Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án, công trình đầu tư cấp nước sạch nông thôn tập trung tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015

Số hiệu 25/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/10/2013
Ngày có hiệu lực 08/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Chiến Thắng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2013/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 29 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ “Về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch” và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ “Về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn”;

Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4113/STC-ĐT ngày 09 tháng 10 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các dự án, công trình đầu tư cấp nước sạch nông thôn tập trung tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các dự án, công trình được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định đầu tư từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết năm 2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các dự án, công trình đầu tư cấp nước sạch tập trung (bao gồm dự án xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp) phục vụ sinh hoạt và các mục đích khác của cộng đồng dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung là một hệ thống gồm các công trình khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến nhiều hộ gia đình hoặc cụm dân cư sử dụng nước ở nông thôn và các công trình phụ trợ có liên quan; bao gồm các loại hình: Cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực, cấp nước bằng công nghệ hồ treo.

2. Các công trình cấp nước sạch nông thôn nhỏ lẻ cấp nước cho một hoặc vài hộ gia đình bao gồm các loại hình: Công trình thu và chứa nước hộ gia đình, giếng thu nước ngầm tầng nông (giếng đào, giếng mạch lộ), giếng khoan đường kính nhỏ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

3. Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tổ hợp tác, tư nhân (sau đây gọi chung là các tổ chức, cá nhân) thực hiện các dự án đầu tư cấp nước sạch nông thôn tập trung tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Điều kiện và nguyên tắc thực hiện

1. Điều kiện:

a) Các tổ chức, cá nhân phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ; có năng lực quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

[...]