Quyết định 27/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 27/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phan Phong Phú |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2024/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 29 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2773/TTr-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Khoản 2 Điều 4 và số thứ tự III, IV Phụ lục Quy định kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT; MỨC BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DO PHẢI
DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Quy định này quy định chi tiết đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất tại khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất tại khoản 2 Điều 104 Luật Đất đai và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản gắn liền với đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất được quy định cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Quy định này. Đơn giá bồi thường của nhà, nhà ở, công trình xây dựng đã bao gồm các hệ thống gắn liền trong nhà như điện chiếu sáng, nước sinh hoạt, thông tin liên lạc, truyền hình, internet, phòng cháy chữa cháy và các chi tiết, cấu kiện xây dựng liên quan.
2. Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau:
a) Đối với nhà, nhà ở mái bằng bê tông cốt thép (kể cả nhà có mái đổ bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn chống nóng hoặc các loại vật liệu khác): Diện tích xây dựng được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2024/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 29 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2773/TTr-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Khoản 2 Điều 4 và số thứ tự III, IV Phụ lục Quy định kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT; MỨC BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DO PHẢI
DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Quy định này quy định chi tiết đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất tại khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất tại khoản 2 Điều 104 Luật Đất đai và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản gắn liền với đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất được quy định cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Quy định này. Đơn giá bồi thường của nhà, nhà ở, công trình xây dựng đã bao gồm các hệ thống gắn liền trong nhà như điện chiếu sáng, nước sinh hoạt, thông tin liên lạc, truyền hình, internet, phòng cháy chữa cháy và các chi tiết, cấu kiện xây dựng liên quan.
2. Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau:
a) Đối với nhà, nhà ở mái bằng bê tông cốt thép (kể cả nhà có mái đổ bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn chống nóng hoặc các loại vật liệu khác): Diện tích xây dựng được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Đối với nhà, nhà ở 1 tầng, mái không đổ bê tông cốt thép; mái lợp ngói, tôn, fibrô xi măng; nhà mái lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bê tông cốt thép (có số thứ tự 7, 8, 9): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).
3. Đối với các loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất tại Phụ lục I khi xác định đơn giá bồi thường phải căn cứ các tiêu chí xác định loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng thì chọn nhà, nhà ở, công trình xây dựng có nhiều tiêu chí xác định phù hợp hơn để làm căn cứ, sau đó tính bù thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế như sau:
a) Đối với Nhà biệt thự (số thứ tự 2): đơn giá bồi thường tính với mái lợp ngói Hạ Long 22viên/m2, trường hợp mái lợp ngói địa phương giảm 174.000đồng/m2, trường hợp lợp mái ngói loại 9viên/m2 đến 17viên/m2 tàng 132.000đồng/m2.
b) Đối với trụ sở cơ quan, nhà hai tầng, nhà hai tầng trở lên (có số thứ tự 1, 3, 4, 5): đơn giá bồi thường tính cho mái lợp ngói địa phương hoặc tôn, nếu lợp mái fibrô ximăng giảm 55.000đồng/m2 (tính theo diện tích xây dựng).
c) Đối với Nhà một tầng đến hai tầng, Nhà một tầng các loại và Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6 (có số thứ tự từ 6 đến 12): đơn giá bồi thường tính cho mái lợp ngói địa phương hoặc tôn, nếu lợp fibrô ximăng giảm 55.000đồng/m2 (tính theo diện tích xây dựng).
d) Đối với Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6 và Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh xây đơn giản cao ≤ 3,0m (có số thứ tự 13 và 14): đơn giá bồi thường tính cho mái lợp tôn hoặc fibrô ximăng, nếu mái lợp ngói địa phương cộng thêm 55.000đồng/m2 (tính theo diện tích xây dựng).
đ) Đối với Nhà kết cấu gỗ tròn các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá (có số thứ tự 15): đơn giá bồi thường tính cho mái lợp fibrô ximăng. Nếu lợp ngói địa phương thì cộng thêm 110.000đồng/m2, nếu lợp tôn thì cộng thêm 53.000đồng/m2.
e) Đối với Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch cao 2,7m bổ trụ bê tông cốt thép và Kho xung quanh xây gạch cao 2,7m bổ trụ bê tông cốt thép (có số thứ tự 17 và 18): đơn giá bồi thường tính cho mái lợp tôn. Nếu mái lợp ngói địa phương cộng thêm 53.000đồng/m2 nếu mái lợp fibrô ximăng giảm 53.000đồng/m2.
f) Đối với các loại nhà, nhà ở trong tiêu chí xác định không có mô tả điện đi chìm (trong tường, trần) thì đơn giá bồi thường tính cho hệ thống điện đi nổi. Trường hợp các loại nhà, nhà ở này có hệ thống điện đi chìm (trong tường, trần) thì được tính bù thêm 55.000đồng/m2 xây dựng.
g) Ngoài việc tính chênh lệch như quy định tại các điểm từ a đến f khoản này, đối với các tiêu chí xác định khác thì đơn giá chênh lệch (bù thêm hoặc bớt đi) được căn cứ đơn giá bồi thường một số công việc, kết cấu xây dựng khác tại Phụ lục II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công bố tại thời điểm để tính toán.
4. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng có mái bằng bê tông cốt thép: Nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định theo tiêu chí xác định thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 55.000đồng/m2 xây dựng. Chiều cao tầng nhà, nhà ở, công trình xây dựng có mái bằng bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng một tầng có mái lợp ngói, tôn, fibrô ximăng nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với so với chiều cao quy định theo tiêu chí xác định thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 28.000đồng/m2 nhà. Chiều cao nhà, nhà ở, công trình xây dựng tính từ mặt nền đến trần, đến hiên hoặc chiều cao phía sau của nhà, nhà ở, công trình xây dựng (phần tường xây phía sau).
6. Đối với tường rào xây các loại (có số thứ tự từ 32 đến 35) nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định theo tiêu chí xác định thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 53.000đồng/md. Chiều cao tường rào tính từ đỉnh móng. Đơn giá trên được tính với tường rào có chiều sâu chôn móng là 0,5m; nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn 0,5m thì được tính bù thêm.
7. Nhà, nhà ở, công trình xây dựng đang xây dựng dở dang thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lựa chọn một trong các cách sau để tính toán:
a) Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá bồi thường.
b) Tính theo đơn giá bồi thường của loại nhà đã ban hành trên đây, sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
c) Lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng.
8. Đối với nhà, nhà ở (có số thứ tự từ 1 đến 6): móng là móng đơn, chiều sâu chôn móng 1,2m (tính từ mặt nền nhà); đối với các nhà, nhà ở còn lại móng là móng đơn, có chiều sâu chôn móng ≤1,0m (tính từ mặt nền nhà). Trường hợp không phải móng đơn hoặc chiều sâu chôn móng lớn hơn quy định thì được tính bù thêm (hoặc bớt đi) căn cứ đơn giá bồi thường một số công việc, kết cấu xây dựng khác tại Phụ lục II hoặc lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng.
9. Đối với nhà, nhà ở nhiều tầng nhưng mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ vào các tiêu chí xác định nhà, nhà ở (có số thứ tự từ 2 đến 6) để xác định loại nhà, nhà ở phù hợp, sau đó tính bù thêm 265.000 đồng/m2 hoặc lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng.
10. Đơn giá bồi thường giếng nước (có số thứ tự từ 49 đến 53) được áp dụng đối với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số 0,8. Đối với các loại giếng khoan hoặc các giếng nước có đường kính lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) trong Quy định này hoặc tại các vùng khó khăn về nguồn nước thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định theo thực tế.
11. Đơn giá bồi thường gác xép và sàn lát gỗ được tính bằng đơn giá bồi thường trần gỗ lam ri tương ứng nhãn với hệ số 0,9. Trong trường hợp dùng các loại gỗ khác loại, nhóm nêu trong Quy định này hoặc các loại vật liệu khác thì lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng hoặc khảo sát giá thực tế trên thị trường.
12. Đơn giá bồi thường để tính bù thêm (hoặc bớt đi): áp dụng đơn giá bồi thường một số công việc, kết cấu xây dựng khác tại Phụ lục II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công bố tại thời điểm để tính toán.
13. Đơn giá bồi thường nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất được tính với mái, cửa đi và cửa sổ 01 lớp. Nếu nhà có 02 lớp mái thì lớp mái phía dưới được tính thêm, nhà có cửa đi 02 lớp thì lớp cửa đi ngoài cùng được tính thêm, nhà có cửa sổ 02 lớp thì cửa sổ lớp trong được tính thêm.
14. Đơn giá bồi thường nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất được tính với chiều cao bên cửa tường đầu hồi là nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m; nếu chiều cao bên của tường đầu hồi lớn hơn 0,5m thì được tính bù thêm theo đơn giá bồi thường một số công việc, kết cấu xây dựng khác tại Phụ lục II.
15. Đối với công trình xây dựng có tiêu chí xác định phù hợp với nhà, nhà ở tại mục I Phụ lục I thì được áp dụng đơn giá bồi thường nhà, nhà ở (bao gồm cả việc tính bù thêm hoặc bớt đi theo quy định); đối với nhà, nhà ở có tiêu chí xác định phù hợp với công trình xây dựng tại mục II Phụ lục I chỉ được áp dụng đơn giá bồi thường công trình xây dựng (bao gồm cả việc tính bù thêm hoặc bớt đi theo quy định).
16. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất có hình dạng hoặc kết cấu đặc biệt, hoặc được xây dựng trên địa chất khác biệt, hoặc được hoàn thiện bằng các loại vật liệu không phổ biến, hoặc không xác định được theo các tiêu chí xác định tại Quy định này thì tiến hành lập dự toán xây dựng để làm căn cứ bồi thường.
17. Đối với các trường hợp phải lập dự toán xây dựng được quy định tại Điều này thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thuê đơn vị tư vấn lập dự toán xây dựng, trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt: phương án quyết định, UBND cấp có thẩm quyền giao cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc thẩm định trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
Điều 4. Mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân (viết tắt là Hộ) đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt. Mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản được quy định cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; Trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Mức bồi thường được quy định như sau:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán chi phí xác định mức bồi thường cho phù hợp với khối lượng, quãng đường, giá cước vận chuyển và tính chất của tài sản, hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định.
b) Trường hợp tài sản, hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có tính chất phức tạp, đặc thù thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thuê đơn vị tư vấn lập dự toán chi phí, trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định; UBND cấp có thẩm quyền giao cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc thẩm định trước khi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Điều 5. Mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất
1. Mức bồi thường đối với mồ mả trong phạm vi đất thu hồi phải di dời (đã bao gồm; chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả) đến vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch của địa phương được quy định cụ thể tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
2. Trường hợp tư thu xếp việc di chuyển mồ mả ngoài khu vực được bố trí được hỗ trợ 5.000.000 đồng/mộ.
3. Đối với lăng, mộ xây cầu kỳ, có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật để lập dự toán chi phí xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định.
4. Đối với những khu lăng, mộ tập trung trong cùng một khuôn viên nhưng chỉ giải phóng mặt bằng một phần mà hộ gia đình, cá nhân có nguyện vọng di chuyển toàn bộ thì được xem xét cho di chuyển và bồi thường, hỗ trợ toàn bộ khu lăng, mộ đó. Mức bồi thường, hỗ trợ trong trường hợp này được áp dụng như các trường hợp được quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công
trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức
bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình)
STT |
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
I |
NHÀ, NHÀ Ở |
|
|
1. |
Trụ sở cơ quan: + Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. + Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép. + Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn. + Nền, sàn lát gạch Ceramic kích thước 400x400mm loại tốt. + Bậc cầu thang mài granitô hoặc lát đá Granit, lan can bằng gỗ nhóm 2. + Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn ngoại cả tường nhóm 2. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ. |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
10.283.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn thuyên Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
9.097.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
7.910.000 |
2. |
- Nhà biệt thự: - Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự: + Nhà có 3 phía trên tiếp xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc; + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây gạch, đá; + Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép chịu lực; dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép; mái lợp ngói Hạ Long hoặc các loại vật liệu cao cấp khác. + Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m. Trần nhà đóng bằng gỗ hoặc thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm ≥ 50% diện tích trần toàn nhà. Chân tường ốp đá cao cấp cùng loại với nền cao ≤0,2m. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp. + Tường, trụ ngoài nhà được bả ma tít + sơn chống thấm. + Nền nhà lát gạch Granit nhân tạo. + Cửa gỗ có khuôn ngoại cả tường hoặc các loại cửa cao cấp khác; + Bậc cầu thang lát đá Granit tự nhiên hoặc lát gỗ hoặc các loại vật liệu hoàn thiện cao cấp khác. Lan can cầu thang bằng gỗ, hoặc kính cường lực hoặc các loại vật liệu cao cấp khác; + Hệ thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp; + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng, và chiếm số lượng lớn hơn 75% số phòng ngủ. |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
12.099.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
10.703.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
9.307.000 |
3. |
- Nhà hai tầng trở lên: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây gạch, đá; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt thép chịu lực; + Phần mái: phần mái xây tường thu hồi, trên lợp ngói, tôn + Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m; + Trần nhà đóng bằng gỗ hoặc trần thạch cao, diện tích chiếm ≥ 30% diện tích trần toàn nhà. Chân tường ốp đá cùng loại với nền cao ≤0,2m. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp; + Mặt chính phía ngoài bả ma tít + sơn chống thấm; + Nền lát gạch Granít nhân tạo; + Cửa gỗ có khuôn ngoại cả tường hoặc các loại cửa cao cấp khác; + Bậc cầu thang lát đá Granit tự nhiên; lan can cầu thang bằng gỗ, hoặc kính cường lực hoặc các loại vật liệu cao cấp khác; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp; + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng. |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
10.650.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
9.421.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
8.192.000 |
4. |
- Nhà hai tầng trở lên: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây gạch, đá; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m; + Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường thu hồi, trên lợp ngói, tôn ...; + Cửa gỗ có khuôn ngoại cả tường hoặc các loại cửa thông thường khác; + Tường mặt chính bả ma tít + sơn chống thấm; + Tường trong nhà và trần nhà sơn 3 lớp không bả, không đóng trần. Chân tường ốp cùng loại vật liệu với nền cao ≤0,2m; + Bậc cầu thang lát đá Granit các loại; lan can cầu thang bằng sắt, inox, kính cường lực hoặc gỗ; + Nền lát gạch Granit nhân tạo hoặc gạch Ceramic loại cao cấp; + Hệ thống điện đi chìm tường, trần; hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng; + Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ tiện nghi. |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
9.469.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
8.377.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
7.284.000 |
5. |
- Nhà hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây gạch, đá; + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m; + Mái bằng bê tông cốt thép; xây tường thu hồi, trên lợp ngói, tôn ...; + Tường mặt chính bả ma tít + sơn chống thấm; + Tường trong nhà và trần nhà sơn 3 lớp không bả. Chân tường ốp cùng loại vật liệu với nền cao ≤0,2m; + Nền lát gạch Ceramic loại cao cấp; + Cửa gỗ có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác; + Cầu thang lát đá tự nhiên hoặc gạch, có lan can cầu thang; + Có khu vệ sinh và bếp khép kín trong nhà; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình; |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
8.688.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
7.685.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
6.683.000 |
6. |
- Nhà một tầng đến hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây gạch, đá; + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m. + Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường thu hồi, trên lợp ngói, tôn....; + Tường, trần quét sơn không bả; + Nền lát gạch men Ceramic; + Cửa gỗ khuôn ngoại nửa tường hoặc không có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác; + Cầu thang lát đá tự nhiên hoặc mài granito hoặc lát gạch; có lan can cầu. thang (tiêu chí này chỉ áp dụng cho nhà 2 tầng); + Có khu vệ sinh và bếp đầy đủ trong nhà; + Hệ thống điện, nước đầy đủ. |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Coi thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
7.628.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch) Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
6.748.00 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
5.868.000 |
7. |
- Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói hoặc tôn + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây gạch, đá; + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô, tô trát hoàn chỉnh; + Nhà cao 3,6m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà); + Mái lợp ngói hoặc tôn chống nóng, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 khuôn ngoại nửa tường hoặc không có khuôn ngoại, hoặc các loại cửa khác; + Tường quét sơn không bả; + Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa xi măng; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà (được tính riêng); + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
6.178.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
5.465.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
4.752.000 |
8. |
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói hoặc tôn + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo ... bằng gỗ nhóm 2); + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây gạch, đá; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô, tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0m (tường phía sau), bổ trụ bê tông cốt thép, quét sơn không bả; + Hiên nhà và phòng lồi đồ bằng bê tông cốt thép; + Nền láng xi măng; + Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà (được tính riêng) + Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà đầy đủ. |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
4.941.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
4.371.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
3.801.000 |
9. |
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian, mái lợp ngói hoặc tôn + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kéo ... bằng gỗ nhóm 3); + Móng tường xây gạch, đá; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô, tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0m (tường phía sau), không bổ trụ bê tông cốt thép, quét sơn không bả; + Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép giả sê nô; + Nền láng xi măng; + Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà (được tính riêng) + Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà đầy đủ. |
|
|
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
4.256.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
3.765.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
3.274.000 |
10. |
- Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp ngói hoặc tôn + Nhà kết cấu tường xây gạch hoặc blô, tô trát hoàn chỉnh, có trụ bê tông cốt thép gia cố; + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây gạch, đá; + Tường nhà cao 3,0m, quét sơn không bả; + Mái lợp ngói không đóng trần; + Nền láng xi măng; + Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà (được tính riêng) + Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
2.955.000 |
a. |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
3.842.000 |
b. |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
3.398.000 |
c. |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
2.955.000 |
11. |
- Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn + Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất lượng, hình thức bình thường. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô, tô trát hoàn chỉnh, quét sơn không bả (tường phía sau cao 2,7m). + Nền láng xi măng. + Cửa pa nô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5. + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà (được tính riêng) + Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
2.747.000 |
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
3.571.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
3.159.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
2.747.000 |
12 |
- Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói hoặc tôn. + Tường xây bao che cao 2,7m bằng gạch hoặc blô, tô trát hoàn chỉnh, quét vôi hoặc tường ván ghép gỗ nhóm 2, 3. + Nền láng xi măng. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
3.299.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
2.919.00 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
2.538.000 |
13. |
- Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp tôn hoặc fibro xi măng. + Xung quanh bao che bằng ván, gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. + Nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.925.000 |
14. |
- Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh xây đơn giản cao ≤ 3,0. + Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng. + Mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.508.000 |
15. |
- Nhà kết cấu gỗ (tròn các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá. + Mái lợp fibrô xi măng. + Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép. + Nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
1.098.000 |
16. |
Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá. |
đồng/m2 xây dựng |
828.000 |
II |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG |
|
|
17. |
Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch cao 2,7m bổ trụ bê tông cốt thép, xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên láng xi măng. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
4.671.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
4.132.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
3.593.000 |
18. |
Kho xung quanh xây gạch cao 2,7m bổ trụ bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên láng xi măng |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
3.842.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
3.398.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
2.955.000 |
19 |
Nhà kho thông thường xung quanh xây gạch cao 2,7m mái lợp tôn hoặc ngói, cửa sắt hoặc cửa gỗ đơn giản. Nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
2.742.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
2.425.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
2.109.000 |
20. |
Nhà thông thường cao 2,7m trụ bê tông cốt thép, vì kèo bằng bê tông hoặc gỗ; xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa đơn giản. Nền bê tông láng xi măng. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
2.630.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
2.326.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
2.023.000 |
21 |
Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt, chậu rửa lavabô, sen tắm và thiết bị 7 món |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
8.576.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
7.587.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
6.597.000 |
22. |
Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường quét vôi màu, nền láng xi măng, xí xổm. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
5.149.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
4.555.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
3.961.000 |
23. |
Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 xây dựng |
1.546.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 xây dựng |
1.367.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 xây dựng |
1.189.000 |
24. |
Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản. |
đồng/m2 xây dựng |
289.000 |
25. |
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao ≥ 2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
804.000 |
26. |
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao < 2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
706.000 |
27. |
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh xây đơn giản, sườn gỗ, mái lợp ngói, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
509.000 |
28. |
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp tranh, lá hoặc fibrô. |
đồng/m2 xây dựng |
380.000 |
29. |
Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
254.000 |
30. |
Sân phơi, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤ 10cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng hoặc lát gạch chỉ. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 |
270.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 |
239.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 |
208.000 |
31. |
Sân phơi đơn giản lát bằng gạch chỉ, đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m2 |
216.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m2 |
191.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m2 |
166.000 |
32. |
Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,8m. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m |
2.275.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m |
2.013.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m |
1.750.000 |
33. |
Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,4m. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m |
1.778.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m |
1.573.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m |
1.368.000 |
34. |
Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao 1,4m |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m |
1.638.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m |
1.449.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m |
1.260.000 |
35 |
Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4m. |
|
|
a |
Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn; Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa (huyện Minh Hóa). Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa; Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa (huyện Tuyên Hóa). Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh (Thị xã Ba Đồn). Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch; Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha (huyện Bố Trạch). Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). |
đồng/m |
1.492.000 |
b |
Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng (huyện Tuyên Hóa). Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung; Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên (Thị xã Ba Đồn). Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch; Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung (huyện Bố Trạch). Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn (huyện Quảng Ninh). Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy (huyện Lệ Thủy) |
đồng/m |
1.320.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
đồng/m |
1.148.000 |
36. |
Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
157.000 |
37. |
Tường rào lưới B40 cọc sắt cao < 1,4m |
đồng/m |
144.000 |
38. |
Tường rào lưới B40 cọc BTCT cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
212.000 |
39. |
Tường rào lưới B40 cọc BTCT cao < 1,4m |
đồng/m |
185.000 |
40. |
Tường rào lưới B40 cọc gỗ N2 cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
157.000 |
41. |
Tường rào lưới B40 cọc gỗ N2 cao < 1,4m |
đồng/m |
145.000 |
42. |
Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
101.000 |
43. |
Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao < 1,4m |
đồng/m |
78.000 |
44. |
Tường rào dây kẽm gai cọc bê tông cốt thép cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
136.000 |
45. |
Tường rào dây kẽm gai cọc bê tông cốt thép cao < 1,4m |
đồng/m |
105.000 |
46. |
Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ N2 cao ≥ 1,4m |
đồng/m |
90.000 |
47. |
Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ N2 cao < 1,4m |
đồng/m |
74.000 |
48. |
Hàng rào bằng gỗ đơn giản các loại cao 1,2m |
đồng/m |
96.000 |
49. |
Giếng đất sâu ≥ 10m, đường kính từ 80cm đến 100cm, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
1.115.000 |
50. |
Giếng đất sâu < 10m, đường kính từ 80cm đến 100cm, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
956.000 |
51. |
Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong ≥ 1m, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
2.551.000 |
52. |
Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong < 1m, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
2.074.000 |
53. |
Giếng đào, đường kính từ 80cm đến 100cm, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng. |
đồng/m |
798.000 |
54. |
Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung quanh, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
134.000 |
55. |
Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
154.000 |
56. |
Quán lợp ngói, tôn hoặc fibrô không bao che xung quanh, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
317.000 |
57. |
Quán lợp ngói, tôn hoặc fibrô có xây xung quanh, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
814.000 |
58. |
Quán trụ bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn hoặc fibrô có xây xung quanh, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.472.000 |
59. |
Mái che tôn hoặc fibrô, không bao che, nền dát. |
đồng/m2 xây dựng |
164.000 |
60. |
Mái che tôn hoặc fibrô, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. |
đồng/m2 xây dựng |
264.000 |
61. |
Mái che tôn hoặc fibrô, không bao che, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
317.000 |
62. |
Mái che tôn hoặc fibrô, nền láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. |
đồng/m2 xây dựng |
443.000 |
63. |
Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
761.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU
XÂY DỰNG KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công
trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức
bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình)
STT |
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
1. |
Cửa cổng hoa sắt có trang trí hoa văn |
đồng/m2 |
1.030.000 |
2. |
Cửa cổng gỗ nhóm 2 có trang trí hoa văn |
đồng/m2 |
1.159.000 |
3. |
Trụ xây gạch, tô trát bình thường |
đồng/m3 |
1.691.000 |
4. |
Kết cấu bằng bê tông mác 200 |
đồng/m3 |
1.760.000 |
5. |
Kết cấu bằng bê tông mác 50 |
đồng/m3 |
1.482.000 |
6. |
Kết cấu bằng bê tông mác 100 |
đồng/m3 |
1.159.000 |
7. |
Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích < 2m3 |
đồng/m3 |
1.259.000 |
8. |
Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <= 10m3 |
đồng/m3 |
973.000 |
9. |
Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích >10m3 |
đồng/m3 |
870.000 |
10. |
Kè xếp đá hộc xanh |
đồng/m3 |
551.000 |
11. |
Xây móng đá hộc xanh |
đồng/m3 |
1.132.000 |
12. |
Xây móng gạch chỉ |
đồng/m3 |
1.492.000 |
13. |
Xây tường gạch chỉ chiều cao tường <4m |
đồng/m3 |
1.615.000 |
14. |
Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ≥4m |
đồng/m3 |
1.653.000 |
15. |
Xây tường gạch ống chiều cao lường <4m |
đồng/m3 |
1.601.000 |
16. |
Xây tường gạch ống chiều cao tường ≥4m |
đồng/m3 |
1.632.000 |
17. |
Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang |
đồng/m3 |
825.000 |
18. |
Bê tông nền đá dăm |
đồng/m3 |
961.000 |
19. |
Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả ván khuôn cốt thép +bê tông |
đồng/m3 |
8.399.000 |
20. |
Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả ván khuôn +cốt thép + bê tông |
đồng/m3 |
8.157.000 |
21. |
Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả ván khuôn +cốt thép +bê tông ) |
đồng/m3 |
6.683.000 |
22. |
Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả ván khuôn +cốt thép +bê tông) |
đồng/m3 |
8.399.000 |
23. |
Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả ván khuôn +cốt thép +bê tông |
đồng/m3 |
4.470.000 |
24. |
Trát tường vữa XM , cao >4m |
đồng/m2 |
69.000 |
25. |
Trát tường vữa XM , cao ≤4m |
đồng/m2 |
62.000 |
26. |
Trát trụ vữa XM |
đồng/m2 |
113.000 |
27. |
Mài Granitô |
đồng/m2 |
320.000 |
28. |
Trát đá rửa |
đồng/m2 |
194.000 |
29. |
Láng nền sàn đánh màu |
đồng/m2 |
47.000 |
30. |
Quét vôi màu |
đồng/m2 |
11.000 |
31. |
Quét vôi trắng |
đồng/m2 |
10.000 |
32. |
Trần cót ép |
đồng/m2 |
222.000 |
33. |
Trần tấm nhựa Lam ri |
đồng/m2 |
311.000 |
34. |
Trần lam ri gỗ nhóm 2 |
đồng/m2 |
1.755.000 |
35. |
Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi) |
đồng/m2 |
1.099.000 |
36. |
Trần lam ri gỗ nhóm 3 |
đồng/m2 |
917.000 |
37. |
Trần lam ri gỗ nhóm 4, nhóm 5 |
đồng/m2 |
755.000 |
38. |
Trần thạch cao (khoán gọn) |
đồng/m2 |
281.000 |
39. |
Ốp tường gạch men |
đồng/m2 |
274.000 |
40. |
Ốp trụ gạch men |
đồng/m2 |
322.000 |
41. |
Ốp tường đá Granit |
đồng/m2 |
641.000 |
42. |
Ốp trụ đá Granit |
đồng/m2 |
710.000 |
43. |
Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 2 cao 0,8m |
đồng/m2 |
1.129.000 |
44. |
Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 3 cao 0,8m |
đồng/m2 |
569.000 |
45. |
Mái nhà lợp fibro xi măng (kết cấu mái gỗ N3; 4) |
đồng/m2 |
232.000 |
46. |
Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 3) |
đồng/m2 |
424.000 |
47. |
Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 4) |
đồng/m2 |
360.000 |
48. |
Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 5; 6) |
đồng/m2 |
317.000 |
49. |
Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng sắt hoặc gỗ nhóm 3) |
đồng/m2 |
353.000 |
50. |
Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4) |
đồng/m2 |
301.000 |
51. |
Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 5; 6) |
đồng/m2 |
252.000 |
52. |
Bả matít + Sơn tường, cột, dầm trần |
đồng/m2 |
43.000 |
53. |
Sơn tường, cột, dầm trần không bả |
đồng/m2 |
33.000 |
54. |
Nền lát gạch Ceramic (chưa bao gồm bê tông nền) |
đồng/m2 |
198.000 |
55. |
Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước |
đồng/m2 |
640.000 |
56. |
Lan can, tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2 |
đồng/m2 |
1.650.000 |
57. |
Cọc tre |
đồng/m |
13.000 |
MỨC BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản
và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình)
STT |
CHI PHÍ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH DI CHUYỂN ĐẾN NƠI Ở MỚI |
Đơn vị tính |
Mức bồi thường (đồng) |
1. |
Di chuyển trong khuôn viên |
đồng/hộ |
4.800.000 |
2. |
Di chuyển trong địa bàn cấp xã |
đồng/hộ |
7.300.000 |
3. |
Di chuyển trong địa bàn cấp huyện |
đồng/hộ |
12.000.000 |
4. |
Di chuyển trong địa bàn tỉnh |
đồng/hộ |
14.300.000 |
MỨC BỒI THƯỜNG DO PHẢI DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công
trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức
bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình)
STT |
TÊN TÀI SẢN |
Đơn vị tính |
Mức bồi thường (đồng) |
1. |
Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng) |
đồng/mộ |
19.900.000 |
2. |
Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng) |
đồng/mộ |
10.800.000 |
3. |
Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng) |
đồng/mộ |
5.400.000 |
4. |
Mộ xây đơn giản |
|
|
a) |
≤ 3 năm (chưa cải táng) |
đồng/mộ |
22.500.000 |
b) |
> 3 năm chưa cải táng |
đồng/mộ |
13.400.000 |
c) |
> 3 năm đã cải táng |
đồng/mộ |
8.200.000 |
d) |
Mộ sa sẩy |
đồng/mộ |
5.100.000 |