Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015

Số hiệu 29/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2012
Ngày có hiệu lực 20/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2012/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 10 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TẬP TRUNG NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản suất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 ngày 11 tháng 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012÷2015;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 181/TTr - SNN ngày 26 tháng 11 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 ÷ 2015”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: NN&PTNT, KH&ĐT, TC;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- VPUB:THCB,NN;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TẬP TRUNG NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29 /2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định một số chính sách ưu đãi, đối với các hoạt động đầu tư xây dựng các dự án, công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn (bao gồm dự án xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp) và quản lý, khai thác phục vụ sinh hoạt và các mục đích khác của cộng đồng dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Các công trình cấp nước nhỏ lẻ phục vụ cho từng hộ gia đình, những nhóm hộ dùng nước, riêng lẻ mật độ thấp, giếng khoan, giếng đào không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

3. Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tư nhân trong và ngoài nước (gọi chung là đơn vị cấp nước) tham gia các hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và cung cấp nước sạch nông thôn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phải nằm trong danh mục xác định theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo các tiêu chí về quy mô, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật theo quy định.

2. Nhà nước hỗ trợ, doanh nghiệp và các thành phần kinh tế tham gia góp vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác và cung cấp nước sạch nông thôn chịu sự kiểm soát của Nhà nước; quản lý hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo dự án và các quy định hiện hành của pháp luật.

3. Tài sản được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn ODA, vốn đóng góp của cộng đồng, hiến tặng, để xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn chỉ được sử dụng cho mục đích phục vụ lợi ích của cộng đồng, không được sử dụng cho các mục đích khác.

[...]