Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 3334/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/11/2022
Ngày có hiệu lực 29/11/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Phan Văn Trọng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3334/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 nám 2020;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12 tháng 1 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự án “Điều tra, đánh giá phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang”;

Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5088/TTr-STNMT ngày 28 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với các nội dung chính sau:

1. Vùng hạn chế 1 (VHC1):

a) Khoanh định được vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên theo từng tầng chứa nước. Trong đó: TCN qh với diện tích 1.968,7 km2, TCN qp3 với diện tích 493,7 km2, TCN qp2-3 với diện tích 1.815,7 km2, TCN qp1 với diện tích 2.050 km2, TCN n22 với diện tích 1.487,5 km2, TCN n21 với diện tích 816,2 km2, TCN n13 với diện tích 1.013,8 km2.

b) Khoanh định được vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực bãi chôn lấp chất thải và nghĩa trang theo từng tầng chứa nước, trong đó TCN qh và qp3 với tổng diện tích hạn chế là 65,13 km2, và các TCN qp2-3 qp1, n22, n21, n13 với tổng diện tích hạn chế là 37,28 km2.

2. Vùng hạn chế 3 (VHC3):

Khoanh định được các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo tiêu chí khu vực là các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung đối với 7 tầng chứa nước qh, qp3, qp2-3, qp1 n22, n21 n13 với diện tích khoảng 647,3 km2.

3. Vùng hạn chế hỗn hợp:

Khoanh định được các vùng hạn chế hỗn hợp trên cơ sở phần diện tích chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 nhau đối với 7 tầng chứa nước, cụ thể: qh với diện tích hạn chế khoảng 438,1 km2; qp3 với diện tích hạn chế khoảng 254,5 km2; qp2-3 với diện tích hạn chế khoảng 522,1 km2; qp1 với diện tích hạn chế khoảng 599,2 km2; n22 với diện tích hạn chế khoảng 379,5 km2; n21 với diện tích hạn chế 60,1 km2; n13 với diện tích hạn chế khoảng 58,9 km2.

(Có Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp hạn chế theo quy định;

b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;

c) Trên cơ sở Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt xây dựng phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

d) Định kỳ năm (05) năm hoặc khi cần thiết, chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

[...]