ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2024/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
07 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT BÁN, CHO THUÊ MUA, CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 76 CỦA LUẬT NHÀ Ở; KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ
HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN,
NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG; KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG
NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 3369/TTr-SXD ngày 06 tháng 11 năm 2024; Công văn số 3411/SXD-QLN ngày
07 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hỗ trợ giải quyết bán, cho
thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
76 của Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023 (sau đây gọi tắt là Luật Nhà ở);
khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công,
nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung
giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
được quy định tại một số điều của Luật Nhà ở, bao gồm:
1. Khoản 1 Điều 77 quy định việc hỗ trợ giải quyết
bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở.
2. Khoản 3 Điều 87 quy định khung giá thuê nhà ở xã
hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.
3. Khoản 5 Điều 87 quy định khung giá thuê nhà ở xã
hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng.
4. Điều 99 quy định khung giá thuê nhà lưu trú công
nhân trong khu công nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các thành phần
kinh tế trong nước, nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia
đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
theo quy định của Luật Nhà ở.
2. Các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã
hội; được thuê nhà lưu trú công nhân theo quy định của Luật Nhà ở.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác
có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội, nhà lưu trú công
nhân trong khu công nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân
tự đầu tư xây dựng và khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
theo quy định tại Điều 5 của Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng,
chi phí bảo trì; không bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, kinh
phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu,
năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao
cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng
riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
2. Giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không
bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu
tư xây dựng và giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do bên cho
thuê thỏa thuận với bên thuê theo khung giá quy định tại Điều 5 Quyết định này.
Điều 4. Hỗ trợ giải quyết bán,
cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều 76 của Luật Nhà ở
Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của
Luật Nhà ở đang cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước, đảm bảo các điều kiện của
đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Luật Nhà ở và
các quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở thì được giải quyết mua, thuê
mua, thuê nhà ở xã hội.
Điều 5. Khung giá thuê nhà ở xã
hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn,
nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công
nhân trong khu công nghiệp
1. Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân
tự đầu tư xây dựng được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định.
2. Khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu
công nghiệp được quy định chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các
dự án đầu tư xây dựng nhà ở nhà ở xã hội theo thẩm quyền đảm bảo các nội dung
được quy định tại Quyết định này và quy định pháp luật có liên quan.
b) Hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi việc tổ chức thực
hiện khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư
công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng;
khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Phước theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật có liên
quan. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem
xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định
này.
c) Khi có thay đổi về cơ chế chính sách Nhà nước hoặc
biến động của giá cả thị trường hoặc các yếu tố khác dẫn đến khung giá thuê nhà
ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công
đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước tại Quyết định này
không còn phù hợp, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa
phương và đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.
2. Ban Quản lý khu kinh tế: Phối hợp với Sở Xây dựng
trong việc phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện khung giá
thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước của
các chủ đầu tư dự án, các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định tại Quyết định
này các quy định pháp luật có liên quan.
3. Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan: Các sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được
giao, phối hợp với Sở Xây dựng, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND các huyện, thị
xã, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, tham mưu
UBND tỉnh giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc phạm vi quản lý ngành.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
a) UBND các huyện, thị xã, thành phố xác nhận các
điều kiện của đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo thẩm quyền;
chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xác nhận các điều kiện của đối tượng được
mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Luật Nhà ở và các văn bản
quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện và chỉ đạo
UBND các xã, phường, thị trấn trong việc phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng
vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước của các chủ đầu tư dự án, các tổ chức, cá
nhân liên quan theo quy định tại Quyết định này các quy định pháp luật có liên
quan.
5. Tổ chức và cá nhân có liên quan: Chủ đầu tư các
dự án, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện việc bán, cho
thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo quy định tại Quyết định
này và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 7. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn; Chủ đầu tư các dự án; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đài PT-TH và Báo Bình Phước;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- LĐVP; P: KT, TH, NC;
- Lưu: VT(Trí-XD21).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
PHỤ LỤC 01
KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ KHÔNG BẰNG VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN; NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm
2024 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Loại nhà
|
Mức giá thuê tối
thiểu 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng)
|
Mức giá thuê tối
đa 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng)
|
Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng
|
1
|
Nhà 1 tầng
|
18.400
|
68.700
|
2
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, không có tầng hầm
|
28.100
|
105.300
|
3
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, không có tầng hầm
|
28.500
|
107.000
|
Nhà ở xã hội dạng chung cư
|
4
|
Chung cư ≤ 5 tầng không có tầng hầm
|
27.000
|
100.400
|
5
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
31.500
|
117.400
|
6
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 2 tầng hầm
|
35.600
|
132.500
|
7
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 3 tầng hầm
|
39.700
|
148.100
|
8
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 4 tầng hầm
|
43.900
|
163.500
|
9
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 5 tầng hầm
|
48.000
|
178.900
|
10
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
34.700
|
129.400
|
11
|
5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm
|
37.100
|
138.400
|
12
|
5 < số tầng ≤ 7 có 2 tầng hầm
|
39.600
|
147.700
|
13
|
5 < số tầng ≤ 7 có 3 tầng hầm
|
42.500
|
158.500
|
14
|
5 < số tầng ≤ 7 có 4 tầng hầm
|
45.700
|
170.100
|
15
|
5 < số tầng ≤ 7 có 5 tầng hầm
|
48.900
|
182.200
|
16
|
7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm
|
35.800
|
133.300
|
17
|
7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm
|
37.400
|
139.500
|
18
|
7 < số tầng ≤ 10 có 2 tầng hầm
|
39.300
|
146.400
|
19
|
7 < số tầng ≤ 10 có 3 tầng hầm
|
41.600
|
154.800
|
20
|
7 < số tầng ≤ 10 có 4 tầng hầm
|
44.100
|
164.200
|
21
|
7 < số tầng ≤ 10 có 5 tầng hầm
|
46.800
|
174.300
|
22
|
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
37.500
|
139.700
|
23
|
10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm
|
38.600
|
143.600
|
24
|
10 < số tầng ≤ 15 có 2 tầng hầm
|
39.800
|
148.400
|
25
|
10 < số tầng ≤ 15 có 3 tầng hầm
|
41.500
|
154.600
|
26
|
10 < số tầng ≤ 15 có 4 tầng hầm
|
43.400
|
161.600
|
27
|
10 < số tầng ≤ 15 có 5 tầng hầm
|
45.500
|
169.500
|
28
|
15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm
|
41.800
|
155.600
|
29
|
15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm
|
42.400
|
157.800
|
30
|
15 < số tầng ≤ 20 có 2 tầng hầm
|
43.200
|
160.800
|
31
|
15 < số tầng ≤ 20 có 3 tầng hầm
|
44.300
|
165.100
|
32
|
15 < số tầng ≤ 20 có 4 tầng hầm
|
45.700
|
170.200
|
33
|
15 < số tầng ≤ 20 có 5 tầng hầm
|
47.300
|
176.100
|
PHỤ LỤC 02
KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm
2024 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Loại nhà
|
Mức giá thuê tối
thiểu 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng)
|
Mức giá thuê tối
đa 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Chung cư ≤ 5 tầng không có tầng hầm
|
17.300
|
65.700
|
2
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
20.200
|
76.800
|
3
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 2 tầng hầm
|
22.800
|
86.600
|
4
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 3 tầng hầm
|
25.500
|
96.800
|
5
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 4 tầng hầm
|
28.200
|
107.000
|
6
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 5 tầng hầm
|
30.800
|
117.000
|
7
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
22.300
|
84.600
|
8
|
5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm
|
23.900
|
90.500
|
9
|
5 < số tầng ≤ 7 có 2 tầng hầm
|
25.500
|
96.600
|
10
|
5 < số tầng ≤ 7 có 3 tầng hầm
|
27.300
|
103.700
|
11
|
5 < số tầng ≤ 7 có 4 tầng hầm
|
29.300
|
111.300
|
12
|
5 < số tầng ≤ 7 có 5 tầng hầm
|
31.400
|
119.200
|
13
|
7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm
|
23.000
|
87.200
|
14
|
7 < số tầng ≤10 có 1 tầng hầm
|
24.000
|
91.200
|
15
|
7 < số tầng ≤ 10 có 2 tầng hầm
|
25.200
|
95.700
|
16
|
7 < số tầng ≤ 10 có 3 tầng hầm
|
26.700
|
101.300
|
17
|
7 < số tầng ≤ 10 có 4 tầng hầm
|
28.300
|
107.400
|
18
|
7 < số tầng ≤ 10 có 5 tầng hầm
|
30.000
|
114.000
|
19
|
10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm
|
24.100
|
91.300
|
20
|
10 < số tầng ≤15 có 1 tầng hầm
|
24.800
|
93.900
|
21
|
10 < số tầng ≤ 15 có 2 tầng hầm
|
25.600
|
97.100
|
22
|
10 < số tầng ≤15 có 3 tầng hầm
|
26.600
|
101.100
|
23
|
10 < số tầng ≤ 15 có 4 tầng hầm
|
27.900
|
105.700
|
24
|
10 < số tầng ≤15 có 5 tầng hầm
|
29.200
|
110.900
|
25
|
15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm
|
26.800
|
101.800
|
26
|
15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm
|
27.200
|
103.200
|
27
|
15 < số tầng ≤ 20 có 2 tầng hầm
|
27.700
|
105.200
|
28
|
15 < số tầng ≤ 20 có 3 tầng hầm
|
28.500
|
108.000
|
29
|
15 < số tầng ≤ 20 có 4 tầng hầm
|
29.300
|
111.300
|
30
|
15 < số tầng ≤ 20 có 5 tầng hầm
|
30.400
|
115.200
|