Quyết định 46/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 46/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/09/2024
Ngày có hiệu lực 15/09/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Mai Xuân Liêm
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2024/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6181/TTr-SXD ngày 19/8/2024 về việc Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2024.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Đơn giá xây dựng nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh; (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CNQPPL_TM.05

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

 

ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Loại hình kiến trúc

ĐVT

Đơn giá
(đồng/ĐVT)

1

Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt chiều cao).

m2

68.000

2

Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp fibrô ximăng, nền đổ bê tông lót, láng vữa ximăng (không phân biệt chiều cao).

m2

190.000

3

Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung (không phân biệt chiều cao).

m2

433.000

4

Nhà gỗ vách toóc xi (cả xây bao móng) nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch bát hoặc gạch ximăng hoa (XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

 

 

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

679.000

- Mái lợp ngói

m2

804.000

5

Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 mm bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

2.021.000

- Mái lợp ngói

m2

2.636.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

3.207.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.029.000

6

Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 mm bổ trụ, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói

m2

2.680.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

3.285.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.075.000

7

Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

2.409.000

- Mái lợp ngói

m2

3.046.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

3.412.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.139.000

8

Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói

m2

3.213.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

3.585.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.307.000

9

Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

 

- Mái lợp ngói

m2

3.683.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

4.121.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.786.000

10

Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói

m2

3.779.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

4.295.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.957.000

11

Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói

m2

3.914.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

4.278.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.900.000

12

Nhà xây tường bằng gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói

m2

4.146.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

4.451.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

4.072.000

13

Nhà xây tường xây gạch đất sét nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm kết hợp tường dày 110 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa ximăng, quét vôi các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch Ceramic, gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng Granito, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ.

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

5.155.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

4.780.000

14

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 mm kết hợp tường dày 110 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa ximăng, lăn sơn các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch Ceramic, gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng Granito, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ.

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

5.329.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

4.955.000

15

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, chiều dày 220 mm kết hợp tường dày 110 mm, khung cột BTCT chịu lực, tường trát vữa ximăng, sơn Silicat các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch Ceramic, gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (lợp ngói để chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ.

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

6.262.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

6.012.000

16

Nhà khung, cột, kèo bằng thép hình, móng cột BTCT, mái lớp tôn, nền bê tông đá 1x2 cm mác 200 chiều dày D=10 cm, có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh (xây gạch chiều dày 110 mm, đáy BT, kích thước lòng ≤ (30x30) cm), không có tường bao (tường bao tính riêng theo từng chất liệu).

m2

1.707.000

17

Nhà xây gạch tro lò, gạch cốm (cả móng), tường trát vữa, quét vôi các màu, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

1.215.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

2.205.000

- Mái lợp ngói

m2

1.486.000

18

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao).

m2

762.000

19

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường lánh cột ≤ 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao).

m2

1.155.000

20

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao).

m2

798.000

21

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao).

m2

1.250.000

22

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III -VI. Đường kính cột ≤ 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao).

m2

638.000

23

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột ≤ 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao).

m2

1.061.000

24

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột > 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao).

m2

693.000

25

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột > 25 cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao).

m2

1.150.000

26

Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25 cm.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

1.109.000

- Mái lợp ngói

m2

1.234.000

27

Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hoặc luồng. Đường kính cột > 25 cm.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

1.202.000

- Mái lợp ngói

m2

1.349.000

28

Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thung gỗ hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25 cm.

 

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

1.001.000

- Mái lợp ngói

m2

1.130.000

29

Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hoặc luồng. Đường kính cột > 25 cm.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

1.088.000

- Mái lợp ngói

m2

1.233.000

30

Nhà cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa hoặc trát toóc xi. Nền đất hoặc láng vữa xi măng cát, cửa bướm hoặc cửa liếp. Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.

m2

460.000

31

Cầu thang (ngoài nhà)

 

 

- Cầu thang gỗ

m2

297.000

- Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá

m2

972.000

32

- Mái lợp tôn xốp cột kèo, xà bằng thép hình

m2

385.000

- Mái lợp tôn cột kèo, xà bằng thép hình

m2

347.000

- Mái lợp ngói chống nóng trên mái nhà bằng

m2

385.000

33

Nhà bếp.

 

 

Bảng giá tính cho nhà bếp độc lập (chỉ có chức năng bếp, không phân biệt chiều cao), nền láng XM hoặc XMH; trường hợp nhà có một phần diện tích làm bếp thì toàn bộ ngôi nhà được xác định giá bồi thường theo giá nhà có kết cấu tương ứng.

 

 

- Kết cấu tranh tre nứa lá

m2

285.000

- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái BTCT

m2

1.983.000

- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái BTCT

m2

1.436.000

- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái lợp ngói

m2

1.313.000

- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái lợp ngói

m2

1.066.000

34

Chuồng trại.

 

 

a) Tranh tre nứa lá

m2

77.000

- Kết cấu tranh tre nứa lợp fibrô ximăng

m2

108.000

b) Tường xây gạch nung dày 110 mm, trát VXM, nền BTGV láng VXM

 

 

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

355.000

- Mái lợp ngói, tôn màu, fibrô ximăng

m2

508.000

 

c) Tường xây gạch không nung dày 110 mm, trát VXM, nền BTGV láng VXM

 

 

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

252.000

- Mái lợp ngói, tôn màu, fibrô ximăng

m2

356.000

d) Tường xây gạch nung dày 220 mm, trát VXM, nền BTGV láng YXM

 

 

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

679.000

- Mái lợp ngói, lợp tôn, fibrô ximăng

m2

797.000

e) Tường xây đá, trát vữa XM, nền BTGV láng vữa XM

 

 

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

485.000

- Mái lợp ngói, lợp tôn, fibrô ximăng

m2

648.000

35

Nhà tắm. Bảng giá tính là nhà tắm độc lập, nhà tắm nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng, không phân biệt chiều cao.

a) Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn

 

 

+ Không có mái

m2

765.000

+ Mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt thép tại chỗ

m2

1.077.000

b) Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống tron

m2

1.565.000

c) Tranh tre nứa lá

m2

131.000

36

Nhà xí. Bảng giá tính là nhà xí độc lập, nhà xí nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng.

a) Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, (nhà xí độc lập đổ bê tông cốt thép tại chỗ tính theo Bảng giá nhà tắm đổ bê tông đã bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong Bảng giá đã tính cả hố chứa phân, khối lượng xây bể phốt tính riêng)

- Loại 1 ngăn

m2

1.435.000

- Loại 2 ngăn

m2

2.035.000

b) Tranh tre nứa lá

hố

145.000

37

Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng, đã tính gộp chung trong giá tường rào, chiều sâu chôn móng là 0,45 m).

 

- Xây gạch đất sét nung dày 110 mm, khoảng cách bổ trụ 3 m

m2

255.000

- Xây gạch đất sét nung dày 220 mm khoảng cách bổ trụ 3 m

m2

425.000

- Xây gạch tro lò

m2

155.000

- Xây đá (chiều sâu chôn móng là 0,45 m)

m2

227.000

- Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân)

m2

75.000

- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào và sơn), cánh cổng sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh).

m2

459.000

 

- Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả móng rào và sơn).

m2

345.000

- Tường rào dây thép gai cột BTCT hoặc cột sắt (cao trung bình 1,5 m; khoảng cách giữa các dây ngang ≤ 20 cm)

m2

65.000

- Tường rào bê tông thoáng

m2

184.000

- Khối tường xây trát hoàn chỉnh (không bao gồm sơn, bả, hoặc ốp).

 

 

+ Tường gạch xây trát (gạch đất sét nung)

m3

1.145.000

+ Tường gạch xây trát (gạch không nung)

m3

1.005.000

38

Giếng nước.

 

 

a) Phần đào đất (tính cho 1 m3 đào)

 

 

- Giếng sâu ≤ 8 m

m3

236.000

- Giếng sâu > 8 m - 10 m (Từ độ sâu > 8 m - 10 m, 1m3 đào đất tăng 30.000 đ/m3)

- Giếng sâu >10 m (Từ độ sâu >10 m, 1 m3 đào đất tăng 50.000 đ/m3)

 

Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1 m3 đào qua đá không chia theo độ sâu)

m3

316.000

b) Phần xây trát

- Giếng kè đá ba, đá hộc

m3

385.000

- Giếng xây đá ba, đá hộc

m3

623.000

- Giếng xây gạch

m3

1.186.000

39

Giếng khoan

(không kể phần xây, láng sân giếng, máy bơm, được tính riêng)

- Đường kính ≤ 50 mm sâu đến 50 m

m

136.000

- Đường kính ≤110 mm sâu đến 50 m

m

203.000

- Đường kính ≤ 200 mm sâu đến 50 m

m

197.000

- Đường kính ≤ 50 mm sâu đến 100 m

m

179.000

 

- Đường kính ≤110 mm sâu đến 100 m

m

226.000

- Đường kính ≤200 mm sâu đến 100 m

m

257.000

Khoan giếng qua đá, đường kính ≤50 mm sâu đến 50 m

m

185.000

- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤110 mm sâu đến 50 m

m

244.000

- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤200 mm sâu đến 50 m

m

253.000

- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 50 mm sâu đến 100 m

m

245.000

- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤110 mm sâu đến 100 m

m

272.000

- Khoan giếng qua đá, đường kính ≤200 mm sâu đến 100 m

m

303.000

40

Bể các loại (tính cho 1 m3 xây trát láng hoàn chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây trát, không phải khối tích bể).

 

- Bể nước xây trát dày 110 mm

m3

2.135.000

- Bể nước xây trát dày 220 mm

m3

1.521.000

- Bể nước xây trát bằng gạch không nung

 

1.109.000

- Bê phốt (đã bao gồm công đào đất)

m3

1.714.000

41

Móng (kết cấu độc lập tách rời ngôi nhà hoặc đang thi công dở dang):

- Móng xây đá hộc

m3

552.000

- Móng xây gạch

m3

914.000

- Đào móng (bằng thủ công)

m3

56.000

- Đắp đất nền móng (bằng thủ công)

m3

45.000

- Đắp cát nền móng (bằng thủ công)

m3

127.000

Gia cố móng: Đóng cọc trên mặt đất, độc lập hoặc đang thi công dở dang

 

 

42

Nền, sàn.

 

 

- Bê tông gạch vỡ dày 100 mm

m2

45.000

- Láng vữa XM cát

m2

24.000

- Nền bê tông gạch vỡ dày 100 mm, láng vữa XMC

m2

74.000

- Nền lát gạch đất sét nung

m2

87.000

- Nền lát gạch lá nem, gạch bát

m2

77.000

 

- Nền lát gạch XM hoa (200x200) mm

m2

102.000

- Nền lát gạch chống trơn (vỉ) (300x300) mm

m2

136.000

- Nền lát gạch men chống trơn (200x200) mm

m2

170.000

- Nền lát gạch men sứ (150x150) mm

m2

107.000

- Nền lát gạch men (108x108) mm

m2

121.000

- Nền lát gạch men Trung Quốc (300x300) mm

m2

110.000

- Nền lát gạch Ceramic (300x300) mm

m2

144.000

- Nền lát gạch Ceramic (400x400) mm

m2

149.000

- Nền lát gạch Ceramic (500x500) mm

m2

162.000

- Nền lát gạch Ceramic (600x600) mm

m2

198.000

- Nền lát gạch Ceramic (800x800) mm

m2

253.000

- Nền lát gạch bát Hạ Long (400x400) mm

m2

136.000

- Nền lát gạch bê tông (300x300) mm

m2

102.800

- Nền lát đá Marble (giá bình quân các kích thước: (200x200) mm, (300x300) mm và (400x400) mm)

m2

291.000

- Nền lát gạch Granit nhân tạo (300x300) mm

m2

211.000

- Nền lát gạch Granit nhân tạo (400x400) mm

m2

216.000

- Nền lát gạch Granit nhân tạo (500x500) mm

m2

239.000

Nền lát gạch Granit nhân tạo (600x600) mm

m2

273.000

Nền lát gạch Granit nhân tạo ≥(800x800) mm

m2

309.000

- Nền lát đá Granit tự nhiên Thanh Hóa (bình quân các kích cỡ)

m2

512.000

- Sàn gỗ công nghiệp dầy 0,8 cm

m2

242.000

- Sàn gỗ công nghiệp dầy 1,2 cm

m2

303.000

- Sàn gỗ nhóm in ván sàn D = 2 cm

m2

387.000

- Sàn gỗ nhóm m ván sàn D = 3 cm

m2

452.000

43

Trát láng.

m2

 

- Trát, quét vôi các màu (bình quân)

m2

40.000

- Trát láng Granitô bình quân

m2

226.000

- Trát đá rửa, vôi gai, vôi quay (bình quân)

m2

150.000

44

Sơn quét vôi

 

 

- Quét vôi các màu

m2

10.500

- Sơn Silicát các loại không bả ma tít

m2

28.500

- Bả ma tít và sơn Silicát các loại

m2

67.500

45

Công tác ốp.

 

 

Ốp gạch men sứ các loại

 

 

- Gạch: (108x108)mm

m2

172.000

- Gạch: (150x150)mm

m2

142.000

- Gạch: (150x200) mm và 200x250) mm

m2

162.000

- Gạch: (240x60)mm

m2

154.000

- Ốp gạch XM hoa (200x200) mm

m2

107.000

- Gạch (500x500) mm

m2

211.500

- Gạch (600x600) mm

m2

221.900

- Gạch (450x900) mm

m2

233.000

- Gạch (600x900) mm

m2

227.000

- Ốp gạch Ceramic chân tường cao đến 130 mm

m

24.000

 

- Ốp đá Granit tự nhiên Thanh Hóa (bình quân các kích cỡ)

m2

611.000

- Ốp đá Marble

m2

 

+ Loại (200x200) mm

m2

247.000

+ Loại (300x300) mm

m2

334.000

+ Loại ≥(400x400) mm

m2

376.000

46

Trần (dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn chỉnh - tính bình quân).

- Tường, trần Lambris (gỗ)

m2

331.000

- Trần ván ép

m2

84.000

- Trần Simini mút + xốp

m2

394.000

- Trần tấm nhựa hoa văn

m2

131.000

- Trần tấm nhựa (200x6000) mm

m2

159.000

- Trần cót ép

m2

44.000

- Trần thạch cao

m2

171.000

- Trần thạch cao giật cấp

m2

195.000

- Trần tôn

m2

153.000

47

Bồi thường ao, đào đắp đường, mương, cổng rãnh

 

 

Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng thủ công.

m3

38.800

Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng thủ công.

m3

20.000

Đào đất để đắp + đắp bằng thủ công

m3

60.500

Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng máy.

m3

17.000

Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng máy (trong phạm vi 300 m)

m3

6.500

Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy trong phạm vi 300 m

m3

23.500

Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy ngoài phạm vi 300 m

m3

26.500

Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng đá

m3

615.000

Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng gạch

m3

918.000

Kè đá ba, đá hộc bờ ao, bờ mương.

m3

345.000

48

Bồi thường công trình sản xuất muối

 

 

- Sân phơi muối

m2

123.000

- Sân phơi cát

m2

56.000

- Chạt đất

m2

100.000

- Nhăng

cái

89.000

- Đất đắp cồn ô

m3

56.000

- Giếng chứa nước: vách nứa, trát vữa tam hợp, cao 1,05 m, ϕ 1 m.

giếng

567.000

- Cát giống: cát sạch tại đồng muối

m3

122.000

- Kho chứa muối trên đồng muối

 

 

+ Kết cấu tranh tre nứa lá

m2

245.000

+ Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái lợp ngói

m2

1.055.000

+ Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái lợp ngói

m2

1.010.000

49

Bê tông các loại, cốp pha hoàn chỉnh (kết cấu độc lập tách rời nhà, hoặc khung nhà đang xây dựng).

 

 

* Bê tông cốt thép

 

 

- Bê tông cột:

 

 

+ Bê tông cốt thép mác 200

m3

6.584.000

+ Bê tông cốt thép mác 250

m3

6.633.000

+ Bê tông cốt thép mác 300

m3

6.680.000

- Bê tông dầm, giằng:

 

 

+ Bê tông cốt thép mác 200

m3

4.667.000

+ Bê tông cốt thép mác 250

m3

4.714.000

+ Bê tông cốt thép mác 300

m3

4.758.000

- Bê tông sàn, lanh tô, ô văng, tấm đan:

 

 

+ Bê tông cốt thép mác 200

m3

3.644.000

+ Bê tông cốt thép mác 250

m3

3.691.000

+ Bê tông cốt thép mác 300

m3

3.736.000

* Bê tông không cốt thép

 

 

- Bê tông không cốt thép mác 100

m3

865.000

- Bê tông không cốt thép mác 150

m3

958.000

- Bê tông không cốt thép mác 200

m3

1.142.000

- Bê tông mác 250

m3

1.189.000

- Bê tông mác 300

m3

1.233.000

50

Khối xây tường lăng, mộ (đã bao gồm trát; không bao gồm ốp, quét vôi, sơn, bả)

 

 

- Xây bằng gạch đất sét nung tiêu chuẩn - Chiều dày tường ≤110 mm

m3

1.566.000

- Xây bằng gạch đất sét nung tiêu chuẩn - Chiều dày tường ≤330 mm

m3

1.362.000

- Xây bằng gạch bê tông tiêu chuẩn

m3

1.473.000

Ghi chú:

[...]