ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 314/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 06 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2013-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uý
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày
11/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày
15/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và các Quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt;
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày
31/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng
sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày
18/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 6 về việc
thông qua Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2013-2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 130/TTr-TNMT ngày 24/6/2013 về việc đề nghị phê duyệt
Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2020 và định
hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm 2030, với nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu
1.
Quan điểm
- Quy
hoạch bảo tồn đa dạng sinh học phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế,
xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác của tỉnh đã được phê duyệt.
- Quản
lý và khai thác tài nguyên đa dạng sinh học phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
theo hướng phát triển bền vững, ngăn ngừa, khắc phục suy thoái đa dạng sinh học.
-
Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về bảo tồn đa dạng sinh học.
-
Phát huy trách nhiệm của toàn xã hội trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học, đảm
bảo các mối quan hệ hài hoà giữa phát triển kinh tế, bảo tồn đa dạng sinh học
và bảo vệ môi trường.
2.
Mục tiêu
2.1.
Mục tiêu tổng quát
Xây dựng
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Tuyên Quang là cơ sở khoa học, thực
tiễn nhằm bảo tồn và phát triển sự phong phú đa dạng của các hệ sinh thái, các
loài và tài nguyên di truyền; đồng thời cung cấp cơ sở pháp lý cho việc xây dựng
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành và địa phương, đảm
bảo phát triển bền vững.
2.2.
Mục tiêu cụ thể
- Xác
định được hiện trạng, tiềm năng giá trị nguồn tài nguyên đa dạng sinh học của tỉnh.
- Định
hướng các loại hình bảo tồn, bảo vệ và phát triển bền vững các loài sinh vật (đặc
biệt là các loài thuộc danh mục nguy cấp, quý hiếm, giống cây trồng, vật nuôi đặc
hữu có giá trị đang bị đe doạ tuyệt chủng).
- Góp
phần tăng cường hợp tác, hội nhập khu vực và quốc tế trong công tác bảo tồn, điều
tra, nghiên cứu về đa dạng sinh học.
-
Nâng cao vai trò của cộng đồng, đảm bảo có sự tham gia rộng rãi của các thành
phần kinh tế, xã hội trong phát triển lâm nghiệp, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa
dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ môi trường. Đồng thời nâng cao nhận thức
cho người dân về công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
2.3.
Một số chỉ tiêu cần đạt được
- Duy
trì và bảo vệ toàn bộ diện tích các khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Nhất
thể hóa và hoàn thiện hệ thống các khu bảo tồn của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2013-2020.
-
Thành lập một khu bảo tồn mới là Khu bảo tồn loài - sinh cảnh (Khuôn Hà - Thượng
Lâm) tại huyện Lâm Bình.
- Xây
dựng và thực hiện chương trình bảo tồn các loài động thực vật nguy cấp, quý, hiếm,
đặc hữu đang bị đe dọa tại các khu bảo tồn.
-
Ngăn chặn sự gia tăng các loài nguy cấp, qúy hiếm bị đe dọa tuyệt chủng hiện có
và tiến tới phục hồi và phát triển các giống loài sinh vật đặc hữu, quý, hiếm tại
tỉnh Tuyên Quang.
- Kiểm
soát chặt chẽ sự xâm nhập và ngăn chặn sự lan truyền, phát tán của sinh vật ngoại
lai xâm hại.
II. Nội dung quy hoạch
1.
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học giai đoạn 2013-2020
Trong
giai đoạn 2013-2020, Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang dựa
trên quan điểm duy trì các khu bảo tồn hiện có và thành lập khu bảo tồn mới là
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Khuôn Hà - Thượng Lâm tại huyện Lâm Bình.
1.1.
Quy hoạch các khu bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
- Khu
dự trữ thiên nhiên Na Hang;
- Khu
bảo tồn loài - sinh cảnh Cham Chu;
- Khu
bảo vệ cảnh quan Tân Trào;
- Khu
bảo vệ cảnh quan Kim Bình;
- Khu
bảo vệ cảnh quan Đá Bàn;
-
Vùng đệm Vườn Quốc gia Tam Đảo;
- Khu
bảo tồn loài - sinh cảnh Khuôn Hà - Thượng Lâm.
1.2.
Phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên vùng đất ngập nước
Bảo tồn
hệ sinh thái của 15.541ha đất tự nhiên ngập nước trên địa bàn tỉnh. Bảo vệ môi
trường sống của các loài trên sông Lô, sông Gâm và phụ lưu của hai con sông
này.
1.3.
Phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên vùng núi đá vôi
Bảo vệ
và nâng cấp cảnh quan phục vụ du lịch sinh thái và bảo tồn các loài động thực vật
trên vùng núi đá vôi và vùng đất chưa sử dụng, nâng cấp.
1.4.
Bảo tồn các loài động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm
Bảo tồn
các loài động vật, thực vật đặc hữu, nguy cấp, qúy, hiếm tại các khu bảo tồn,
các giống cây trồng, vật nuôi đặc sản, có giá trị kinh tế cao, các loài cây thuốc
quý hiện có trên địa bàn tỉnh.
2.
Định hướng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2030
Sau
năm 2020, dự kiến mở rộng và nâng cấp hai khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang và
Cham Chu thành các khu bảo tồn cấp Quốc gía.
- Khu
dự trữ thiên nhiên quốc gia Na Hang.
- Khu
bảo tồn loài-sinh cảnh quốc gia Cham Chu.
- Thiết
lập hành lang đa dạng sinh học nối liền Khu dự trữ thiên nhiên Na Hang với Vườn
Quốc gia Ba Bể tỉnh Bắc Cạn.
III. Giải pháp thực hiện quy hoạch
1.
Về chính sách
- Rà
soát, hệ thống hoá và đề xuất bổ sung các văn bản dưới luật để thực thi có hiệu
lực các luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường đã ban hành.
- Xây
dựng các qui ước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học của
cộng đồng dân cư thôn bản; xây dựng mô hình phát triển kinh tế hộ gia đình bền
vững trong vùng đệm.
- Đề
xuất chính sách đối với các hộ dân cư đang cư trú thuộc vùng lõi khu vực bảo vệ
nghiêm ngặt của khu bảo tồn đảm bảo hài hoà, lợi ích nhà nước, người dân và mục
tiêu bảo tồn đa dạng sinh học.
2.
Về tài chính
-
Hàng năm, tỉnh có kế hoạch bố trí ngân sách nhà nước của địa phương cho việc thực
hiện các nội dung kế hoạch, chương trình Quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học.
- Lồng
ghép nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học vào các chương trình có mục tiêu của Nhà
nước.
- Thu
hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác để xây dựng các khu nghỉ dưỡng, công
trình hạ tầng phục vụ vui chơi giải trí trong phân khu dịch vụ-hành chính và dịch
vụ môi trường, bảo tồn và nghiên cứu khoa học.
- Kêu
gọi sự hỗ trợ hợp tác quốc tế trên cơ sở các dự án đã được xây dựng và phê duyệt
từ các tổ chức quốc tế như IUCN, WWF, GEF, vốn ODA của Nhật, Hoa Kỳ, Đức và cộng
đồng châu Âu....
3.
Về tuyên truyền
- Lồng
ghép các hoạt động truyền thông bảo tồn và phát triền đa dạng sinh học trong
triển khai các chương trình, kế hoạch, chiến lược bảo vệ môi trường của tỉnh
giai đoạn 2013 - 2020 và định hưóng đến năm 2030.
- Xây
dựng các chương trình truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thúc cộng đồng về bảo
vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Tổ
chức các lớp tập huấn về bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý các khu bảo tồn
thiên nhiên cho cán bộ chủ chốt của các xã có khu bảo tồn thiên nhiên và vùng đệm.
- Đưa
kiến thức liên quan đến đa dạng sinh học và khu bảo tồn thiên nhiên vào chương
trình học ngoại khoá của học sinh, sinh viên.
4.
Về khoa học công nghệ
-
Tăng cuờng sự hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học tiến hành điều
tra, nghiên cứu, giám sát và phát triển đa dạng sinh học, đặc biệt là nghiên cứu
tại các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Điều
tra, đánh giá giá trị bảo tồn loài Voọc mũi hếch, Voọc đen má trắng, Vạc hoa,
các loài thực vật qúy, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Xây
dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học.
-
Khuyến khích các dự án nghiên cứu, phục hồi rừng trong các khu bảo tồn thiên
nhiên, vùng đệm.
5.
Về hợp tác bảo tồn
- Tổ
chức các cuộc hội thảo, hội nghị, tham quan, trao đổi kinh nghiệm hợp tác với
các khu bảo tồn thiên nhiên trong cả nước và nước ngoài phục vụ cho công tác bảo
tồn và phát triển bền vững.
- Đào
tạo đội ngũ cán bộ đủ năng lực về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đa dạng sinh học.
Thu hút, kêu gọi sự ủng hộ, hợp tác của các tổ chức bảo tồn đa dạng sinh học
trong và ngoài nước.
Kết nối
và chia sẻ các thông tin giữa các cơ quan liên quan trong tỉnh, với các tỉnh
lân cận, các cơ quan quản lý trung ương và với các tổ chức bảo tồn.
6.
Về ổn định cuộc sống của hộ gia đình sinh sống hợp pháp trong khu bảo tồn
- Thực
hiện tốt chính sách của nhà nước đối với người dân sinh sống trong khu bảo tồn
được qui định tại Điều 5, Điều 30 Luật Đa dạng sinh học và Điều 10 Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Luật Đa dạng sinh học.
- Tổ
chức thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng và triển khai các chương trình,
dự án bảo tồn dựa vào cộng đồng, phát triển du lịch sinh thái. Hỗ trợ sinh kế
cho cộng đồng dân cư sống trong khu bảo tồn.
Bảo đảm
cho người dân được hưởng ưu đãi của nhà nước từ chính sách đầu tư phát triển rừng
đặc dụng theo nội dung quy định tại Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn
2012-2020.
7.
Về nâng cao năng lực và xây dựng cơ sở hạ tầng
- Đầu
tư, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị... cho công tác điều tra, nghiên cứu
khoa học về bảo tồn đa dạng sinh học.
- Quy
hoạch hệ thống đường giao thông và các công trình cần thiết phục vụ cho công
tác tuần tra bảo vệ rừng, hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
8.
Về quản lý các khu bảo tồn
-
Thành lập, kiện toàn Ban Quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
- Xây
dựng các quy chế quản lý khu bảo tồn, nhằm quản lý, bảo tồn, khai thác, sử dụng
và phát triển hợp lý và bền vững tài nguyên đa dạng sinh học.
- Ban
quản lý khu bảo tồn và lực lượng Kiểm lâm phối hợp chặt chẽ với Chính quyền địa
phương và nhân dân sống trong khu vực khu bảo tồn quản lý, bảo vệ đa dạng sinh
học, ngăn chặn khai thác trái phép tài nguyên trong các khu bảo tồn.
-
Tăng cường lực lượng Kiểm lâm của các khu rừng đặc dụng. Khuyến khích việc học
tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kết hợp chủ động đào tạo tại chỗ để
đáp ứng yêu cầu nâng cao trình độ cho cán bộ, nhân viên trong khu bảo tồn.
IV. Tổng vốn đầu tư
Tổng
kinh phí đầu tư: Dự kiến 106 tỷ đồng, trong đó:
-
Giai đoạn 2013-2020: 76 tỷ đồng
-
Giai đoạn 2020-2030: 30 tỷ đồng
Nguồn
vốn: Ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn vốn khác.
V. Danh mục các dự án ưu tiên thực hiện trong Quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Các cấp, các ngành tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học của tỉnh đảm bảo hiệu quả, bảo vệ đa dạng sinh học trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai và hàng
năm đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; định kỳ báo
cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ quan của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
theo chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nội dung quy hoạch đã được phê
duyệt theo đúng các quy định của Nhà nước.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học, các cấp, các ngành theo chức năng, có trách nhiệm thường xuyên cập nhật
các thông tin về công tác bảo tồn đa dạng sinh học, kịp thời báo cáo, đề xuất
giải pháp xử lý phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, XD, GTVT, TC, (Báo cáo) KH&ĐT, NN&PTNT,
VHTT&DL; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội địa phương;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các Huyện, Thành ủy; (Phối hợp)
- Như Điều 4;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Trưởng, Phó TP: KT, TH, NC, VX, QH;
- Chuyên viên: KS, NN;
- Lưu VT, (Đ 130)
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH BẢO
TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2013 – 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Tên dự án
|
Thời gian
thực hiện
|
Kinh phí
|
I
|
Nhóm dự án 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về bảo tồn đa dạng sinh học
|
|
1.700
|
1
|
Dự án: Tuyên truyền nâng cao nhận
thức và giáo dục cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang.
|
2013-2020
|
700
|
2
|
Dự án: Xây dựng một mô hình thí
điểm truyền thông môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học ở cấp xã của khu bảo
tồn Na Hang và Cham Chu.
|
2014-2016
|
1.000
|
II
|
Nhóm dự án 2: Điều tra xây dựng cơ sở dữ liệu
về hệ thống các khu bảo tồn
|
|
20.000
|
1
|
Dự án: Điều tra Đa dạng sinh học,
lập danh mục động vật, thực vật, nguồn gen tại các khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh.
|
2014-2016
|
10.000
|
2
|
Dự án: Xây dựng cơ sở dữ liệu về
hệ thống các khu bảo tồn tỉnh Tuyên Quang và nâng cao năng lực quản lý thông
tin cho các khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh.
|
2015-2017
|
10.000
|
III
|
Nhóm dự án 3: Nghiên cứu điều tra khảo sát
đề xuất quy hoạch phát triển mở rộng hệ thống khu bảo tồn
|
|
15.000
|
1
|
Dự án: Thành lập khu bảo tồn
loài – sinh cảnh Khuôn Hà – Thượng Lâm huyện Lâm Bình.
|
2015-2020
|
15.000
|
IV
|
Nhóm dự án 4: Nghiên cứu xây dựng một số cơ
chế chính sách để quản lý có hiệu quả hệ thống khu bảo tồn
|
|
2.000
|
1
|
Dự án: Phát triển du lịch sinh
thái gắn với cộng đồng tại các khu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang.
|
2015-2016
|
2.000
|
V
|
Nhóm dự án 5: Tăng cường năng lực quản lý
và giám sát đa dạng sinh học
|
|
5.000
|
1
|
Dự án: Tăng cường năng lực quản
lý cho các khu bảo tồn: Na Hang, Cham Chu và Tân Trào.
|
2015-2017
|
5.000
|
VI
|
Nhóm Dự án 6: Tổ chức giám sát biến động về
đa dạng sinh học, hệ sinh thái tại các khu bảo tồn
|
|
21.000
|
1
|
Dự án: Xây dựng chương trình
giám sát loài Voọc mũi hếch và Voọc đen má trắng có nguy cơ tuyệt chủng toàn
cầu tại 3 khu bảo tồn: Na Hang, Cham Chu và Lâm Bình.
|
2017-2018
|
9.000
|
2
|
Dự án: Điều tra đánh giá hiện trạng
và xu thế suy giảm các loài sinh vật thủy sinh trên lưu vực các sông Lô, sông
Gâm.
|
2017-2018
|
3.000
|
3
|
Dự án: Điều tra, thống kê định kỳ
đa dạng sinh học tại khu bảo tồn Na Hang, Cham Chu, Khuôn Hà – Thượng Lâm và
Tân Trào.
|
2019-2020
|
9.000
|
VII
|
Nhóm dự án 7: Nghiên cứu chính sách, đề xuất
xây dựng mô hình thí điểm về xã hội hóa công tác bảo tồn
|
|
8.000
|
1
|
Dự án: Xây dựng mô hình trồng dược
liệu cho dân cư vùng giáp ranh khu bảo tồn Na Hang và Cham Chu.
|
2015-2016
|
3.000
|
2
|
Dự án: Bảo tồn và phát triển các
loài cây trồng đặc sản, đặc hữu của tỉnh Tuyên Quang.
|
2016-2018
|
3.000
|
3
|
Dự án: Điều tra, đánh giá điều
kiện kinh tế xã hội, văn hóa, luật tục, phong tục, tập quán, các kiến thức bản
địa và các mô hình phong trào bảo vệ môi trường có hiệu quả. Đề xuất một số
mô hình xã hội hóa công tác bảo tồn của đồng bào dân tộc.
|
2017-2018
|
2.000
|
VIII
|
Nhóm dự án 8: Điều tra khảo sát và đề xuất
các biện pháp ngăn chặn kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại
|
|
3.000
|
1
|
Dự án: Điều tra khảo sát và đề
xuất các biện pháp ngăn chặn kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại.
|
2014-2016
|
3.000
|
IX
|
Nhóm dự án 9: Nghiên cứu phục hồi tài
nguyên sinh học bị suy thoái
|
|
30.000
|
1
|
Dự án: Xây dựng vườn thực vật và
trạm cứu hộ động vật hoang dã tỉnh Tuyên Quang.
|
2020-2030
|
15.000
|
2
|
Dự án: Nâng cấp khu dự trữ thiên
nhiên Na Hang và Khu bảo tồn loài – sinh cảnh Cham Chu thành các khu bảo tồn
cấp Quốc gia.
|
2020-2030
|
10.000
|
3
|
Dự án: Thiết lập hành lang đa dạng
sinh học Ba Bể - Na Hang.
|
2020-2030
|
5.000
|
Tổng
|
|
105.700
|