ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2021/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 22
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC
THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ
CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG
VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC GIAO, CHO THUÊ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 372/TTr-STNMT ngày 14 tháng 9 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định việc rà soát,
công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý,
việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các
thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người
sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Xuân Thu Vân
|
QUY ĐỊNH
VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP
DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO
ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG
HOẶC GIAO, CHO THUÊ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc
rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp
quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối
với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê
cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Nội dung không quy định
trong Quy định này thì được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức được giao đất quản lý.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất.
Chương II
RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG
KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP
Điều 3.
Tiêu chí xác định thửa đất nhỏ hẹp
Các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước
trực tiếp quản lý và đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Thuộc quỹ đất đã thu hồi
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đất chưa giao, đất chưa cho
thuê hoặc đất đang giao quản lý theo quy định tại điểm d, khoản 1 và khoản 2,
Điều 8 của Luật Đất đai;
2. Có diện tích, hình dạng
không đủ tiêu chuẩn diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Không thuộc khu vực đất thực
hiện các dự án, công trình đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai.
Điều 4.
Việc rà soát, lấy ý kiến người dân, trình phê duyệt và
công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
Việc rà soát, công bố công khai
danh mục các thửa đất nhỏ hẹp được thực hiện định kỳ hàng năm và được thực hiện
ở cấp xã, huyện nhằm cập nhật, bổ sung các thửa đất chưa khai thác để quản lý
và khai thác có hiệu quả, tránh lãng phí, cụ thể:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
a) Rà soát, lập danh mục các thửa
đất nhỏ hẹp trên địa bàn quản lý đảm bảo các tiêu chí theo quy định tại Điều 3
Quy định này.
b) Thực hiện công bố công khai
danh mục các thửa đất nhỏ hẹp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trụ sở khóm, ấp
nơi có đất; lấy ý kiến người dân về tình trạng tranh chấp, khiếu nại và nhu cầu
sử dụng của các chủ sử dụng đất liền kề trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
niêm yết (theo Mẫu 01).
c) Sau khi kết thúc công bố
công khai và lấy ý kiến người dân (có lập biên bản kết thúc), thực hiện tổng hợp;
trong đó, đề xuất phương án sử dụng đất theo các nhóm: (1) sử dụng đất vào mục
đích công cộng; (2) giao đất, cho thuê đất cho chủ sử dụng đất liền kề; (3)
giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và báo cáo
về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 30 tháng 5 hàng năm (theo Mẫu 02).
d) Trường hợp thửa đất do Tổ chức
phát triển quỹ đất quản lý thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp để
rà soát, thực hiện theo quy định tại Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị có liên quan
kiểm tra, tổng hợp danh mục các thửa đất nhỏ hẹp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
b) Sau khi phê duyệt (theo Mẫu
03), Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức
công bố công khai việc sử dụng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cổng Thông
tin điện tử của huyện và Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất trong thời gian 15 ngày,
kể từ ngày công bố công khai; đồng thời, tổng hợp, báo cáo về Sở Tài nguyên và
Môi trường để theo dõi.
c) Thực hiện tổng hợp đưa vào Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, làm căn cứ giao đất,
cho thuê đất theo quy định. Trường hợp sau khi tổ chức công bố công khai mà có
yêu cầu, khiếu nại liên quan đến các thửa đất nhỏ hẹp thì cơ quan có thẩm quyền
giải quyết theo quy định của pháp luật trước khi đưa vào Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện.
Chương
III
SỬ DỤNG CÁC THỬA ĐẤT NHỎ
HẸP
Điều 5.
Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
1. Việc sử dụng các thửa đất nhỏ
hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý phải đảm bảo đã tổ chức công bố công khai và
thứ tự ưu tiên như sau:
a) Sử dụng đất vào mục đích
công cộng;
b) Giao đất, cho thuê đất
(thông qua hình thức đấu giá hoặc không đấu giá quyền sử dụng đất) cho người sử
dụng đất liền kề.
2. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất dự kiến giao, cho thuê
không có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm hoặc có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm
nhưng đã có văn bản giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Việc giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất
1. Việc giao đất, cho thuê đất
đối với các thửa đất nhỏ hẹp không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất được thực
hiện trong trường hợp chỉ có một người sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng
thửa đất.
2. Trình tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất thực hiện theo đúng quy định pháp luật về đất đai.
3. Sau khi được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất thì người sử dụng đất liền kề phải thực hiện thủ tục hợp thửa đất
theo quy định.
4. Thời hạn sử dụng đất khi Nhà
nước giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp cho người sử dụng đất
liền kề được xác định thống nhất với thời hạn sử dụng của thửa đất mà người sử
dụng đất liền kề đang sử dụng. Trường hợp giao, cho thuê các thửa đất nhỏ hẹp gắn
với việc chuyển mục đích sử dụng của thửa đất liền kề với thửa đất nhỏ hẹp thì
thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 125 và Điều 126 Luật
Đất đai.
5. Giá đất để tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu
giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo
quy định tại Điều 114 của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết thi
hành.
Điều 7.
Việc giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất
1. Việc giao đất, cho thuê đất
đối với các thửa đất nhỏ hẹp thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được
thực hiện trong trường hợp có từ hai người sử dụng đất liền kề trở lên cùng có
nhu cầu sử dụng thửa đất đó.
2. Trình tự, thủ tục đấu giá
quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật và theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Sau khi được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất thì người sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 6
Quy định này.
4. Thời hạn sử dụng đất được
xác định theo quy định tại khoản 4, Điều 6 Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn
vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên các văn bản mẫu
|
Mẫu 01
|
Thông báo công bố công khai
Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và lấy ý kiến người
dân về nhu cầu sử dụng đất
|
Mẫu 02
|
Báo cáo kết quả tổng hợp danh
mục các thửa đất nhỏ hẹp
|
Mẫu 03
|
Quyết định phê duyệt Danh mục
các thửa đất nhỏ hẹp và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản
lý trên địa bàn cấp huyện
|
Mẫu 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TB-UBND
|
………, ngày…….
tháng………. năm 20……
|
THÔNG BÁO
Về việc công bố công khai Danh mục các thửa đất
nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và lấy ý kiến người dân về nhu cầu sử dụng
đất
Căn cứ Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định việc
rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp
quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối
với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê
cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Ủy ban nhân dân xã….. công bố
công khai Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý và lấy ý
kiến người dân về nhu cầu sử dụng đất
Thời gian công bố công khai: 30
ngày, kể từ ngày….. tháng…..… năm……. đến ngày…..… tháng…..… năm………
(Chi tiết tại phụ lục kèm
theo).
Chủ sử dụng đất liền kề có nhu
cầu sử dụng các thửa đất nêu trên thì liên hệ Ủy ban nhân dân xã để thực hiện
đăng ký. Sau thời gian thông báo trên, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sẽ không được
xem xét giải quyết.
Ủy ban nhân dân xã……….. thông
báo nội dung trên đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được biết./.
Nơi nhận:
- …;
- Lưu: VT.
|
TM. UBND CẤP
XÃ…
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ
LỤC
Công
bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
(Kèm theo Thông báo số……./TB-UBND ngày…/…/…)
STT
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích
|
Địa chỉ
|
Tình trạng tranh chấp
|
Nhu cầu sử dụng
(công cộng hoặc giao, cho thuê cho chủ sử dụng đất liền kề)
|
Tên người sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/BC-UBND
|
………, ngày…….
tháng………. năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả tổng hợp danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
Thực hiện Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy
định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước
trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho
thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc
giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Ngày…/…/…/, Ủy ban nhân dân cấp
xã…… có Thông báo số…. /TB-UBND ngày… /… /… về việc công bố công khai danh mục
các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn cấp xã trong thời gian 30 ngày theo quy định.
Qua thời gian công bố công
khai, UBND cấp xã báo cáo tổng hợp kết quả danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, cụ thể
như sau:
STT
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích
|
Địa chỉ
|
Loại đất
|
Phương án sử dụng
|
Tên người sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng
|
Công cộng
|
Giao, cho thuê cho chủ sử dụng đất liền kề
|
Đấu giá
|
Không đấu giá
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đây là báo cáo kết quả tổng
hợp danh mục các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn cấp xã./.
Nơi nhận:
- UBND cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- Lưu: VT.
|
TM. UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UBND
|
………, ngày…….
tháng………. năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn huyện…
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN…
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy
định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước
trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho
thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc
giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Trưởng phòng
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số…../TTr-PTNMT ngày….. tháng…… năm
20....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
các thửa đất nhỏ hẹp và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản
lý trên địa bàn huyện… (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng có
liên quan và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức công bố công khai
theo đúng quy định tại điểm b, khoản, 2 Điều 4 Quyết định số… /2021/QĐ-UBND
ngày… tháng… năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc rà soát, công bố
công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy
ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất
nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng
đất liền kề trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Sở TNMT (báo cáo);
- CT, các PCT UBND huyện;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ
LỤC
Danh
mục các thửa đất nhỏ hẹp và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp
quản lý
(Kèm
theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày… /… /… của UBND cấp huyện)
STT
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích
|
Địa chỉ
|
Loại đất
|
Phương án sử dụng
|
Tên người sử dụng đất liền kề có nhu cầu sử dụng
|
Sử dụng vào công cộng
|
Giao, cho thuê cho chủ sử dụng đất liền kề
|
Đấu giá
|
Không đấu giá
|
I
|
XÃ...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
XÃ…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND CẤP
HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|