Quyết định 35/2004/QĐ-UB mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 35/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 04/06/2004
Ngày có hiệu lực 19/06/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Minh Cả
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số 35/2004/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 04 tháng 06 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU THẦU, ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL - UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25/3/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VI, kỳ họp thứ 16 về thu, quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 731/STC/NS ngày 13 tháng 5 năm 2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu thầu, đấu giá đối với hoạt động mua, bán tài sản, vật tư, hàng hoá, xây lắp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung như sau :

1- Phí đấu thầu, đấu giá : là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp được Nhà nước uỷ quyền ( gọi chung là các tổ chức) trực tiếp tổ chức đấu thầu, đấu giá.

2- Đối tượng nộp :

- Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cung cấp vật tư, hàng hoá và xây lắp các công trình chấp nhận tham dự đấu thầu để lựa chọn nhà thầu.

- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua tài sản, vật tư, hàng hoá do các đơn vị, cơ quan Nhà nước thực hiện bán đấu giá.

3- Mức thu phí :

3.1 - Phí đấu thầu :

- Gói thầu từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng : 100.000đồng/1 hồ sơ dự thầu.

- Gói thầu từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng : 200.000đồng/1 hồ sơ dự thầu.

- Gói thầu từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng : 300.000đồng/1 hồ sơ dự thầu.

- Gói thầu từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng : 400.000đồng/1 hồ sơ dự thầu.

- Gói thầu từ 10 tỷ đồng trở lên : 500.000đồng/1 hồ sơ dự thầu.

* Đối với đấu thầu quốc tế. thực hiện theo thông lệ quốc tế.

3.2 - Phí đấu giá :

a- Đấu giá bán hàng tịch thu sung công quỹ và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước :

- Lô hàng có giá trị (giá khởi điểm hoặc giá dự kiến) dưới 30 triệu đồng, mức thu phí là 50.000đồng/ 1 hồ sơ đấu giá.

- Lô hàng có giá trị (giá khởi điểm hoặc giá dự kiến) từ 30 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng, mức thu phí là 100.000đồng/ 1 hồ sơ đấu giá.

- Lô hàng có giá trị (giá khởi điểm hoặc giá dự kiến) từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng, mức thu phí là 150.000đồng/ 1 hồ sơ đấu giá.

- Lô hàng có giá trị (giá khởi điểm hoặc giá dự kiến) từ 100 triệu đồng trở lên, mức thu phí là 200.000đồng/1 hồ sơ đấu giá.

b- Đối với đấu giá bán tài sản thanh lý của các cơ quan Nhà nước:

- Tài sản có giá trị (giá khởi điểm hoặc giá dự kiến) dưới 50 triệu đồng, mức thu phí là 100.000đồng/1 hồ sơ đấu giá.

- Tài sản có giá trị (giá khởi điểm hoặc giá dự kiến) từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng, mức thu phí là 150.000đồng/1 hồ sơ đấu giá.

- Tài sản có giá trị (giá khởi điểm hoặc giá dự kiến) từ 100 triệu đồng trở lên, mức thu phí là 200.000đồng/1 hồ sơ đấu giá.

[...]