Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 2799/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/12/2023
Ngày có hiệu lực 19/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2799/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ về quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Kế hoạch số 181/KH-UBND, ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ ý kiến thống nhất của Chủ tịch UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại Phiếu xin ý kiến ngày 07/12/2023 về việc phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 578/TTr-STNMT ngày 28/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thuộc vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 3 và vùng hạn chế hỗn hợp, cụ thể như sau:

1. Vùng hạn chế 1: Tổng số có 37 khu vực xã, phường, thị trấn với tổng diện tích hạn chế là 55,75 km2.

2. Vùng hạn chế 3: Tổng số có 81 khu vực xã, phường, thị trấn với tổng diện tích hạn chế là 559,88 km2.

3. Vùng hạn chế hỗn hợp: Tổng số có 21 khu vực xã, phường, thị trấn với tổng diện tích hạn chế là 37,56 km2.

4. Vùng hạn chế 2 và Vùng hạn chế 4: Theo kết quả đã điều tra, đánh giá thì trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc chưa có vùng, khu vực, địa phương được khoanh định thuộc vùng hạn chế 2, vùng hạn chế 4 theo tiêu chí khoanh định được quy định tại Điều 7 và Điều 9 của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất.

Chi tiết quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng, khu vực hạn chế khai thác.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, phê duyệt phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát hiện các vùng, khu vực, địa phương thuộc vùng hạn chế 2 hoặc vùng hạn chế 4 phải kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh, bổ sung theo quy định.

c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý theo quy định.

d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về việc khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.

đ) Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc rà soát, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh

[...]