Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 1270/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/05/2022 |
Ngày có hiệu lực | 31/05/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Mai Hùng Dũng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1270/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 157/TTr-STNMT ngày 18 tháng 5 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (chi tiết đính kèm tại Phụ lục I, II, III, IV); Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 của cả tỉnh và của 09 huyện, thị xã, thành phố; Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho các tầng chứa nước qp2-3, qp1, n22 và n21 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt thực hiện: Công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện truyền thông đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông báo đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Sau năm (05) năm hoặc khi cần thiết kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác khi có một trong các trường hợp sau:
+ Có sự thay đổi về căn cứ khoanh định vùng hạn chế theo quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ làm thay đổi phạm vi khoanh định khu vực hạn chế khai thác;
+ Có sự biến động về điều kiện tự nhiên làm thay đổi phạm vi vùng hạn chế hoặc xuất hiện các khu vực cần khoanh định vùng hạn chế hoặc cần đưa ra khỏi Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Căn cứ Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định Điều 13 Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
- Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền, tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình tổ chức thực hiện các phương án hạn chế khai thác nước dưới đất; thường xuyên rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp tình hình thực tiễn địa phương, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
3. Công ty Cổ phần nước - Môi trường Bình Dương
Đẩy nhanh tiến độ phủ kín mạng lưới cấp nước tập trung tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, đặc biệt phải phủ kín mạng lưới cấp nước trước tháng 12 năm 2023 tại các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Tân Uyên, Bến Cát và tại các vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 2, vùng hạn chế 3 thuộc các địa phương còn lại.
4. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan thường xuyên lấy mẫu giám sát chất lượng nguồn nước dưới đất tại các khu vực ô nhiễm nước dưới đất thuộc vùng hạn chế 1 và giám sát chất lượng nước cấp tại đô thị và nông thôn tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp cùng các đơn vị liên quan hoàn thiện quy hoạch cấp nước sạch nông thôn phù hợp với quy hoạch tỉnh; khai thác, sử dụng hiệu quả; nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các trạm cấp nước nông thôn tại các cùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1270/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 157/TTr-STNMT ngày 18 tháng 5 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (chi tiết đính kèm tại Phụ lục I, II, III, IV); Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 của cả tỉnh và của 09 huyện, thị xã, thành phố; Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho các tầng chứa nước qp2-3, qp1, n22 và n21 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt thực hiện: Công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện truyền thông đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông báo đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Sau năm (05) năm hoặc khi cần thiết kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác khi có một trong các trường hợp sau:
+ Có sự thay đổi về căn cứ khoanh định vùng hạn chế theo quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ làm thay đổi phạm vi khoanh định khu vực hạn chế khai thác;
+ Có sự biến động về điều kiện tự nhiên làm thay đổi phạm vi vùng hạn chế hoặc xuất hiện các khu vực cần khoanh định vùng hạn chế hoặc cần đưa ra khỏi Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Căn cứ Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định Điều 13 Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
- Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền, tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình tổ chức thực hiện các phương án hạn chế khai thác nước dưới đất; thường xuyên rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp tình hình thực tiễn địa phương, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
3. Công ty Cổ phần nước - Môi trường Bình Dương
Đẩy nhanh tiến độ phủ kín mạng lưới cấp nước tập trung tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, đặc biệt phải phủ kín mạng lưới cấp nước trước tháng 12 năm 2023 tại các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Tân Uyên, Bến Cát và tại các vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 2, vùng hạn chế 3 thuộc các địa phương còn lại.
4. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan thường xuyên lấy mẫu giám sát chất lượng nguồn nước dưới đất tại các khu vực ô nhiễm nước dưới đất thuộc vùng hạn chế 1 và giám sát chất lượng nước cấp tại đô thị và nông thôn tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp cùng các đơn vị liên quan hoàn thiện quy hoạch cấp nước sạch nông thôn phù hợp với quy hoạch tỉnh; khai thác, sử dụng hiệu quả; nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các trạm cấp nước nông thôn tại các cùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt;
6. Sở Xây dựng
Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng quy hoạch, bổ sung hoàn thiện mạng lưới cấp, thoát nước tại các khu đô thị, khu, cụm công nghiệp và các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc các đô thị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
DANH
MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm
theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
TT |
Tên khu vực hạn chế |
Phạm vi hành chính khu vực hạn chế |
Diện tích vùng lõi (ha) |
Phạm vi liền kề (m) |
Diện tích khu vực hạn chế (km2) |
Tầng chứa nước hạn chế khai thác |
Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 |
Khu vực đã từng xảy ra sự cố sụt, lún đất, biến dạng địa hình: Không có |
|||||||
1. Thành phố Thuận An |
|||||||
1.1 |
Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước qp2-3 |
Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú |
453 |
1000 |
7,7570 |
qp2-3 |
Đối với vùng lõi khu vực nhiễm mặn: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. Đối với các khu vực liền kề của khu vực nhiễm mặn: - Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, các biện pháp hạn chế khai thác được thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép như sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định(1). |
1.2 |
Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước qp1 |
Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú |
397 |
1000 |
7,4690 |
qp1 |
|
1.3 |
Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước n22 |
Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú |
359 |
1000 |
7,4040 |
n22 |
|
(1) Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá 30m đối với các tầng chứa nước có áp |
|||||||
Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung(2) (2) Trong phạm vi tỉnh Bình Dương, việc đánh giá, khoanh định vùng hạn chế cho khu vực có bãi chôn lập chất thải rắn tập trung sẽ được thực hiện đối với bãi chôn lấp chất thải, bãi rác, bãi trung chuyển rác. |
|||||||
1. Thành phố Thuận An |
|||||||
1.1 |
Trạm trung chuyển rác Thuận Giao |
P. Thuận Giao |
0,69 |
|
0,0069 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
1.2 |
Trạm trung chuyển rác sinh hoạt dự phòng |
P. Bình Hòa |
1,35 |
|
0,0135 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
2. Thành phố Dĩ An |
|||||||
2.1 |
Trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt Tân Bình |
P. Tân Bình |
1,61 |
|
0,0161 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
3. Thành phố Thủ Dầu Một |
|||||||
3.1 |
Trạm trung chuyển rác Hiệp Thành |
P. Hiệp Thành |
0,20 |
|
0,0020 |
qp1, n22, n21 |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
4. Thị xã Bến Cát |
|||||||
4.1 |
Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương |
Kp 1B-P. Chánh Phú Hòa |
75,00 |
2.000 |
15,5472 |
qp1, n22, n21 |
Đối với vùng lõi bãi chôn lấp chất thải tập trung: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. Đối với khu vực liền kề của bãi chôn lấp chất thải tập trung: - Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, các biện pháp hạn chế khai thác được thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép như sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định(1). |
5. Thị xã Tân Uyên |
|||||||
5.1 |
Trạm trung chuyển rác Bà Tri |
Kp Ba Tri - P. Tân Hiệp |
3,8 |
|
0,038 |
qp1, n22, n21 |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
6. Huyện Phú Giáo |
|||||||
6.1 |
Trạm trung chuyển rác Rạch Tràm |
Kp Rạch Tràm - X. An Bình |
24,91 |
|
0,2491 |
qp1, n22 |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
7. Huyện Dầu Tiếng |
|||||||
7.1 |
Trạm trung chuyển rác Long Hòa |
X. Long Hòa |
3,12 |
|
0,0312 |
qp1, n22, n21 |
Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
7.2 |
Trạm trung chuyển rác Thanh Tuyền |
X. Thanh Tuyền |
0,005 |
|
0,00005 |
qp1, n22, n21 |
|
7.3 |
Trạm trung chuyển rác Định Thành |
X. Định Thành |
3,00 |
|
0,0300 |
qp1, n22, n21 |
|
7.4 |
Trạm trung chuyển rác Thanh An |
X. Thanh An |
0,007 |
|
0,00007 |
qp1, n22, n21 |
|
1. Thành phố Thuận An |
|||||||
1.1 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1 |
P. An Phú, P. Thuận Giao |
|
|
2,3075 |
qp1 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
1.2 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n21 |
P. Bình Chuẩn, P. An Sơn, P. An Thạnh |
|
|
9,48 |
n21 |
|
2. Thành phố Thủ Dầu Một |
|||||||
2.1 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1 |
P. Hòa Phú, P. Định Hòa, P. Phú Mỹ |
|
|
17,7661 |
qp1 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
3. Thị xã Bến Cát |
|||||||
3.1 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp2-3 |
P. Chánh Phú Hòa, Ấp Lồ Ô, ấp Dòng Sỏi - X. An Tây |
|
|
7,0323 |
qp2-3 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
3.2 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1 |
P. Chánh Phú Hòa |
|
|
5,1553 |
qp1 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
3.3 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22 |
P. Thới Hòa |
|
|
10,4013 |
n22 |
|
3.4 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n21 |
P. Chánh Phú Hòa |
|
|
3,0599 |
n21 |
|
4. Thị xã Tân Uyên |
|||||||
4.1 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1 |
P. Vĩnh Tân, P. Khánh Bình |
|
|
11,6354 |
qp1 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
4.2 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22 |
P. Tân Phước, P. Khánh Bình, P. Phú Chánh, P. Tân Vĩnh Hiệp |
|
|
18,7362 |
n22 |
|
5. Huyện Bắc Tân Uyên |
|||||||
5.1 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1 |
TT. Tân Bình |
|
|
4,7856 |
qp1 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
5.2 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22 |
TT. Tân Bình |
|
|
5,5047 |
n22 |
|
6. Huyện Phú Giáo |
|||||||
6.1 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22 |
X. Phước Hòa, X. Tân Long, X. An Linh |
|
|
28,9131 |
n22 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
7. Huyện Bàu Bàng |
|||||||
7.1 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp2-3 |
X. Trừ Văn Thố |
|
|
5,4421 |
qp2-3 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
7.2 |
Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22 |
X. Lai Hưng |
|
|
17,3195 |
n22 |
Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. |
Khu vực có nghĩa trang tập trung hoặc các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm nước dưới đất (3) (3) Trong phạm vi tỉnh Bình Dương, việc đánh giá, khoanh định vùng hạn chế cho khu vực có nghĩa trang tập trung hoặc các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm nước dưới đất sẽ được thực hiện đối với tất cả các nghĩa trang. Danh mục chỉ thống kê các nghĩa trang có diện tích từ 1ha trở lên. Những nghĩa trang có diện tích nhỏ hơn không được thống kê chi tiết, không có vùng liền kề chỉ có vùng lõi và cũng áp dụng các biện pháp thực hiện hạn chế như quy định trong Mục 1, phần V của Danh mục này |
|||||||
1. Thành phố Thuận An |
|||||||
1.1 |
Nghĩa trang Bình Phước B (1) |
Kp Bình Phước B - P. Bình Chuẩn |
1,10 |
800 |
2,7910 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Đối với vùng lõi nghĩa trang: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định. Đối với các khu vực liền kề của nghĩa trang: - Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, các biện pháp hạn chế khai thác được thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ công trình đang khai thác NDĐ phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép như sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định(1). |
Nghĩa trang Bình Phước B (2) |
1,06 |
800 |
|||||
1.2 |
Nghĩa trang Bình Qưới A |
Kp Bình Qưới A - P. Bình Chuẩn |
1,24 |
800 |
0,5274 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
1.3 |
Nghĩa trang nhân dân An Phú |
Kp 2 - P. An Phú |
4,23 |
800 |
2,8167 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
1.4 |
Nghĩa trang Thạnh Lợi |
Kp Thạnh Lợi - P. An Thạnh |
2,64 |
800 |
2,7587 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
1.5 |
Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh Bình Dương |
Kp Hòa Lân 1 - Thuận Giao |
7,17 |
800 |
20,4911 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
Thổ Mộ Họ Lê |
2,44 |
800 |
|||||
Nghĩa Trang họ Đạo Búng |
Kp Hưng Lộc - P. Hưng Định |
3,47 |
800 |
||||
Nghĩa trang Bình Giao |
Kp Bình Giao - P. Thuận Giao |
1,22 |
800 |
||||
Nghĩa trang hội thánh tin lành |
Kp Bình Hòa - P. Lái Thiêu |
2,86 |
800 |
||||
Nghĩa trang Bình Phước |
Kp Bình Phước - P. Lái Thiêu |
1,23 |
800 |
||||
Nghĩa trang đất thánh |
Kp Bình Đức - P. Lái Thiêu |
2,33 |
800 |
||||
Nghĩa trang Bình An |
Kp Đông Nhì - P. Lái Thiêu |
1,80 |
800 |
||||
Nghĩa trang Đông Nhì (1) |
2,88 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Đông Nhì (2) |
1,23 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Bình Đáng |
Kp Bình Đáng - P. Bình Hòa |
1,70 |
800 |
||||
Nghĩa trang Lái Thiêu A |
Kp Bình Đức - P. Bình Hòa |
26,86 |
800 |
||||
Nghĩa trang Lái Thiêu B |
Kp Đồng An 3 - P. Bình Hòa |
12,40 |
800 |
||||
Nghĩa trang Đồng An 1 |
Kp Đồng An 1 - P. Bình Hòa |
1,01 |
800 |
||||
Nghĩa trang Bến Tre |
Kp Đồng An 2 - P. Bình Hòa |
2,10 |
800 |
||||
2. Thành phố Dĩ An |
|||||||
2.1 |
Nghĩa trang nhân dân Tân Bình |
Kp Tân Thắng - P. Tân Bình |
8,96 |
800 |
4,6717 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
Nghĩa trang Phước Lạc Viên |
Kp Tân An - P. Tân Đông Hiệp |
36,01 |
800 |
||||
Nghĩa trang liệt sĩ Dĩ An |
2,88 |
400 |
|||||
Nghĩa trang Đông A |
Kp Đông A - P. Đông Hòa |
2,18 |
800 |
||||
Nghĩa trang chùa Phật Trì |
1,83 |
400 |
|||||
Nghĩa trang Đông Tác |
Kp Đông Tác - P. Tân Đông Hiệp |
1,44 |
400 |
||||
2.2 |
Nghĩa trang nhân dân Bình An |
Kp Hiệp Thắng - P. Bình An |
29,39 |
800 |
0,4249 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
2.3 |
Nghĩa trang Thống Nhất 1 |
Kp Thống Nhất 1 - P. Dĩ An |
1,45 |
800 |
16,0199 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Kp 4 (1) |
Kp 4 - P. An Bình |
1,80 |
800 |
||||
Nghĩa trang Kp 4 (2) |
2,81 |
800 |
|||||
Nghĩa trang chùa Bà Hải Nam |
Kp Bình Đường 1 - P. An Bình |
10,18 |
1.200 |
||||
Nghĩa trang giáo xứ Tam Hà |
Kp Bình Đường 3 - P. An Bình |
1,84 |
800 |
||||
3. Thành phố Thủ Dầu Một |
|||||||
3.1 |
Nghĩa trang nhân dân Thủ Dầu Một |
Kp 3 - P. Hòa Phú |
17,71 |
800 |
3,4742 |
qp1, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
3.2 |
Nghĩa trang Kp 6 |
Kp 6 - P. Tân An |
1,27 |
800 |
2,4244 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Kp 1 |
Kp 1 - P. Tân An |
1,24 |
400 |
||||
3.3 |
Nghĩa trang Triều Châu |
Kp 8 - P. Hiệp Thành |
1,81 |
400 |
1,2837 |
qp2-3, n22, n21 |
|
4. Thị xã Bến Cát |
|||||||
4.1 |
Nghĩa địa Bến Muội |
Ấp Kiến An - X. An Điền |
1,06 |
400 |
0,6521 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
4.2 |
Nghĩa trang Kp 4 |
Kp 4 - P. Mỹ Phước |
2,71 |
800 |
4,8384 |
qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Chánh Phú Hòa |
Kp 7 - P. Chánh Phú Hòa |
6,09 |
800 |
||||
4.3 |
Nghĩa trang Kp 5 |
Kp 5 - P. Mỹ Phước |
1,15 |
800 |
2,4616 |
qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
Nghĩa trang liệt sĩ Bến Cát |
1,73 |
400 |
|||||
4.4 |
Nghĩa trang Kp 9 (1) |
Kp 9 - P. Chánh Phú Hòa |
2,95 |
800 |
2,9734 |
qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Kp 9 (2) |
1,30 |
800 |
|||||
4.5 |
Nghĩa trang Kp 4 |
Kp 4 - P. Thới Hòa |
1,34 |
800 |
2,4271 |
qp1, n22, n21 |
|
4.6 |
Nghĩa trang Kp 2 |
Kp 2 - P. Thới Hòa |
6,07 |
800 |
13,2647 |
qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Mỹ Phước 3 |
4,39 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Kp 3 |
Kp 3 - P. Thới Hòa |
1,14 |
800 |
||||
Nghĩa trang Phú Hòa (1) |
K.p Phú Hòa - P. Hòa Lợi |
1,30 |
800 |
||||
Nghĩa trang Phú Hòa (2) |
2,02 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Phú Hòa (3) |
1,46 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Phú Hòa (4) |
2,16 |
800 |
|||||
4.7 |
Nghĩa trang An Mỹ |
Ấp An Mỹ - X. An Điền |
1,87 |
800 |
4,6673 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Kiến Điền |
Ấp Kiến Điền - X. An Điền |
1,90 |
800 |
||||
Nghĩa trang An Sơn |
Ấp An Sơn - X. An Điền |
1,07 |
800 |
||||
4.8 |
Nghĩa trang Bến Giảng |
Kp Bến Giảng - P. Phú An |
1,24 |
800 |
2,3027 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
4.9 |
Nghĩa trang Kp 3 |
Kp 3 - P. Tân Định |
3,24 |
800 |
2,6656 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
4.10 |
Nghĩa trang Kp 2 |
Kp 2 - P. Tân Định |
2,76 |
800 |
2,6446 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
4.11 |
Nghĩa trang Phú Thuận |
Kp Phú Thuận - P. Phú An |
1,88 |
800 |
2,3906 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
5. Thị xã Tân Uyên |
|||||||
5.1 |
Nghĩa trang Kp 2 |
Kp 2 - P. Vĩnh Tân |
7,93 |
800 |
9,6114 |
qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
Nghĩa trang Kp 6 (1) |
Kp 6 - P. Vĩnh Tân |
2,32 |
800 |
||||
Nghĩa trang Kp 6 (2) |
2,00 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Kp 6 (3) |
1,29 |
800 |
|||||
Nghĩa trang nhân dân Kp 1 Vĩnh Tân |
Kp 1 - P. Vĩnh Tân |
1,08 |
800 |
||||
Nghĩa trang Kp 4 |
Kp 4 - P. Vĩnh Tân |
1,09 |
800 |
||||
5.2 |
Nghĩa trang Kp 5 |
Kp 5 - P. Hội Nghĩa |
1,04 |
800 |
2,3598 |
qp1, n22, n21 |
|
5.3 |
Nghĩa trang nhân dân Kp 1 P. Hội Nghĩa |
Kp 1 - P. Hội nghĩa |
3,16 |
800 |
2,6698 |
qp1, n22, n21 |
|
5.4 |
Nghĩa trang nhân dân Kp7 Uyên Hưng |
Kp7 - P. Uyên Hưng |
1,81 |
800 |
2,4095 |
qp1, n22, n21 |
|
5.5 |
Nghĩa trang Kp 5 |
Kp 5 - P. Vĩnh Tân |
1,01 |
800 |
2,3 |
qp1, n22, n21 |
|
5.6 |
Nghĩa trang Nhân dân P. Phú Chánh |
Kp 1 - P. Phú Chánh |
5,27 |
800 |
3,0343 |
qp1, n22, n21 |
|
5.7 |
Nghĩa trang Tân Phú |
Kp Tân Phú - P. Tân Hiệp |
8,92 |
800 |
3,169 |
qp1, n22, n21 |
|
5.8 |
Nghĩa trang Tân Hội (1) |
Kp Tân Hội - P. Tân Hiệp |
4,11 |
800 |
3,1508 |
qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
Nghĩa trang Tân Hội (2) |
4,31 |
400 |
|||||
Nghĩa trang Tân Hóa |
Kp Tân Hóa - P. Tân Vĩnh Hiệp |
2,89 |
400 |
||||
5.9 |
Nghĩa trang Kp 8 |
Kp 8 - P. Uyên Hưng |
1,91 |
800 |
3,7029 |
qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Bình Hưng |
Kp Bình Hưng - P. Bạch Đằng |
2,24 |
800 |
||||
Nghĩa trang Điều Hòa |
Kp Điều Hòa - P. Bạch Đằng |
1,58 |
800 |
||||
Nghĩa trang Tân Trạch |
Kp Tân Trạch - P. Bạch Đằng |
3,13 |
800 |
||||
5.10 |
Nghĩa trang nhân dân phường Bình Khánh |
Kp Bình Chánh - P. Khánh Bình |
1,88 |
800 |
6,1545 |
qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Liệt sỹ Tân Uyên |
KP. Khánh Lộc - P. Khánh Bình |
2,80 |
800 |
||||
Nghĩa trang Khánh Lộc |
1,10 |
800 |
|||||
5.11 |
Nghĩa trang nhân dân phường Thạnh Phước |
KP. Cây Chàm - P. Thạnh Phước |
3,33 |
800 |
2,6933 |
qp1, n22, n21 |
|
5.12 |
Nghĩa trang TTThái Hòa |
Kp Phước Hải - P. Thái Hòa |
1,58 |
800 |
11,6024 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Phước Hải |
2,74 |
800 |
|||||
Nghĩa trang An Thành |
KP.An Thành - P. Thái Hòa |
1,46 |
800 |
||||
Nghĩa trang Vĩnh Phước |
Kp Vĩnh Phước - P. Thái Hòa |
1,09 |
800 |
||||
Nghĩa trang Tân Mỹ |
Kp Tân Mỹ - P. Thái Hòa |
1,17 |
800 |
||||
5.13 |
Nghĩa trang Vĩnh Trường (1) |
Kp Vĩnh Trường - P. Tân Vĩnh Hiệp |
1,82 |
800 |
8,1765 |
qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
Nghĩa trang Vĩnh Trường (2) |
2,61 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Khánh Lợi |
Kp Khánh Lợi - P. Tân Phước Khánh |
1,15 |
800 |
||||
Nghĩa trang Khánh Lộc |
Kp Khánh Lộc - P. Tân Phước Khánh |
1,24 |
800 |
||||
Nghĩa trang Khánh Hội (1) |
Kp Khánh Hội - P. Tân Phước Khánh |
1,02 |
400 |
||||
Nghĩa trang Khánh Hội (2) |
1,55 |
400 |
|||||
5.14 |
Nghĩa trang Thạnh Hiệp |
Kp Thạnh Hiệp - P. Thạnh Hội |
1,03 |
800 |
2,084 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
6. Huyện Bắc Tân Uyên |
|||||||
6.1 |
Nghĩa trang nhân dân TT Tân Bình |
Kp Cổng Xanh - TT. Tân Bình |
8,10 |
800 |
2,9501 |
qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
6.2 |
Nghĩa trang Suối Tre (1) |
Kp Suối Tre - TT. Tân Bình |
1,09 |
800 |
5,4853 |
qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Suối Tre (2) |
Kp Suối Tre - TT. Tân Bình |
1,25 |
800 |
||||
Nghĩa trang Suối Tre (3) |
1,44 |
800 |
|||||
6.3 |
Nghĩa trang Ấp 3 (1) |
Ấp 3 - X. Bình Mỹ |
1,10 |
800 |
8,9322 |
qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Ấp 3 (2) |
1,00 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Ấp 2 |
Ấp 2 - X. Bình Mỹ |
1,96 |
800 |
||||
Nghĩa trang cao su Vĩnh Bình |
1,19 |
800 |
|||||
6.4 |
Nghĩa trang Dư Đức chùa Khả Diệu Đàn |
Ấp 3 - X. Tân Định |
28,56 |
800 |
4,8631 |
qp2-3 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
6.5 |
Nghĩa trang Ấp 5 |
Ấp 5 - X.Tân Định |
2,70 |
800 |
2,5693 |
qp2-3 |
|
6.6 |
Nghĩa trang Ấp 3 |
Ấp 3 - X. Lạc An |
6,37 |
800 |
2,9439 |
qp2-3 |
|
6.7 |
Nghĩa trang giáo xứ Thượng Phúc |
Ấp 2 - X. Lạc An |
1,35 |
800 |
2,3235 |
qp2-3 |
|
6.8 |
Nghĩa trang công giáo ấp 1 |
Ấp 1 - X. Thường Tân |
11,23 |
800 |
3,4398 |
qp2-3 |
|
6.9 |
Nghĩa trang Ấp 5 |
Ấp 5 - X. Thường Tân |
3,33 |
800 |
2,2432 |
qp2-3 |
|
6.10 |
Nghĩa trang Ấp 3 |
Ấp 3 - X. Thường Tân |
1,39 |
800 |
1,9728 |
qp2-3 |
|
6.11 |
Nghĩa trang Ấp 1 |
Ấp 1 - X. Thường Tân |
2,52 |
800 |
2,3502 |
qp2-3 |
|
6.12 |
Nghĩa trang ấp 4 |
Ấp 4 - X. Tân Thành |
2,73 |
400 |
0,8241 |
n22 |
|
6.13 |
Nghĩa trang Gò Me |
Suối Sâu - X. Đất Cuốc |
1,73 |
800 |
2,3981 |
n22 |
|
7. Huyện Phú Giáo |
|||||||
7.1 |
Nghĩa trang Ấp 4 |
Ấp 4 - X. An Thái |
1,04 |
800 |
3,9026 |
n22 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
Nghĩa trang Ấp 5 |
Ấp 5 - X. An Thái |
1,48 |
800 |
||||
7.2 |
Nghĩa trang An Bình |
An Bình - X. An Bình |
1,42 |
800 |
4,7008 |
qp1, n22 |
|
Nghĩa trang Bình Tiến |
Bình Tiến - X. An Bình |
1,17 |
800 |
||||
7.3 |
Nghĩa trang Sa Dụp |
Sa Dụp - X. Phước Sang |
1,26 |
800 |
2,3228 |
n22 |
|
7.4 |
Nghĩa trang Bàu Càm |
Bàu Càm - X. An Linh |
1,90 |
800 |
2,4508 |
n22 |
Giải pháp thực hiện như quy định tai Mục 1, Phần V của Danh mục này |
7.5 |
Nghĩa trang Ấp 7 |
Ấp 7 - X. An Linh |
1,32 |
800 |
4,7488 |
n22 |
|
Nghĩa trang Ấp 9 |
Ấp 9 - X. An Linh |
1,03 |
800 |
||||
7.6 |
Nghĩa trang Ấp 3 |
Ấp 3 - X.Tân Hiệp |
1,88 |
800 |
2,5032 |
n22 |
|
7.7 |
Nghĩa trang Kp4 |
Kp 4 - TT. Phước Vĩnh |
1,62 |
800 |
2,3745 |
n22 |
|
7.8 |
Nghĩa trang Đồng Sen |
Đồng Sen - X. An Bình |
1,05 |
800 |
2,338 |
n22 |
|
7.9 |
Nghĩa trang Kp8 |
Kp 8 -Phước Vĩnh |
2,49 |
800 |
1,0103 |
n22 |
|
7.10 |
Nghĩa trang Vĩnh Tiến (1) |
Vĩnh Tiến - X. Vĩnh Hòa |
1,81 |
800 |
7,4877 |
n22 |
|
Nghĩa trang Vĩnh Tiến (2) |
1,77 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Vĩnh Tiến (3) |
1,89 |
800 |
|||||
Nghĩa trang Vĩnh Tiến (4) |
5,28 |
800 |
|||||
8. Huyện Bàu Bàng |
|||||||
8.1 |
Nghĩa trang nhân dân Trừ Văn Thố |
ấp 3 - X. Trừ Văn Thố |
2,47 |
800 |
2,4854 |
qp1, n22 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
8.2 |
Nghĩa trang xã Cây Trường II |
Bà Tứ - X. Cây Trường II |
1,91 |
800 |
2,4117 |
qp1, n22 |
|
8.3 |
Nghĩa trang Bến Lớn |
Bến Lớn - X. Lai Uyên |
1,31 |
800 |
2,3343 |
qp1, n22 |
|
8.4 |
Nghĩa trang Cây Sắn |
Cây Sắn - X. Lai Uyên |
6,17 |
800 |
2,9151 |
qp1, n22 |
|
8.5 |
Nghĩa trang nhân dân xã Tân Hưng |
ấp 4 - X. Tân Hưng |
4,71 |
800 |
2,6659 |
qp1, n22 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
8.6 |
Nghĩa trang ấp 3 |
ấp 3 - X. Hưng Hòa |
1,60 |
800 |
4,3885 |
qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang nhân dân xã Hưng Hòa |
Ấp 1 - X. Hưng Hòa |
2,12 |
800 |
||||
8.7 |
Nghĩa trang Đồng Sổ |
Đồng Sổ - X. Lai Uyên |
1,13 |
800 |
2,3094 |
qp1, n22, n21 |
|
8.8 |
Nghĩa trang Cầu Sắt |
Cầu Sắt - X. Lai Hưng |
1,01 |
800 |
2,2757 |
qp1, n22, n21 |
|
8.9 |
Nghĩa trang Long Thạnh |
Long Thạnh - X. Long Nguyên |
1,21 |
800 |
2,4409 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
8.10 |
Nghĩa trang Long Bình |
Ấp 5 - X. Long Nguyên |
2,74 |
800 |
2,5929 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
8.11 |
Nghĩa trang Bưng Thuốc |
Bưng Thuốc - X. Long Nguyên |
1,45 |
800 |
2,3401 |
qp1, n22, n21 |
|
8.12 |
Nghĩa trang Bến Tượng |
Bến Tượng - X. Lai Hưng |
1,59 |
800 |
2,3796 |
n21 |
|
9. Huyện Dầu Tiếng |
|||||||
9.1 |
Nghĩa trang Hòa Lộc (1) |
Hòa Lộc - X. Minh Hòa |
3,44 |
800 |
2,559 |
qp1, n22 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
9.2 |
Nghĩa trang Tân Minh (1) |
Tân Minh - X. Minh Thạnh |
1,58 |
800 |
2,8462 |
qp1, n22 |
|
Nghĩa trang Tân Minh (2) |
1,06 |
800 |
|||||
9.3 |
Nghĩa trang Đồng Sơn (1) |
Đồng Sơn - X. Minh Thạnh |
1,18 |
800 |
2,6793 |
qp1, n22 |
|
Nghĩa trang Đồng Sơn (2) |
1,66 |
800 |
|||||
9.4 |
Nghĩa trang giáo xứ Minh Thạnh |
Đồng Sơn - X. Minh Thanh |
1,32 |
400 |
0,6487 |
qp1, n22 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
9.5 |
Nghĩa trang Hòa Lộc (2) |
Hòa Lộc - X. Minh Hòa |
1,15 |
800 |
2,2552 |
qp1, n22 |
|
9.6 |
Nghĩa trang Tân Phú |
Tân Phú - X. Minh Tân |
4,31 |
800 |
2,6368 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.7 |
Nghĩa trang xã Minh Thạnh |
Căm Xe - X. Minh Thạnh |
1,31 |
400 |
0,7045 |
qp1, n22 |
|
9.8 |
Nghĩa trang Định An |
Chiến Thắng - X. Định An |
5,18 |
800 |
2,8718 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.9 |
Nghĩa trang xã Long Hòa (1) |
Tân Hòa - X. Long Hòa |
3,27 |
400 |
0,8062 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.10 |
Nghĩa trang Long Hòa (2) |
Tân Hòa - X. Long Hòa |
1,03 |
400 |
0,712 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.11 |
Nghĩa trang Dầu Tiếng |
Kp 7 - TT. Dầu Tiếng |
5,39 |
800 |
2,743 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.12 |
Nghĩa trang Kp4A |
Kp 4A - TT. Dầu Tiếng |
1,05 |
800 |
1,994 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.13 |
Nghĩa địa người Hoa |
Kp 1 - TT. Dầu Tiếng |
1,19 |
400 |
0,6981 |
qp1 |
|
9.14 |
Nghĩa trang Bến Tranh |
Bến Tranh - X. Thanh An |
1,12 |
800 |
2,2853 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.15 |
Nghĩa trang Long Chiểu |
Long Chiểu - X. Long Tân |
1,22 |
800 |
2,3198 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.16 |
Nghĩa trang Hốc Măng |
Hốc Măng - X. Long Tân |
1,11 |
800 |
2,3208 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.17 |
Nghĩa trang Nhân Dân xã Thanh An |
Bến Tranh - X. Thanh An |
6,47 |
800 |
2,8467 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.18 |
Nghĩa trang Bàu Khai |
Bàu Khai - X. An Lập |
1,92 |
800 |
2,4749 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này |
9.19 |
Nghĩa trang Kiến An (1) |
Kiến An - X. An Lập |
1,45 |
800 |
7,4163 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
Nghĩa trang Kiến An (2) |
7,06 |
1.200 |
|||||
9.20 |
Nghĩa trang Cỏ Trách |
Cỏ Trách - X. Thanh An |
1,10 |
800 |
2,3084 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
9.21 |
Nghĩa trang Suối Cát |
Suối Cát - X. Thanh Tuyền |
1,94 |
800 |
2,5518 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
DANH
MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ 2
(Kèm theo Quyết
định số 1270/QĐ-UBND ngày
31/05/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên khu vực hạn chế |
Phạm vi hành chính khu vực hạn chế |
Phạm vi liền kề (m) |
Diện tích khu vực hạn chế (km2) |
Tầng chứa nước hạn chế khai thác |
Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 5, Điều 7, Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 |
1. Thành phố Thuận An |
||||||
1.1 |
Công ty TNHH Sân Golf Palm - Sông Bé |
Đại lộ Bình Dương - P. Lái Thiêu |
500 |
0,1484 |
qp1 |
- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. |
1.2 |
Hộ kinh doanh Gia Thành |
KP. Bình Đức 2 - P. Bình Hòa |
200 |
0,1491 |
n22 |
|
(1) Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá 30m đối với các tầng chứa nước có áp |
||||||
2. Thị xã Bến Cát |
||||||
2.1 |
Công ty TNHH Four Seasons Vina |
Ấp 1 - xã An Điền |
200 |
0,2121 |
qp1 |
- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. |
2.2 |
Công ty Cổ phần Thiên Sinh |
Ấp Dòng Sỏi - X. An Tây |
200 |
0,12 |
n22 |
|
2.3 |
Công ty TNHH giấy Đồng Xuân |
Ấp An Thành - X. An Tây |
200 |
0,12 |
n22 |
|
2.4 |
Công ty TNHH Vina Rong Hsing |
KCN Mỹ Phước 1 - P. Mỹ Phước |
200 |
1,4192 |
n22 |
|
Công ty Cổ Phần Thực phẩm Dinh dưỡng NUTIFOOD Bình Dương |
||||||
2.5 |
Công ty Cổ phần nước - Môi trường Bình Dương - Chi nhánh Xử lý chất thải |
KP1B-P. Chánh Phú Hòa |
500 |
0,747 |
n22 |
|
2.6 |
Cơ sở chăn nuôi heo Quang Phương |
KP. 1B - P. Chánh Phú Hòa |
200 |
0,1795 |
n22 |
|
3. Thị xã Tân Uyên |
||||||
3.1 |
Công ty TNHH Nguyễn Thanh |
Ấp 2 - P. Vĩnh Tân |
500 |
0,12 |
n22 |
- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác NDĐ phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. |
3.2 |
Công ty CP EuroWindow - Chi nhánh Miền Nam |
KP. 4 - P. Uyên Hưng |
500 |
0,12 |
n22 |
|
3.3 |
Công Ty CP SX XNK Nội Thất Thành Thăng Thăng Long - chi Nhánh Bình Dương |
KP. Bà Tri - P. Tân Hiệp |
500 |
0,12 |
n22 |
|
3.4 |
Công Ty TNHH INTERWOOD Việt Nam |
KP. Uyên Hưng - P. Tân Uyên |
200 |
0,12 |
n21 |
|
3.5 |
Công ty TNHH giấy bao bì Thanh Phong |
KP. Khánh Lộc - P. Khánh Bình |
200 |
0,12 |
n21 |
|
4. Huyện Bàu Bàng |
||||||
4.1 |
Công ty TNHH Nông sản Đài Việt |
Ấp Cầu Sắt - X. Lai Hưng |
500 |
1,5761 |
n22 |
- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. |
4.2 |
Công Ty TNHH SX TM giấy Tân Quảng Phát |
Ấp Lai Khê - X. Lai Hưng |
200 |
0,1848 |
n22 |
|
4.3 |
Cơ sở nước đá Hưng Phát |
Ấp Cầu Đôi - X. Lai Hưng |
200 |
0,1261 |
n22 |
|
5. Huyện Dầu Tiếng |
||||||
5.1 |
Công Ty TNHH Cao Su Minh Tân |
Ấp Tân Định - X. Minh Tân |
200 |
0,1513 |
qp1 |
- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. |
DANH
MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ 3
(Kèm
theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 31/05/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên khu vực hạn chế |
Phạm vi hành chính khu vực hạn chế |
Diện tích khu vực hạn chế (Km2) |
Tầng chứa nước hạn chế khai thác |
Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 |
1. Thành phố Thuận An |
|||||
1.1 |
Toàn bộ các khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thành phố Thuận An |
TP. Thuận An |
83,69 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
(1) Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá 30m đối với các tầng chứa nước có áp. |
|||||
2. Thành phố Dĩ An |
|||||
2.1 |
Toàn bộ các khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thành phố Dĩ An |
TP. Dĩ An |
59,95 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
3. Thành phố Thủ Dầu Một |
|||||
3.1 |
Toàn bộ các khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một |
TP. Thủ Dầu Một |
118,67 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác NDĐ phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
4. Thị xã Bến Cát |
|||||
4.1 |
Toàn bộ các khu đô thị (các phường/thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thị xã Bến Cát |
Tx. Bến Cát |
95,47 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
5. Thị xã Tân Uyên |
|||||
5.1 |
Toàn bộ các khu đô thị (các phường/thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thị xã Tân Uyên |
Tx. Tân Uyên |
175,39 |
qp1, n22, n21 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
6. Huyện Bắc Tân Uyên |
|||||
6.1 |
Toàn bộ các khu đô thị (các thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên |
Huyện Bắc Tân Uyên |
105,76 |
qp1, n22, n21 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện dược cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
7. Huyện Phú Giáo |
|||||
7.1 |
Toàn bộ các khu đô thị (các thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn huyện Phú Giáo |
Huyện Phú Giáo |
106,76 |
qp1, n22 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
8. Huyện Bàu Bàng |
|||||
8.1 |
Toàn bộ các khu đô thị (các thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn huyện Bàu Bàng |
Huyện Bàu Bàng |
121,32 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
9. Huyện Dầu Tiếng |
|||||
9.1 |
Toàn bộ các khu đô thị (các thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn huyện Bàu Bàng |
Huyện Dầu Tiếng |
126,47 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau: + Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; + Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. - Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1). |
DANH
MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ HỖN
HỢP
(Kèm theo Quyết
định số 1270/QĐ-UBND ngày
31/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT |
Tên khu vực hạn chế |
Phạm vi hành chính khu vực hạn chế |
Diện tích khu vực hạn chế (km2) |
Tầng chứa nước hạn chế khai thác |
Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 10, Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 |
||
1. Thành phố Thuận An |
|
||||||
1.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn TP. Thuận An (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
TP. Thuận An |
34,55 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3. |
||
2. Thành phố Dĩ An |
|
||||||
2.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn TP. Dĩ An (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
TP. Dĩ An |
24,76 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3. |
||
3. Thành phố Thủ Dầu Một |
|
||||||
3.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
TP. Thủ Dầu Một |
14,84 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1,2,3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3. |
||
4. Thị xã Bến Cát |
|
||||||
4.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Tx. Bến Cát (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
Tx. Bến Cát |
52,21 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
|
|
|
5. Thị xã Tân Uyên |
|
||||||
5.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Tx. Tân Uyên (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
Tx. Tân Uyên |
85,33 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3. |
|
|
6. Huyện Bắc Tân Uyên |
|
||||||
6.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Huyện Bắc Tân Uyên (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
H. Bắc Tân Uyên |
25,08 |
qp1, n22, n21 |
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3. |
|
|
7. Huyện Phú Giáo |
|
||||||
7.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Huyện Phú Giáo (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
H. Phú Giáo |
17,50 |
n22 |
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3. |
|
|
8. Huyện Bàu Bàng |
|
||||||
8.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Huyện Bàu Bàng (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
H. Bàu Bàng |
6,70 |
qp1, n22, n21 |
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3. |
|
|
9. Huyện Dầu Tiếng |
|
||||||
9.1 |
Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1,2,3 trên địa bàn Huyện Dầu Tiếng (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế) |
H. Dầu Tiếng |
9,05 |
qp2-3, qp1, n22, n21 |
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3. |
|
|