 80 x 100 cm
|
đ/m
|
3.596.000
|
|
- Kênh bê tông (sau đây
viết tắt là BT), BT lót mác (100-150), BT mương mác 150.
|
|
+ 30 x 30 cm
|
đ/m
|
926.000
|
|
+ 30 x 40 cm
|
đ/m
|
1.024.000
|
|
+ 40 x 40 cm
|
đ/m
|
1.100.000
|
|
+ 40 x 50 cm
|
đ/m
|
1.184.000
|
|
+ 50 x 50 cm
|
đ/m
|
1.252.000
|
|
+ 60 x 80 cm
|
đ/m
|
2.201.000
|
|
+ 80 x 100 cm
|
đ/m
|
2.823.000
|
|
- Kênh BT, BT lót mác
(100-150), BT mương mác 200
|
|
+ 30 x 30 cm
|
đ/m
|
949.000
|
|
+ 30 x 40 cm
|
đ/m
|
1.051.000
|
|
+ 40 x 40 cm
|
đ/m
|
1.129.000
|
|
+ 40 x 50 cm
|
đ/m
|
1.214.000
|
|
+ 50 x 50 cm
|
đ/m
|
1.285.000
|
|
+ 60 x 80 cm
|
đ/m
|
2.315.000
|
|
+ 80 x 100 cm
|
đ/m
|
2.871.000
|
|
- Kênh, mương đào, đắp
đất:
|
|
|
|
+ Rộng (60- 80) cm, sâu
(80- 100) cm
|
đ/m
|
536.000
|
|
+ Rộng (40- 60)cm, sâu
(60- 80) cm
|
đ/m
|
234.000
|
|
+ Rộng (30- 50) cm, sâu
(40- 60) cm
|
đ/m
|
134.000
|
5.10
|
Mộ
|
|
|
|
- Mộ đất
|
|
|
|
+ Thời gian > 1 năm
|
đ/mộ
|
5.080.000
|
|
+ Thời gian ≤ 1 năm
|
đ/mộ
|
6.773.000
|
|
- Mộ xây
|
|
|
|
+ Trát vữa, quét vôi ve
|
đ/mộ
|
7.260.000
|
|
+ Ốp lát gạch ceramic,
granite
|
đ/mộ
|
7.645.000
|
|
+ Ốp lát đá xẻ tự nhiên
|
đ/mộ
|
13.933.000
|
5.11
|
Khối xây
|
|
|
|
- Bê tông không cốt thép
|
đ/m³
|
1.593.000
|
|
- Bê tông cốt thép
|
đ/m³
|
3.664.000
|
|
- Khối xây gạch
|
đ/m³
|
1.562.000
|
|
- Khối xây đá
|
đ/m³
|
1.443.000
|
|
- Xếp đá khan
|
đ/m³
|
868.000
|
5.12
|
Công tác trát
|
|
|
|
- Trát tường trong
|
đ/m²
|
92.000
|
|
- Trát tường ngoài
|
đ/m²
|
110.000
|
|
- Trát trụ, cột
|
đ/m²
|
222.000
|
|
- Trát trần
|
đ/m²
|
214.000
|
|
- Trát dầm, xà
|
đ/m²
|
155.000
|
- Đơn giá của các loại
nhà, nhà ở, công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong nhà
như cấp điện, chiếu sáng, điện nhẹ, chống sét, cấp nước, thoát nước, phòng cháy
chữa cháy (PCCC).
- Đơn giá bồi thường
thiệt hại về mộ trong bảng trên là chi phí xây dụng mới mộ tại vị trí mới do
Nhà nước bố trí trong nghĩa trang theo quy hoạch của địa phương; ngoài ra đối
với chi phí đào, bốc, di dời và trường hợp tự thu xếp việc di chuyển mộ ngoài
khu vực được Nhà nước bố trí thì được hỗ trợ thêm tiền theo đơn giá hỗ trợ tại
khoản 3 Mục III.
1.2. Đơn giá bổ sung (không
có trong khoản 1.1 Mục III)
STT
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Bả, lăn sơn
|
|
|
|
- Bả + Sơn trong nhà
|
đ/m²
|
144.000
|
|
- Bả + Sơn ngoài nhà
|
đ/m²
|
180.000
|
|
- Sơn trong nhà
|
đ/m²
|
94.000
|
|
- Sơn ngoài nhà
|
đ/m²
|
125.000
|
2
|
Ốp tường, chân tường
|
|
|
|
- Ốp tường gạch
ceramic, granite
|
đ/m²
|
378.000
|
|
- Ốp chân tường gạch
ceramic, granite
|
đ/m²
|
299.000
|
|
- Ốp tường, chân tường
gỗ nhóm 2
|
đ/m²
|
1.211.000
|
|
- Ốp tường, chân tường
gỗ nhóm 4, gỗ ép
|
đ/m²
|
819.000
|
3
|
Đóng, ốp trần
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
đ/m²
|
1.364.000
|
|
- Gỗ nhóm 4
|
đ/m²
|
939.000
|
|
- Trần thạch cao
|
đ/m²
|
524.000
|
|
- Trần tôn, trần nhôm
|
đ/m²
|
266.000
|
|
- Trần tấm nhựa
|
đ/m²
|
306.000
|
|
- Trần mè gỗ
|
đ/m²
|
225.000
|
|
- Trần cót ép
|
đ/m²
|
116.000
|
|
- Trần gỗ dán
|
đ/m²
|
243.000
|
|
- Trần vôi rơm
|
đ/m²
|
146.000
|
4
|
Trần gác lửng BTCT
|
đ/m²
|
1.394.000
|
5
|
Vách kính
|
|
|
|
- Vách kính khung nhôm
thường
|
đ/m²
|
741.000
|
|
- Vách kính khung nhôm
hệ
|
đ/m²
|
1.713.000
|
6
|
Cửa sắt xếp
|
|
|
|
- Có bịt tôn
|
đ/m²
|
802.000
|
|
- Không bịt tôn
|
đ/m²
|
719.000
|
7
|
Cửa cuốn nhôm tĩnh điện
|
đ/m²
|
937.000
|
8
|
Hoa sắt, chấn song sắt cửa
|
|
|
|
- Hoa sắt cửa
|
đ/m²
|
553.000
|
|
- Chấn song sắt cửa
|
đ/m²
|
221.000
|
9
|
Mái các loại
|
|
|
|
- Mái lợp tôn sóng
thường
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m²
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m²
|
551.000
|
|
- Mái lợp tôn chống
nóng các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m²
|
758.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m²
|
672.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 2
|
đ/m²
|
991.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m²
|
652.000
|
|
- Mái lợp fibroximang,
xà gồ cầu phong gỗ nhóm 4
|
đ/m²
|
317.000
|
10
|
Vì kèo
|
|
|
|
- Vì kèo thép, giằng
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 12m
|
đ/tấn
|
38.936.000
|
|
+ Khẩu độ > 12m
|
đ/tấn
|
37.393.000
|
|
- Vì kèo gỗ nhóm 4
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m
|
đ/m³
|
12.074.000
|
|
+ Khẩu độ > 9m
|
đ/m³
|
11.861.000
|
|
- Vì kèo gỗ nhóm 2
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m
|
đ/m³
|
25.047.000
|
|
+ Khẩu độ > 9m
|
đ/m³
|
24.833.000
|
11
|
Cột thép
|
|
|
|
- Cột thép hình
|
đ/tấn
|
27.945.000
|
|
- Cột thép tấm
|
đ/tấn
|
33.972.000
|
1.3. Đơn giá bù, trừ (do
khác biệt với đơn giá tại khoản 1.1 Mục III)
1
|
Chung cho các loại nhà
|
1.1
|
Bù sơn tường (tiêu chí
tại mục II quét vôi ve)
|
|
- Bả + Sơn trong nhà
|
đ/m²
|
131.000
|
|
- Bả + Sơn ngoài nhà
|
đ/m²
|
167.000
|
|
- Sơn trong nhà
|
đ/m²
|
82.000
|
|
- Sơn ngoài nhà
|
đ/m²
|
112.000
|
1.2
|
Trừ tường xây dày 110mm (tiêu
chí tại mục II: tường dày 220mm)
|
|
- Tầng 1
|
đ/m²
|
-167.000
|
|
- Tầng 2 trở lên
|
đ/m²
|
-170.000
|
2
|
Nhà loại 1, loại 2
|
2.1
|
Mái không có sàn mái BTCT (tiêu
chí tại mục II: sàn mái bằng BTCT)
|
|
- Mái lợp tôn sóng
thường
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m² mái dốc
|
298.000
|
|
+ Xà gỗ nhóm 4
|
đ/m² mái dốc
|
208.000
|
|
- Mái lợp tôn chống
nóng các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m² mái dốc
|
415.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m² mái dốc
|
329.000
|
|
- Mái lợp ngói các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 2
|
đ/m² mái dốc
|
648.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m² mái dốc
|
309.000
|
|
- Mái chéo BTCT dán
ngói các loại
|
đ/m² mái dốc
|
983.000
|
2.2
|
Lát nền, sàn (tiêu chí
tại mục II: lát bằng gạch ceramic, granite)
|
|
- Gỗ nhóm II
|
đ/m²
|
1.279.000
|
|
- Gỗ nhóm 4, gỗ ép
|
đ/m²
|
739.000
|
|
- Gạch hoa xi măng
|
đ/m²
|
-115.000
|
|
- Gạch đất nung
|
đ/m²
|
-115.000
|
|
- Láng vữa xi măng cát
|
đ/m²
|
-273.000
|
2.3
|
Ốp, lát mặt bậc cầu thang (tiêu
chí tại mục II: láng granito)
|
|
- Gạch ceramic
|
đ/m²
|
-773.000
|
|
- Gạch granite
|
đ/m²
|
-742.000
|
|
- Gạch hoa xi măng
|
đ/m²
|
-811.000
|
|
- Láng vữa xi măng
|
đ/m²
|
-967.000
|
|
- Đá granite nguyên tấm
|
đ/m²
|
453.000
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
đ/m²
|
448.000
|
|
- Gỗ nhóm 4, gỗ ép
|
đ/m²
|
42.000
|
2.4
|
Lan can cầu thang, hành
lang, lô gia (tiêu chí tại mục II: gỗ nhóm 2)
|
|
- Bằng thép sơn tĩnh
điện
|
đ/m²
|
-1.211.000
|
|
- Bằng Inox
|
đ/m²
|
-1.051.000
|
2.5
|
Cửa đi, cửa sổ (tiêu
chí tại mục II: gỗ nhóm 2)
|
|
- Bằng gỗ nhóm 4
|
đ/m²
|
-1.030.000
|
|
- Cửa nhựa, lõi thép
|
đ/m²
|
-541.000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm
loại thường
|
đ/m²
|
-1.976.000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm
cao cấp
|
đ/m²
|
57.000
|
|
- Cửa thép bịt tôn
|
đ/m²
|
-1.898.000
|
|
- Cửa xếp kim loại
|
đ/m²
|
-1.456.000
|
|
- Bù phần cửa 2 lớp
(tính thêm 1 lớp)
|
|
|
|
+ Gỗ nhóm 2
|
đ/m²
|
2.806.000
|
|
+ Gỗ nhóm 4
|
đ/m²
|
1.776.000
|
|
+ Cửa nhựa
|
đ/m²
|
2.265.000
|
|
+ Cửa kính, khung nhôm
loại thường
|
đ/m²
|
830.000
|
3
|
Nhà loại 3 và các
loại nhà khác
|
3.1
|
Mái (tiêu chí tại mục
II: lợp ngói; xà gồ, cầu phong bằng gỗ nhóm 4)
|
|
- Mái lợp tôn sóng
thường
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m² mái dốc
|
220.000
|
|
+ Xà gồ gỗ nhóm 4
|
đ/m² mái dốc
|
130.000
|
|
- Mái lợp tôn chống
nóng các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m² mái dốc
|
344.000
|
|
+ Xà gồ gỗ nhóm 4
|
đ/m² mái dốc
|
255.000
|
|
- Lợp ngói, xà gồ, cầu
phong gỗ nhóm 2
|
đ/m² mái dốc
|
382.000
|
|
- Lợp phibroximăng
|
đ/m² mái dốc
|
-100.000
|
|
- Lợp nứa, lá
|
đ/m² mái dốc
|
-206.000
|
3.2
|
Cửa đi, cửa sổ (tiêu
chí tại mục II: bằng gỗ nhóm 4)
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
đ/m²
|
1.030.000
|
|
- Cửa nhựa lõi thép
|
đ/m²
|
489.000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm
loại thường
|
đ/m²
|
-946.000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm
cao cấp
|
đ/m²
|
1.087.000
|
|
- Cửa sắt bịt tôn
|
đ/m²
|
-869.000
|
|
- Cửa xếp kim loại
|
đ/m²
|
-426.000
|
3.3
|
Nền nhà loại 3 (tiêu
chí tại mục II: lát gạch hoa xi măng)
|
|
- Nền lát gạch ceramic
|
đ/m²
|
116.000
|
|
- Lát gạch đất nung
|
đ/m²
|
-20.000
|
|
- Nền láng vữa
|
đ/m²
|
-150.000
|
|
- Nền đất nện
|
đ/m²
|
-183.000
|
3.4
|
Nền các loại nhà khác (tiêu
chí tại mục II: láng vữa xi măng)
|
|
- Nền lát gạch ceramic
|
đ/m²
|
274.000
|
|
- Nền lát gạch hoa xi
măng
|
đ/m²
|
155.000
|
|
- Nền đất nện
|
đ/m²
|
-58.000
|
- Đơn giá bù, trừ tại bảng
trên đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá tại khoản 1.1 Mục
III.
Ví dụ: Nền nhà loại 3,
lát gạch ceramic, đơn giá 116.000 đ/m²; giá này đã tính đối trừ với 1m² nền
lát gạch hoa xi măng trong đơn giá tại khoản 1.1 Mục III.
2. Đơn giá bồi thường chi
phí di chuyển tài sản
STT
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Đơn giá tháo dỡ, di
chuyển, lắp đặt thiết bị trong nhà
|
-
|
Quạt trần
|
đ/cái
|
218.000
|
-
|
Quạt treo tường
|
đ/cái
|
87.000
|
-
|
Quạt ốp trần
|
đ/cái
|
228.000
|
-
|
Quạt thông gió trên tường
|
đ/cái
|
86.000
|
-
|
Điều hoà treo tường
|
đ/bộ
|
541.000
|
-
|
Điều hoà ốp trần
|
đ/bộ
|
670.000
|
-
|
Điều hoà âm trần
|
đ/bộ
|
838.000
|
-
|
Điều hoà tủ đứng
|
đ/máy
|
1.068.000
|
-
|
Bình nóng lạnh
|
đ/bộ
|
103.000
|
-
|
Máy lọc nước gia đình
|
đ/bộ
|
649.000
|
-
|
Bể nước bằng Inox, nhựa
|
|
|
|
+ Loại < 3m³
|
đ/bể
|
1.116.000
|
|
+ Loại ≥ 3m³
|
đ/bể
|
1.886.000
|
-
|
Máy đun nước nóng lạnh
(máy đứng, kiểu liên tục)
|
đ/máy
|
1.035.000
|
-
|
Bồn tắm
|
đ/bồn
|
520.000
|
-
|
Hệ thống nước nóng dùng
năng lượng mặt trời
|
đ/bộ
|
909.000
|
-
|
Truyền hình cáp
|
đ/bộ
|
130.000
|
-
|
Truyền hình vệ tinh
|
đ/bộ
|
130.000
|
-
|
Tủ bếp
|
đ/md
|
450.000
|
2
|
Đơn giá tháo dỡ, di
chuyển, lắp đặt máy móc, dây truyền sản xuất
|
2.1
|
Tháo dỡ và lắp đặt máy
|
-
|
Máy gia công kim loại
thông dụng
|
|
|
|
+ Trọng lượng ≤ 0,5 tấn
|
đ/tấn
|
17.784.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 2 tấn
|
đ/tấn
|
12.628.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
11.423.000
|
-
|
Thiết bị băng tải
|
|
|
|
+ Trọng lượng ≤ 1 tấn
|
đ/tấn
|
22.242.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
17.378.000
|
-
|
Máy nghiền các loại
|
|
|
|
+ Trọng lượng ≤ 1 tấn
|
đ/tấn
|
21.487.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
19.872.000
|
-
|
Máy sàng các loại
|
|
|
|
+ Trọng lượng ≤ 0,5 tấn
|
đ/tấn
|
22.842.000
|
|
+Trọng lượng ≤ 2 tấn
|
đ/tấn
|
17.146.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
16.707.000
|
-
|
Thiết bị nấu, sấy, hấp
|
|
|
|
+ Trọng lượng ≤ 0,5 tấn
|
đ/tấn
|
30.242.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 2 tấn
|
đ/tấn
|
25.109.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
19.586.000
|
-
|
Máy bơm, quạt công nghiệp
các loại
|
|
|
|
+ Trọng lượng ≤ 1 tấn
|
đ/tấn
|
20.057.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 2 tấn
|
đ/tấn
|
16.681.000
|
|
+ Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
13.982.000
|
-
|
Thiết bị đóng bao, xếp bao
|
|
|
|
Trọng lượng ≤ 0,5 tấn
|
đ/tấn
|
17.470.000
|
|
Trọng lượng ≤ 2 tấn
|
đ/tấn
|
16.038.000
|
|
Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
13.830.000
|
-
|
Thiết bị trộn khuấy
|
|
|
|
Trọng lượng ≤ 0,5 tấn
|
đ/tấn
|
19.916.000
|
|
Trọng lượng ≤ 2 tấn
|
đ/tấn
|
18.089.000
|
|
Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
15.922.000
|
-
|
Thiết bị đùn, ép, cào bóc
|
|
|
|
Trọng lượng ≤ 0,5 tấn
|
đ/tấn
|
19.666.000
|
|
Trọng lượng ≤ 2 tấn
|
đ/tấn
|
17.518.000
|
|
Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
14.876.000
|
-
|
Máy phát điện chạy bằng
xăng, dầu
|
|
|
|
+Trọng lượng ≤ 0,5 tấn
|
đ/tấn
|
22.050.000
|
|
+Trọng lượng ≤ 2 tấn
|
đ/tấn
|
21.896.000
|
|
+Trọng lượng ≤ 5 tấn
|
đ/tấn
|
14.786.000
|
2.2
|
Di chuyển
|
-
|
Vận chuyển thủ công, cơ
giới lên phương tiện vận chuyển
|
|
+ Vận chuyển thủ công
10m đầu
|
đ/tấn/10m
|
16.000
|
|
+ Vận chuyển thủ công
10m tiếp theo
|
đ/tấn/10m
|
4.800
|
-
|
Vận chuyển bằng ô tô thùng
|
|
+ Vận chuyển bằng ô tô
≤ 1km đầu
|
đ/tấn/km
|
3.600
|
|
+ Vận chuyển bằng ô tô
>1km đến ≤10km
|
đ/tấn/km
|
2.600
|
|
+ Vận chuyển bằng ô tô
>10km đến ≤60km
|
đ/tấn/km
|
1.800
|
|
+ Vận chuyển bằng ô tô
>60km
|
đ/tấn/km
|
1.700
|
- Đơn vị tính tủ bếp là
mét dài theo chiều rộng của tủ.
- Chi phí bồi thường
thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt máy móc, dây chuyền sản xuất được
tính bằng 5% nguyên giá mới của máy móc, dây chuyền.
3. Đơn giá hỗ trợ
a) Chi phí đào, bốc, di dời
mộ được hỗ trợ như sau:
- Mộ đã cải táng: 4.000.000
đ/mộ.
- Mộ chưa cải táng:
6.000.000 đ/mộ.
b) Đơn giá hỗ trợ việc tự
thu xếp di chuyển mộ đến vị trí ngoài khu vực được Nhà nước bố trí phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất:
- Thành phố Lạng Sơn:
1.260.000 đ/m² chiếm đất của mộ.
- Các huyện: 928.000 đ/m² chiếm
đất của mộ.
c) Đối với nhà, công trình
xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn mà đến thời điểm thu hồi đất giấy
phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu tài sản không được bồi thường mà được hỗ
trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời, đơn giá hỗ trợ tháo dỡ, phá dỡ, di dời được xác
định như sau:
- Nhà loại 1, loại 2: 15%
giá trị mới của nhà.
- Nhà loại 3, nhà kho, nhà
xưởng: 17% giá trị mới của nhà.
4. Các nội dung điều
chỉnh khác áp dụng chung
4.1. Áp dụng chung
a) Hệ thống kỹ thuật trong
nhà
Hệ thống kỹ thuật trong nhà
bao gồm: chống sét, cấp điện trong nhà, cấp, thoát nước trong nhà và phòng
cháy, chữa cháy:
- Hệ thống chống sét, điện
trong nhà = 4% giá trị công trình.
- Hệ thống cấp, thoát nước
trong nhà = 4% giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình có hệ
thống phòng cháy, chữa cháy và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận thì được tính bổ sung theo đơn giá được duyệt.
b) Các hạng mục phụ trợ
- Nếu công trình có nhà bếp,
nhà vệ sinh ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình tương
đương theo quy định của đơn giá này.
- Nếu có bể chứa nước, bể tự
hoại, bể tự ngấm trong và ngoài nhà thì được tính bổ sung theo đơn giá bể tại
Mục III. Đối với bể chứa nước không có nắp, tính đối trừ khối lượng bê tông cốt
thép nắp bể theo đơn giá của khối bê tông cốt thép; nắp bể tính đối trừ có chiều
dày được xác định bằng chiều dày sàn mặt bể.
- Nếu sân phơi, ban công, lô
gia có tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính theo đơn giá
tường rào lưới thép B40 trong đơn giá. Các loại tường rào bằng lưới thép B40
không đạt các tiêu chí như trên thì giảm trừ theo từng loại kết cấu không có.
- Nếu công trình phải xây
kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng không nằm trên kè) thì
tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng.
- Đơn giá cổng thép, tường
rào được tính theo thiết kế mẫu có hoa văn. Các loại cổng, tường rào đặc biệt
khác tính theo đơn giá xây dựng công trình của tỉnh.
- Đơn giá giếng khoan là đơn
giá tính theo mét sâu giếng khoan đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Bể cảnh non bộ: có hệ
thống cấp, lọc nước tuần hoàn được tính thêm 13% giá trị công trình; có hệ
thống cấp điện, chiếu sáng cảnh quan được tính thêm 15% giá trị công trình.
- Đơn giá mộ đôi (02 hài
cốt trong cùng một ngôi mộ): phần đơn giá bồi thường và phần hỗ trợ di
chuyển tính 02 lần đơn giá bồi thường mộ đơn.
c) Nhà, công trình, vật kiến
trúc đặc thù
- Trường hợp các loại nhà,
nhà ở, công trình (như: hồ, đập, đường ống cấp thoát nước, đường điện, thông
tin liên lạc, cáp quang, cầu cống, đường xá, công trình văn hoá, đền, chùa,
miếu, nhà ở biệt thự); nhà, nhà ở, công trình có kết cấu móng phức tạp,
khác với loại móng điển hình trong đơn giá (trong đơn giá là móng đơn, móng
băng); nhà, nhà ở, công trình có sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện cao
cấp; các công trình có kiến trúc đặc thù khác; quy mô và tính chất công trình
khác nhau, có tính đặc thù, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thiện khác nhau,
không thể vận dụng đơn giá ban hành kèm theo quyết định này thì trong quá trình
tổ chức giải phóng mặt bằng Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét
xác định đơn giá bồi thường theo thiết kế bản vẽ thi công và dự toán thực tế
tại thời điểm bồi thường (nếu có) hoặc xác định đơn giá xây dựng công
trình theo các quy định, chế độ chính sách hiện hành phù hợp với mặt bằng chung
giá cả thị trường tại thời điểm bồi thường (dự toán đơn giá chỉ tính đến chi
phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thuế giá trị gia tăng; chi phí thiết kế và
chi phí giám sát nếu có) để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp nhà, công trình
xây dựng bị tháo dỡ hoặc phá dỡ một phần, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ phần còn lại của nhà, công
trình:
+ Trường hợp nhà, công trình
vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định và còn sử dụng được thì: Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định bồi thường phần giá trị nhà, công
trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị tháo dỡ hoặc phá dỡ; giá
trị nhà công trình đã bị tháo hoặc phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện
phần còn lại được xác định, tính toán bằng dự toán thực tế tại thời điểm bồi
thường theo các quy định, chế độ chính sách hiện hành phù hợp với mặt bằng
chung giá cả thị trường tại thời điểm bồi thường.
+ Trường hợp nhà, công trình
xây dựng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định và không còn sử dụng
được thì: Hội đồng bồi thường xác định bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của
nhà, công trình trước khi bị phá dỡ có các tiêu chí phù hợp theo Đơn giá này.
4.2. Nhà loại 1, loại 2
- Nhà có chiều cao trung
bình các tầng khác chiều cao như quy định trong đơn giá thì giá bồi thường được
điều chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H < 3,9m.
Giá bồi thường = 98% giá trị công trình.
+ Nếu H ≤ 3,3m. Giá bồi
thường = 95% giá trị công trình.
(Trần gác lửng không được
tính thành 1 tầng)
- Nhà loại 1, loại 2 có
chiều cao 01 tầng không có cầu thang trong nhà: được xác định theo đơn giá nhà
loại 1, loại 2 tại Đơn giá này.
- Nhà có cầu thang ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có
vách và mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá
cho 1m² sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài không
có vách và mái che: xác định bằng 2.700.000đ/m² mặt bằng cầu thang.
4.3. Nhà loại 3
- Nếu nhà xây bằng các loại
gạch cay xỉ, cay bê tông thủ công đơn giá nhân với hệ số 0,9 (Đơn giá phần A).
- Nếu công trình phải xây
kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng nhà nằm trên kè) thì tính
bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3A: tính bổ sung
từ độ sâu ≥ 1,0m (tính từ cốt nền).
+ Các loại nhà 3 còn lại:
tính bổ sung từ độ sâu ≥ 0,5m (tính từ cốt nền).
- Nếu nhà loại 3 có cầu thang
bằng BTCT lên gác xép: phần cầu thang lên gác xép tính bồi thường theo 1m³ bê
tông cốt thép đã có.
- Nhà loại 3, nền lát gạch
đất nung, gạch lá nem, gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại vật
liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
4.4. Nếu nhà
sàn có các tiêu chí khác với quy định thì đơn giá nhân nhân bổ sung hệ số như
sau:
- Cột, kèo, xiên, hoành bằng
gỗ nhóm 4: nhân hệ số 0,75.
- Mái lợp tranh, tre, nứa,
lá và các loại vật liệu tương đương: nhân hệ số 0,85.
- Vách bưng ván gỗ nhân hệ
số: 1,05.
- Sàn dải gỗ, ván nhân hệ
số: 1,05./.