Quyết định 322/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 322/QĐ-TTg
Ngày ban hành 21/03/2018
Ngày có hiệu lực 21/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 322/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái phải phù hợp với Chiến lược, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch ngành, lĩnh vực của cả nước.

2. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên trong và bên ngoài, liên kết chặt chẽ với các địa phương trong khu vực để phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội, phấn đấu đưa Yên Bái trở thành tỉnh phát triển khá trong vùng trung du và miền núi phía Bắc, định hướng trở thành một trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, xã hội của vùng.

3. Đẩy mạnh việc cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng tăng cường liên kết vùng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế, từng bước hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế; tăng trưởng kinh tế hợp lý cvề chiều rộng lẫn chiều sâu, trên cơ sở nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tích cực ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý. Ưu tiên nguồn lực cho đầu tư phát triển nhanh các khu vực kinh tế động lực, các ngành, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ có lợi thế trên cơ sở phát triển nông nghiệp ổn định có chiều sâu, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm.

4. Phát triển kinh tế đi đôi với giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, phát triển nguồn lực con người, cải thin và nâng cao mức sống của các tầng lớp nhân dân, giảm dần chênh lệch về phát triển kinh tế, văn hóa xã hội giữa các khu vực trong tỉnh, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.

5. Phát triển kinh tế, xã hội gắn với củng cố, bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; xây dựng chính quyền các cấp vững mạnh.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế và cơ hội, đi đôi với từng bước đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng hội nhập, phát triển toàn diện, bền vững các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội theo hướng đồng bộ, hiện đại. Phấn đấu đến năm 2020, Yên Bái trở thành tỉnh phát triển khá trong vùng trung du và miền núi phía Bắc; đến năm 2030 tỉnh Yên Bái trở thành một trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, xã hội của vùng trung du và miền núi phía Bắc.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu đến năm 2020

- Về kinh tế

+ Tốc độ tăng trưởng GRDP (giá so sánh 2010) bình quân đạt trên 7%/năm giai đoạn 2016 - 2020; cơ cấu các ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản - Công nghiệp và xây dựng - Dịch vụ trong GRDP năm 2020 tương ứng chiếm 21,3% - 30,8% - 47,9%.

+ GRDP bình quân đầu người (giá thực tế) đạt 50 triệu đồng trở lên; giá trị xuất khẩu đạt khoảng 200 triệu USD; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 3.000 tỷ đồng vào năm 2020.

+ Tổng vốn đầu tư phát triển 5 năm 2016 - 2020 đạt khoảng 60.000 tỷ đồng.

- Về xã hội

+ Tỷ lệ tăng dân stự nhiên khoảng 1,04%; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 60%, trong đó lao động qua đào tạo nghề khoảng 40% vào năm 2020. Trung bình hàng năm tạo việc làm mới cho khoảng 17.000 lao động; giảm tỷ lệ hộ nghèo trung bình mỗi năm khoảng 4% trở lên (xác định theo chuẩn nghèo đa chiều).

+ Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia khoảng 50%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế khoảng 70%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tui suy dinh dưỡng còn khoảng 17%; tỷ lệ làng bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa đạt khoảng 65% vào năm 2020.

+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 25%; tỷ lệ các xã đạt tiêu chí nông thôn mới khoảng 40%, tỷ lệ các huyện đạt tiêu chí nông thôn mới 14,3% đến năm 2020.

- Về môi trường

[...]