Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 50/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 06/02/2023 |
Ngày có hiệu lực | 06/02/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 nám 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông.
3. Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc chia sẻ nguồn nước giữa các ngành trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh nguồn nước trên lưu vực sông, tích trữ, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt đất.
d) Từng bước phục hồi mực nước sông Hồng, nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức.
đ) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
e) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:
- 100% các vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát, có lộ trình giám sát tự động, trực tuyến phù hợp.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 nám 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông.
3. Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc chia sẻ nguồn nước giữa các ngành trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh nguồn nước trên lưu vực sông, tích trữ, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt đất.
d) Từng bước phục hồi mực nước sông Hồng, nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức.
đ) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
e) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:
- 100% các vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát, có lộ trình giám sát tự động, trực tuyến phù hợp.
- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải.
- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.
- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được công bố và quản lý chặt chẽ.
- 70% nguồn nước thuộc đối tượng phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước được cắm mốc hành lang bảo vệ.
- 50% tổng lượng nước thải tại các đô thị loại II trở lên và 20% từ các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
- 20% các nguồn nước quan trọng bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua khu vực dân cư tập trung, các nguồn nước có vai trò quan trọng cho cấp nước sinh hoạt, các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội được cải thiện, phục hồi.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.
c) Phục hồi các nguồn nước, dòng sông bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng trên lưu vực sông. Bước đầu kiểm soát được cao độ đáy sông vùng đồng bằng, duy trì mực nước trên sông Hồng, sông Đuống, sông Cầu trong mùa cạn, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua các đô thị như Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh để tạo cảnh quan ven sông.
d) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, du dịch, kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
a) Quản lý điều hòa lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% khoảng 133.930 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 102.210 triệu m3, trong đó lượng nước có thể khai thác, sử dụng từ ngoài biên giới chảy vào ứng với tần suất 50% khoảng 12.000 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 10.000 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này) đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
Điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng trong vùng, giữa vùng núi, trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, đặc biệt đối với vùng đồng bằng sông Hồng, quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành là một trong những căn cứ quan trọng để việc điều hòa, phân bổ nguồn nước. Các giải pháp điều hòa phân bổ nguồn nước cho các vùng, các tiểu vùng thực hiện trên cơ sở quy trình vận hành liên hồ chứa và các quy định tại Quy hoạch này. Trường hợp hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc vận hành các hồ đảm bảo nước cho hạ du và nâng cao hiệu quả phát điện.
b) Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
c) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.
Căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất, các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.
3. Quản lý khai thác, sử dụng nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
a) Việc khai thác, sử dụng nước mặt phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có liên quan xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông theo quy định.
b) Vận hành hệ thống công trình tạo dòng chảy thường xuyên, liên tục cho các sông Bắc Hưng Hải, sông Nhuệ, sông Đáy, sông Ngũ Huyện Khê bảo đảm môi trường, cảnh quan và các mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 0,1 triệu m3 trở lên, các cống điều tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này; các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước khác có quy mô như trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác, sử dụng nước hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định.
b) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai thác nước dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu cầu về thiết kế được duyệt. Bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, phát triển tài nguyên nước quy định tại điểm c khoản này bảo đảm an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 940 triệu m3 trở lên, trong đó trên lưu vực sông Đà với dung tích khoảng 175 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Thao với dung tích khoảng 60 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Lô - Gâm với dung tích khoảng 300 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Cầu - Thương với dung tích khoảng 405 triệu m3 trở tên.
Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đề xuất quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này và được điều chỉnh, bổ sung theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện có thuộc các tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Duy trì, bảo vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông và bảo đảm quy định tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này đối với các sông liên tỉnh quan trọng. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý vùng cung cấp thấm bảo đảm bổ cập cho nước dưới đất kết hợp tạo cảnh quan sinh thái. Quản lý danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, đồng thời bổ sung các hồ, ao có chức năng tích trữ nước dự phòng cấp nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ phù hợp với đặc điểm mưa, địa hình, sử dụng nước từng khu vực để tạo nguồn cung cấp thấm bổ cập cho nước dưới đất; các dự án công trình xây dựng bảo đảm mật độ xây dựng theo quy định.
d) Các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải phải có biện pháp, lộ trình thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, bảo đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
8. Phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông
a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông theo quy định bảo đảm ổn định lòng, bờ, bãi sông và giảm thiểu tình trạng suy giảm mực nước trên các sông. Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định.
c) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định; các quy hoạch, xây dựng khu đô thị, công nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông, bãi sông bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ sông, kênh, rạch và phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định.
9. Phòng, chống sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất
a) Việc khai thác nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo quy định.
b) Quản lý việc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất tại các khu vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước bảo đảm khoảng cách tối thiểu từ 01 km trở lên. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất trong các thấu kính nước ngọt vùng ven biển phải được giám sát chặt chẽ.
10. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước
Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối, tầng chứa nước theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.
c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.
d) Khuyến khích người dân sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng nước, bảo vệ môi trường nước.
đ) Rà soát, điều chỉnh cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương khắc phục các chồng chéo, mâu thuẫn, bảo đảm thống nhất trong điều phối, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
e) Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, dịch vụ rừng. Tăng cường triển khai các chính sách nâng cao nguồn thu từ dịch vụ cung ứng môi trường rừng ngoài dịch vụ điện, nước đang thực hiện phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn.
g) Hoàn thiện thể chế pháp luật, cơ chế, chính sách của ngành nước, tăng cường phân cấp, giảm thủ tục hành chính, minh bạch tạo điều kiện động lực cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng ngành nước, sản xuất và kinh doanh nước sạch.
h) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước, đặc biệt là các đô thị.
i) Thực hiện lộ trình giá, dịch vụ thủy lợi, chi trả dịch vụ rừng, chuyển đổi cơ cấu sản xuất bền vững tại các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, thiếu nước.
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực trong điều kiện bình thường, thiếu nước nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.
d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng.
e) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế.
g) Xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
h) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
i) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái.
k) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, ưu tiên đối với các sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải. Xây dựng lộ trình, giải pháp kỹ thuật mang tính bền vững, khả thi tiếp nguồn cho các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.
l) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
m) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như các sông Hồng, Đà, Lô, Thương, Đáy, Ninh Cơ. Khẩn trương ban hành danh mục các hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.
n) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.
o) Khoanh định và quản lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.
p) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
q) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp mực nước trên sông và các tầng chứa nước.
r) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.
3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông liên tỉnh; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước.
e) Tổ chức thực hiện việc chia sẻ, điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng theo quy hoạch này trên cơ sở các kết quả thực hiện hằng năm về dự báo khí tượng thủy văn, nguồn nước, tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ, đầu mùa cạn của các hồ chứa quan trọng, có khả năng điều tiết, quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành và thông tin, số liệu liên quan trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia, các sông nội tỉnh bảo đảm việc phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trên lưu vực.
g) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan xây dựng phương án phối hợp vận hành các hồ chứa thủy điện, thủy lợi thượng nguồn để chia sẻ nguồn nước cho hạ lưu và đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đàm phán, có ý kiến với quốc gia thượng nguồn nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của Việt Nam trong trường hợp nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.
h) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
i) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án cải tạo phục hồi các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và các sông đang bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo phục hồi nguồn nước là các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và sông quan trọng khác.
k) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch này, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.
l) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Nghiên cứu các giải pháp, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và bền vững để khai thác tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước trong tình trạng hạ thấp mực nước, lòng dẫn các sông trong vùng đồng bằng sông Hồng.
e) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
g) Nâng cao năng lực, sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt hại về thiên tai do nước gây ra. Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ nước, chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu.
h) Xây dựng đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi bảo đảm chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ thủy điện trong vụ Đông Xuân, chủ động điều tiết nước trong hệ thống thủy lợi cho các vùng canh tác lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản tập trung, kết hợp với phương thức canh tác tiên tiến và tiết kiệm nước.
i) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, đề xuất giải pháp ứng phó với diễn biến hạ thấp mực nước trên các sông ở vùng đồng bằng sông Hồng. Có phương án chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ thủy điện, cải tạo, nâng cấp, nạo vét cửa lấy nước của các trạm bơm, cống, lắp đặt và vận hành trạm bơm dã chiến. Thực hiện xuống giống đồng loạt, tập trung theo từng vùng, từng địa phương phù hợp với khung thời vụ.
k) Xây dựng đề án chi trả dịch vụ rừng góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân.
l) Triển khai thực hiện đồng bộ chính sách giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường và lộ trình giảm dần sự bao cấp của Nhà nước.
m) Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân bổ ở quy mô thôn, xóm, xã, huyện, tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và xâm nhập mặn.
n) Xây dựng, trình ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng.
o) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình thủy lợi và hệ thống cấp nước nông thôn, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
p) Nghiên cứu hoàn thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên các lưu vực sông Đà, Thao, Lô - Gâm.
q) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi phù hợp với khả năng nguồn nước, bảo đảm việc tiếp nước, tạo nguồn, đa mục tiêu, lưu thông dòng chảy không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn nước. Giai đoạn đến năm 2025, tập trung hoàn thiện quy trình vận hành các hệ thống công trình thủy lợi trên các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.
3. Bộ Xây dựng
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình cấp nước đô thị, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
c) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước.
4. Bộ Công Thương
a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối cấp nước cho các ngành ở hạ du.
b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong công nghiệp, thủy điện, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
c) Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các chủ hồ, đập thủy điện, nhất là các hồ thủy điện lớn nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
6. Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước.
b) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
8. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường nước trong hoạt động của lực lượng công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt quan trọng.
9. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực sông trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
10. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lưu vực sông
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung các công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch tỉnh theo quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại khoản 1 Mục III Điều 1 Quyết định này phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.
đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi, ban hành danh mục các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.
i) Quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, đặc biệt là các tuyến sông lớn đang làm suy thoái lòng dẫn, gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn, hạn chế khả năng lấy nước của các công trình lấy nước phù hợp với Quy hoạch này.
k) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
l) Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
m) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Nguồn nước |
Chiều dài |
Vị trí |
Chức năng |
Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Giai đoạn 2022 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
||||
1 |
Sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
125 |
A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai |
Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (2) Giao thông thủy (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
1.2 |
Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
100 |
Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai |
Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
1.3 |
Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng |
92 |
Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ |
Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
1.4 |
Đoạn sông Hồng 4: từ sau khi sông Đà đổ vào đến ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ |
13 |
Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ |
Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
1.5 |
Đoạn sông Hồng 5: từ sau ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ đến trước khi phân lưu sang sông Đáy |
29 |
Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ |
Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
1.6 |
Đoạn sông Hồng 6: từ sau phân lưu sang sông Đáy đến trước phân lưu sang sông Đuống |
24 |
Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội |
Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
1.7 |
Đoạn sông Hồng 7: từ sau khi phân sang sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên |
24 |
Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội |
Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du Iịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
1.8 |
Đoạn sông Hồng 8: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên đến phân lưu sang sông Luộc |
53 |
Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên |
Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
1.9 |
Đoạn sông Hồng 9: từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Luộc đến trước khi đổ ra biển |
91 |
Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên |
Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Định |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
2 |
Sông Lũng Pô |
38 |
Nậm Xe, Phong Thổ, Lai Châu |
A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
3 |
Suối Nhu |
75 |
Văn Bàn, Lào Cai |
Bảo Thắng, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
4 |
Ngòi Chán |
41 |
Văn Bàn, Lào Cai |
Văn Bàn, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
5 |
Suối Nậm Tha |
54 |
Nậm Có, Mù Cang Chải, Yên Bái |
Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
6 |
Ngòi Lao |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
53 |
Cát Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái |
Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
6.2 |
Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng |
23 |
Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái |
Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
7 |
Ngòi Giành |
54 |
Nghĩa Tâm, Văn Chấn, Yên Bái |
Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
8 |
Sông Bứa |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ |
27 |
Tân Lang, Phù Yên, Sơn La |
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
8.2 |
Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng |
90 |
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ |
Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
9 |
Suối Cơi |
23 |
Mường Cơi, Phù Yên, Sơn La |
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
10 |
Sông Đà |
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma |
23 |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
10.2 |
Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt |
79 |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
10.3 |
Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức |
44 |
Mường Mô, Mường Tè, Lai Châu |
Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
10.4 |
Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La |
51 |
Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên |
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
10.5 |
Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu |
80 |
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên |
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
10.6 |
Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào |
73 |
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La |
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
10.7 |
Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La |
64 |
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La |
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 |
Hạng A2 |
10.8 |
Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội |
96 |
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình |
Hợp Thành, thành phố Hòa Bình, Hòa Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
10.9 |
Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng |
33 |
Hợp Thành, Tp. Hòa Bình, Hòa Bình |
Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
11 |
Suối Pa Ma |
20 |
Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên |
Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
12 |
Sông Nậm Ma |
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
43 |
Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên |
Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
12.2 |
Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà |
32 |
Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên |
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
13 |
Suối Mo Phí |
47 |
Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
14 |
Sông Nậm Nhạt |
|
Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
|
|
14.1 |
Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
114 |
Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
14.2 |
Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
14 |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
15 |
Sông Nậm Nhè |
|
|
|
|
|
|
15.1 |
Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
72 |
Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
15.2 |
Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
24 |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
16 |
Suối Nậm Ngà |
38 |
Tà Tổng, Mường Tè, Lai Châu |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
17 |
Suối Nậm Chà |
77 |
Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
18 |
Suối Nậm Cơ |
27 |
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên |
Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
19 |
Sông Nậm Mu |
|
|
|
|
|
|
19.1 |
Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát |
126 |
Bản Giang, Tam Đường, Lai Châu |
Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu |
(1) Sử dụng cho thủy điện (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
19.2 |
Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La |
26 |
Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu |
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La |
(1) Sử dụng cho thủy điện (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
19.3 |
Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
30 |
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La |
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La |
(1) Sử dụng cho thủy điện (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
20 |
Suối Nậm Dê |
22 |
Tam Đường, Lai Châu |
Tam Đường, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
21 |
Suối Nậm Sỏ |
40 |
Tân Uyên, Lai Châu |
Tân Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
22 |
Suối Nậm Cộng |
33 |
Cà Nàng, Quỳnh Nhai, Sơn La |
Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
23 |
Suối Nậm Mùa |
32 |
Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La |
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
24 |
Suối Nậm Mít |
38 |
Than Uyên, Lai Châu |
Than Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
25 |
Suối Nậm Than |
26 |
Hồ Bốn, Mù Cang Chải, Yên Bái |
Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
26 |
Suối Nậm Chi |
27 |
Than Uyên, Lai Châu |
Than Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
27 |
Suối Nậm Phát |
21 |
Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La |
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
28 |
Sông Nậm Kim |
69 |
Púng Luông, Mù Cang Chải, Yên Bái |
Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
29 |
Suối Nậm Mó |
39 |
Lao Chải, Mù Cang Chải, Yên Bái |
Khoen On, Than Uyên, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
30 |
Suối Trai |
36 |
Chế Tạo, Mù Cang Chải, Yên Bái |
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
31 |
Suối Chiến |
53 |
Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái |
Tạ Bú, Mường La, Sơn La |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
32 |
Nậm Khắt |
26 |
Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái |
Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
33 |
Ngòi Lạt |
|
|
|
|
|
|
33.1 |
Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ |
17 |
Cao Sơn, Đà Bắc, Hòa Bình |
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
33.2 |
Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
20 |
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ |
Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
34 |
Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài) |
25 |
Phú Hộ, Phú Thọ, Phú Thọ |
Ba Vì, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
35 |
Sông Nậm Là |
41 |
Thu Lũm, Mường Tè, Lai Châu |
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
36 |
Sông Nậm Na |
90 |
Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu |
Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
37 |
Sông Nậm Cúm |
41 |
Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu |
Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
38 |
Suối Thèn Thầu Hồ |
23 |
Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu |
Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
39 |
Sông Nậm Mức |
89 |
Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên |
Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
40 |
Sông Nậm Chim |
93 |
Phìn Hồ, Nậm Pồ, Điện Biên |
Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
41 |
Suối Sập Việt |
87 |
Mộc Châu, Sơn La |
Bắc Yên, Sơn La |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
42 |
Suối So Lung |
22 |
Chiềng Tương, Yên Châu, Sơn La |
Tú Nang, Yên Châu, Sơn La |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
43 |
Sông Lô |
|
|
|
|
|
|
43.1 |
Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
111 |
Thanh Thủy, Vị Xuyên, Hà Giang |
TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho du lịch, dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
43.2 |
Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm |
59 |
TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
43.3 |
Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy |
51 |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng nước cho giao thông thủy (5) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
43.4 |
Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc |
25 |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng nước cho giao thông thủy (5) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
43.5 |
Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng |
37 |
Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc |
Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng nước cho giao thông thủy (5) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
44 |
Ngòi Sảo |
65 |
Vị Xuyên, Hà Giang |
Bắc Quang, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
45 |
Ngòi Hi |
20 |
Hữu Sản, Bắc Quang, Hà Giang |
Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
46 |
Sông Con |
86 |
Xín Mần, Hà Giang |
Bắc Quang, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
47 |
Ngòi Kim |
38 |
Khánh Thiện, Lục Yên, Yên Bái |
Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
48 |
Sông Miện |
69 |
Bát Đại Sơn, Quản Bạ, Hà Giang |
Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
49 |
Sông Gâm |
|
|
|
|
|
|
49.1 |
Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế |
42 |
Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
A2 |
49.2 |
Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
26 |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng |
Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang |
(1) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
49.3 |
Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
38 |
Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang |
Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang |
(1) Sử dụng cho thủy điện (2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
49.4 |
Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô |
116 |
Thương Tân, Bắc Mê, Hà Giang |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
50 |
Sông Nho Quế |
|
|
|
|
|
|
50.1 |
Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
60 |
Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang |
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
50.2 |
Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm |
14 |
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
51 |
Sông Nhiệm |
49 |
Đông Minh, Yên Minh, Hà Giang |
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
52 |
Suối Ba Ta |
24 |
Nam Cao, Bảo Lâm, Cao Bằng |
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
53 |
Suối Pắc Nhúng |
22 |
Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng |
Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
54 |
Suối Nàm Vàng |
56 |
Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng |
Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
55 |
Sông Năng |
|
|
|
|
|
|
55.1 |
Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn |
90 |
Sơn Lộ, Bảo Lạc, Cao Bằng |
Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
55.2 |
Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm |
27 |
Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn |
Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
56 |
Sông Khuổi Quãng |
42 |
Yên Thượng, Chợ Đồn, Bắc Kạn |
Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
57 |
Ngòi Quẵng |
66 |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
58 |
Sông Chảy |
|
|
|
|
|
|
58.1 |
Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai |
72 |
Hồ Thầu, Hoàng Su Phì, Hà Giang |
Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
58.2 |
Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
128 |
Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai |
TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
58.3 |
Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ |
82 |
TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai |
Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
58.4 |
Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô |
21 |
Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái |
Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng nước cho giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
59 |
Sông Bắc Cuông |
35 |
Bảo Yên, Lào Cai |
Bảo Yên, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
60 |
Ngòi Thâu |
20 |
Nà Khương, Quang Bình, Hà Giang |
Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
61 |
Suối Đỏ |
25 |
Bản Máy, Hoàng Su Phì, Hà Giang |
Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
62 |
Sông Phó Đáy |
|
|
|
|
|
|
62.1 |
Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang |
44 |
Ngọc Phái, Chợ Đồn, Bắc Kạn |
Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
62.2 |
Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc |
99 |
Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn |
Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
62.3 |
Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô |
45 |
Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang |
Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
63 |
Sông Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
63.1 |
Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên |
117 |
Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn |
Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
63.2 |
Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công |
109 |
Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
63.3 |
Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ |
15 |
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên |
Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
63.4 |
Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lô đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê |
23 |
Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội |
Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
63.5 |
Đoạn sông Thái Bình 5: từ sau khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê đến trước khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình |
44 |
Văn An, Bắc Ninh, Bắc Ninh |
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
63.6 |
Đoạn sông Thái Bình 6: từ sau khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình đến trước khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình |
69 |
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương |
TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
63.7 |
Đoạn sông Thái Bình 7: từ sau khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình đến trước khi đổ ra Biển |
34 |
TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng |
Thụy Trường, Thái Thụy, Thái Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
64 |
Sông Chợ Chu |
45 |
Thanh Định, Định Hoá, Thái Nguyên |
Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
65 |
Sông Công |
105 |
Thanh Định, Định Hoá, Thái Nguyên |
Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
66 |
Sông Cà Lồ |
|
|
|
|
|
|
66.1 |
Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP.Hà Nội |
30 |
Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
66.2 |
Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
58 |
Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội |
Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
67 |
Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ |
26 |
Nguyệt Đức, Yên Lạc, Vĩnh Phúc |
Sơn Lôi, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
68 |
Sông Thương |
|
|
|
|
|
|
68.1 |
Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
77 |
Vân Thủy, Chi Lăng, Lạng Sơn |
Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
68.2 |
Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam |
78 |
Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
68.3 |
Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
11 |
Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang |
Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang. |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
69 |
Sông Hóa |
|
|
|
|
|
|
69.1 |
Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
18 |
Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn |
Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
69.2 |
Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
29 |
Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn |
Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
70 |
Suối Vực Ngướm |
33 |
Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn |
Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
71 |
Sông Trung |
|
|
|
|
|
|
71.1 |
Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn |
36 |
Vũ Lễ, Bắc Sơn, Lạng Sơn |
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
71.2 |
Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương |
35 |
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên |
Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
72 |
Sông Bậu |
36 |
Tân Hương, Bắc Sơn, Lạng Sơn |
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
73 |
Sông Sỏi |
48 |
Hợp Tiến, Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
74 |
Ngòi Phú Khê |
34 |
Yên Thế, Bắc Giang |
Tân Yên, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
75 |
Sông Lục Nam |
|
|
|
|
|
|
75.1 |
Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
67 |
Lợi Bác, Lộc Bình, Lạng Sơn |
Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
75.2 |
Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
133 |
Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn |
Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
76 |
Sông Đinh Đèn |
|
|
|
|
|
|
76.1 |
Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
44 |
Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn |
Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
76.2 |
Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
55 |
Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang |
Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
77 |
Suối Làng Nõn |
33 |
Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn |
Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
78 |
Suối Cầm |
35 |
Ái Quốc, Lộc Bình, Lạng Sơn |
Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
79 |
Sông Ngũ Huyện Khê |
34 |
Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội |
Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh |
|
|
|
79.1 |
Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 1: từ cống lấy nước sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh |
10 |
Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội |
Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
79.2 |
Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
24 |
Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội |
Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
80 |
Sông Đuống |
|
|
|
|
|
|
80.1 |
Đoạn sông Đuống 1: từ vị trí phân lưu sông Hồng vào sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh |
23 |
Tàm Xá, Đông Anh, Hà Nội |
Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
80.2 |
Đoạn sông Đuống 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu sông Thái Bình |
39 |
Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội |
Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
81 |
Sông Đáy |
|
|
|
|
|
|
81.1 |
Đoạn sông Đáy 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Bùi |
77 |
Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội |
Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
81.2 |
Đoạn sông Đáy 2: từ sau nhập lưu sông Bùi đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam |
44 |
TV. Ba Thá, Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội |
Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
81.3 |
Đoạn sông Đáy 3: từ sau ranh giới TP Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình |
50 |
Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam |
Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
81.4 |
Đoạn sông Đáy 4: từ ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình đến trước sông Đào nhập lưu vào sông Đáy |
38 |
Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam |
Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
81.5 |
Đoạn sông Đáy 5: từ sau sông Đào nhập lưu vào sông Đáy đến trước khi đổ ra biển |
41 |
Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình |
Kim Đông, Kim Sơn, Ninh Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
82 |
Sông Nhuệ |
|
|
|
|
|
|
82.1 |
Đoạn sông Nhuệ 1: từ phân lưu sông Hồng vào sông Nhuệ đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam |
62 |
Xuân Phương, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
82.2 |
Đoạn sông Nhuệ 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến trước nhập lưu với sông Đáy |
13 |
Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam |
Phù Vân, Phủ Lý, Hà Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
83 |
Sông Tích |
|
|
|
|
|
|
83.1 |
Đoạn sông Tích 1: từ thượng nguồn đến hồ Suối Hai |
16 |
Ba Vì, Hà Nội |
Thụy An, Ba Vì, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
83.2 |
Đoạn sông Tích 2: từ sau hồ Suối Hai đến trước nhập lưu với sông Bùi |
32 |
Thụy An, Ba Vì, Hà Nội |
Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
84 |
Sông Bùi |
|
|
|
|
|
|
84.1 |
Đoạn sông Bùi 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Con |
69 |
Ba Vì, Hà Nội |
Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
84.2 |
Đoạn sông Bùi 2: từ sau nhập lưu với sông Con đến trước nhập lưu với sông Đáy |
22 |
Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội |
Chương Mỹ, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
85 |
Sông Cầu Đầm |
27 |
Quang Tiến, Hòa Bình, Hòa Bình |
Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
86 |
Sông Con |
32 |
Cao Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình |
Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
87 |
Sông Bến Gò |
22 |
Liên Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình |
Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
88 |
Sông Hoàng Long |
24 |
Nho Quan, Ninh Bình |
Gia Viễn, Ninh Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
89 |
Sông Lạng |
31 |
Lạc Lương, Yên Thủy, Hòa Bình |
Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
90 |
Sông Bôi |
|
|
|
|
|
|
90.1 |
Đoạn sông Bôi 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình |
110 |
Độc Lập, Hòa Bình, Hòa Bình |
Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
90.2 |
Đoạn sông Bôi 2: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình đến trước nhập lưu với sông Hoàng Long |
17 |
Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình |
Gia Thịnh, Gia Viễn, Ninh Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
91 |
Sông Can Bầu |
31 |
Thống Nhất, Lạc Thủy, Hòa Bình |
Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
92 |
Sông Kinh Thầy |
50 |
Nhân Huệ, Chí Linh, Hải Dương |
Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
93 |
Sông Đông Mai |
28 |
Hoàng Hoa Thám, Chí Linh, Hải Dương |
Văn Đức, Chí Linh, Hải Dương |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
94 |
Sông Kinh Môn |
45 |
Đồng Lạc, Chí Linh, Hải Dương |
Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
95 |
Sông Văn Dương |
21 |
Thanh Lang, Thanh Hà, Hải Dương |
Kim Tân, Kim Thành, Hải Dương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
96 |
Sông Bạch Đằng (sông Đá Vách) |
52 |
Hoành Sơn, Kinh Môn, Hải Dương |
Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
97 |
Sông Lạch Tray |
49 |
Thanh Quang, Thanh Hà, Hải Dương |
Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
98 |
Sông Bạ Mưu |
22 |
Bình Dân, Kim Thành, Hải Dương |
An Hoà, An Dương, Hải Phòng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
99 |
Sông Văn Úc |
68 |
Thanh Xuân, Thanh Hà, Hải Dương |
Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phong |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
100 |
Sông Kẻ Sặt |
31 |
Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên |
Ngọc Châu, Hải Dương, Hải Dương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
101 |
Sông Cẩm Giàng |
26 |
Ngũ Thái, Thuận Thành, Bắc Ninh |
Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
102 |
Sông Bắc Hưng Hải |
35 |
Xuân Quan, Văn Giang, Hưng Yên |
Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
103 |
Sông Thiên Đức |
20 |
Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội |
Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
104 |
Sông Luộc |
70 |
Tân Hưng, Tiên Lữ, Hưng Yên |
Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng; |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
105 |
Sông Cửu An |
33 |
Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Yên |
Hồng Phong, Thanh Miện, Hải Dương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
106 |
Sông Hoá |
38 |
An Khê, Quỳnh Phụ, Thái Bình |
Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải Phòng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
107 |
Sông Sắt |
39 |
Đồng Du, Bình Lục, Hà Nam |
Yên Trị, Ý Yên, Nam Định |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
108 |
Sông Châu Giang |
48 |
Chuyên Ngoại, Duy Tiên, Hà Nam |
Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
109 |
Sông Nông Giang |
25 |
Phú Yên, Phú Xuyên, Hà Nội |
Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
110 |
Sông Trà Lý |
66 |
Xã Hồng Lý, Vũ Thư, Thái Bình |
Thái Đô, Thái Thụy, Thái Bình |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
111 |
Sông Ninh Cơ |
54 |
Trực Chính, Trực Ninh, Nam Định |
Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nam Định |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
112 |
Sông Đào |
33 |
Nam Phong, Nam Định, Nam Định |
Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
113 |
Sông Cầm |
41 |
Thượng Yên Công, Uông Bí, Quảng Ninh |
Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng A2 |
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ
NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo vùng quy hoạch
TT |
Vùng quy hoạch |
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3) |
||||
Nước dưới đất |
Nước mặt |
Nước mặt |
Tổng lượng nước |
Tổng lượng nước |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) = (1) + (2) |
(5) = (1) + (3) |
||
|
Toàn vùng quy hoạch |
7.130 |
126.800 |
95.080 |
133.930 |
102.210 |
I |
Lưu vực sông Đà |
1810 |
55.590 |
43.090 |
57.400 |
44.900 |
II |
Lưu vực sông Thao |
550 |
22.700 |
15.830 |
23.250 |
16.380 |
III |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
800 |
32.540 |
24.760 |
33.340 |
25.560 |
IV |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
360 |
9.020 |
6.650 |
9.380 |
7.010 |
V |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
3610 |
6.950 |
4.750 |
10.560 |
8.360 |
2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến theo vùng quy hoạch
TT |
Vùng quy hoạch |
Tần suất |
Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3) |
Cả năm |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
|
Toàn vùng quy hoạch |
50% |
4.266 |
3.582 |
4227 |
3.552 |
9.144 |
13.334 |
24.579 |
23.126 |
20.480 |
14.691 |
7.734 |
5.215 |
133.930 |
85% |
3.232 |
2.721 |
3.219 |
2.705 |
7.030 |
10.203 |
18.898 |
17.706 |
15.548 |
11.173 |
5.820 |
3.954 |
102.210 |
||
I |
Lưu vực sông Đà |
50% |
1.601 |
1.201 |
964 |
741 |
3.291 |
3.284 |
12.205 |
13.775 |
9.892 |
5.880 |
2.562 |
2.004 |
57.400 |
85% |
1.252 |
939 |
754 |
580 |
2.574 |
2.568 |
9.547 |
10.776 |
7.738 |
4.600 |
2.004 |
1.568 |
44.900 |
||
II |
Lưu vực sông Thao |
50% |
1.107 |
783 |
650 |
483 |
402 |
1.067 |
2.105 |
3.962 |
5.107 |
3.493 |
2.648 |
1.443 |
23.250 |
85% |
780 |
552 |
458 |
340 |
283 |
752 |
1.483 |
2.791 |
3.598 |
2.461 |
1.865 |
1.016 |
16.380 |
||
III |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
50% |
1.111 |
1.327 |
2.093 |
1.915 |
3.909 |
5.062 |
6.445 |
3.181 |
3.086 |
2.517 |
1.622 |
1.072 |
33.340 |
85% |
851 |
1.018 |
1.604 |
1.469 |
2.997 |
3.881 |
4.942 |
2.439 |
2.366 |
1.929 |
1.243 |
822 |
25.560 |
||
IV |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
50% |
108 |
45 |
208 |
212 |
1.022 |
2.319 |
2.330 |
1.077 |
1.114 |
745 |
118 |
82 |
9 380 |
85% |
80 |
34 |
155 |
158 |
763 |
1.734 |
1.742 |
806 |
832 |
556 |
87 |
62 |
7.010 |
||
V |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
50% |
339 |
225 |
312 |
200 |
521 |
1.602 |
1.493 |
1.131 |
1.282 |
2.056 |
784 |
614 |
10.560 |
85% |
268 |
179 |
247 |
159 |
412 |
1.268 |
1.183 |
895 |
1.015 |
1.627 |
621 |
486 |
8.360 |
3. Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông
TT |
Đoạn sông |
Chiều dài (km) |
Ngưỡng giới hạn khai thác (triệu m3) |
1 |
Sông Hồng |
|
|
1.1 |
Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
125 |
1.583 |
1.2 |
Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
100 |
725 |
1.3 |
Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng |
92 |
245 |
2 |
Sông Lũng Pô |
38 |
59 |
3 |
Suối Nhu |
75 |
114 |
4 |
Ngòi Chán |
41 |
4 |
5 |
Nậm Tha |
54 |
7 |
6 |
Ngòi Lao |
76 |
|
6.1 |
Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
53 |
14 |
6.2 |
Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng |
23 |
36 |
7 |
Ngòi Giành |
54 |
13 |
8 |
Sông Bứa |
117 |
|
8.1 |
Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ |
27 |
28 |
8.2 |
Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng |
90 |
289 |
9 |
Suối Cơi |
23 |
8 |
10 |
Sông Đà |
|
|
10.1 |
Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma |
23 |
3.339 |
10.2 |
Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt |
79 |
2.194 |
10.3 |
Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức |
44 |
1.796 |
10.4 |
Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La |
51 |
1.914 |
10.5 |
Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu |
80 |
2.219 |
10.6 |
Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào |
73 |
2.182 |
10.7 |
Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La |
64 |
2.317 |
10.8 |
Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội |
96 |
2.726 |
10.9 |
Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng |
33 |
2.911 |
11 |
Suối Pa Ma |
20 |
25 |
12 |
Nậm Ma |
75 |
|
12.1 |
Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
43 |
92 |
12.2 |
Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà |
32 |
171 |
13 |
Suối Mo Phí |
47 |
39 |
14 |
Sông Nậm Nhạt |
128 |
|
14.1 |
Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
114 |
525 |
14.2 |
Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
14 |
531 |
15 |
Sông Nậm Nhè |
96 |
|
15.1 |
Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
72 |
117 |
15.2 |
Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
24 |
117 |
16 |
Sông Nậm Ngà |
38 |
33 |
17 |
Sông Nậm Chà |
77 |
81 |
18 |
Sông Nậm Cơ |
27 |
29 |
19 |
Sông Nậm Mu |
181 |
|
19.1 |
Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát |
126 |
736 |
19.2 |
Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La |
26 |
728 |
19.3 |
Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
30 |
907 |
20 |
Nậm Dê |
22 |
76 |
21 |
Nậm Sỏ |
40 |
54 |
22 |
Nậm Cộng |
33 |
17 |
23 |
Nậm Mùa |
32 |
15 |
24 |
Nậm Mít |
38 |
49 |
25 |
Nậm Than |
26 |
31 |
26 |
Nậm Chi |
27 |
11 |
27 |
Nậm Phát |
21 |
9 |
28 |
Nậm Kim |
69 |
122 |
29 |
Nậm Mó |
39 |
39 |
30 |
Suối Trai |
36 |
63 |
31 |
Suối Chiến |
53 |
108 |
32 |
Nậm Khắt |
26 |
25 |
33 |
Ngòi Lạt |
37 |
|
33.1 |
Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ |
17 |
22 |
33.2 |
Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
20 |
43 |
34 |
Nậm Là |
41 |
435 |
35 |
Nậm Na |
90 |
1.589 |
36 |
Nậm Cúm |
41 |
29 |
37 |
Suối Thèn Thầu Hồ |
23 |
11 |
38 |
Nậm Mức |
89 |
496 |
39 |
Nậm Chim |
93 |
57 |
40 |
Suối Sập Việt |
87 |
132 |
41 |
Suối So Lung |
22 |
15 |
42 |
Sông Lô |
283 |
|
42.1 |
Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
111 |
1.251 |
42.2 |
Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm |
59 |
1.543 |
42.3 |
Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy |
51 |
1.796 |
42.4 |
Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc |
25 |
1.919 |
42.5 |
Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng |
37 |
2.103 |
43 |
Ngòi Sảo |
65 |
55 |
44 |
Ngòi Hi |
20 |
36 |
45 |
Sông Con |
86 |
553 |
46 |
Ngòi Kim |
38 |
53 |
47 |
Sông Miện |
69 |
30 |
48 |
Sông Gâm |
222 |
|
48.1 |
Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế |
42 |
670 |
48.2 |
Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
26 |
781 |
48.3 |
Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
38 |
943 |
48.4 |
Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô |
116 |
1.437 |
49 |
Sông Nho Quế |
74 |
0 |
49.1 |
Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
60 |
294 |
49.2 |
Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm |
14 |
112 |
50 |
Sông Nhiệm |
49 |
52 |
51 |
Suối Ba Ta |
24 |
5 |
52 |
Suối Pắc Nhúng |
22 |
6 |
53 |
Suối Nàm Vàng |
56 |
13 |
54 |
Sông Năng |
117 |
|
54.1 |
Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn |
90 |
85 |
54.2 |
Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm |
27 |
81 |
55 |
Khuổi Quãng |
42 |
9 |
56 |
Ngòi Quẵng |
66 |
19 |
57 |
Sông Chảy |
303 |
|
57.1 |
Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai |
72 |
588 |
57.2 |
Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
128 |
775 |
57.3 |
Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ |
82 |
989 |
57.4 |
Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô |
21 |
1.049 |
58 |
Sông Bắc Cuông |
35 |
19 |
59 |
Ngòi Thâu |
20 |
6 |
60 |
Suối Đỏ |
25 |
18 |
61 |
Sông Phó Đáy |
188 |
|
61.1 |
Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang |
44 |
85 |
61.2 |
Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc |
99 |
277 |
61.3 |
Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô |
45 |
364 |
62 |
Sông Thái Bình |
|
|
62.1 |
Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên |
117 |
36 |
62.2 |
Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công |
109 |
49 |
62.3 |
Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ |
15 |
494 |
62.4 |
Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lồ đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê |
23 |
541 |
63 |
Sông Chợ Chu |
45 |
38 |
64 |
Sông Công |
105 |
106 |
65 |
Sông Cà Lồ |
88 |
|
65.1 |
Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội |
30 |
63 |
65.2 |
Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
58 |
152 |
66 |
Sông Thương |
166 |
|
66.1 |
Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
77 |
29 |
66.2 |
Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam |
78 |
38 |
66.3 |
Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
11 |
235 |
67 |
Sông Hóa |
47 |
|
67.1 |
Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
18 |
6 |
67.2 |
Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
29 |
35 |
68 |
Suối Vực Ngướm |
33 |
5 |
69 |
Sông Trung |
71 |
|
69.1 |
Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn |
36 |
99 |
69.2 |
Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương |
35 |
192 |
70 |
Sông Bậu |
36 |
77 |
71 |
Sông Sỏi |
48 |
42 |
72 |
Ngòi Phú Khê |
34 |
18 |
73 |
Sông Lục Nam |
200 |
|
73.1 |
Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
67 |
127 |
73.2 |
Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
133 |
315 |
74 |
Sông Đinh Đèn |
99 |
|
74.1 |
Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
44 |
42 |
74.2 |
Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
55 |
86 |
75 |
Suối Làng Nõn |
33 |
15 |
76 |
Suối Cầm |
35 |
27 |
4. Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác
TT |
Vùng quy hoạch |
Có thể khai thác |
Đang khai thác |
Còn có thể khai thác |
Khả năng khai thác tối đa của giếng |
|
Toàn vùng quy hoạch |
5.976 |
1.008 |
4.968 |
|
1 |
Lưu vực sông Đà |
1.805 |
51,85 |
1.754 |
|
|
Các tầng chứa nước lỗ hổng |
36 |
0,004 |
36 |
- |
|
Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat |
339 |
18,57 |
321 |
- |
|
Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên |
1.430 |
33,28 |
1.396 |
150 |
2 |
Lưu vực sông Thao |
549 |
51,15 |
498 |
|
|
Các tầng chứa nước lỗ hổng |
82 |
24,44 |
58 |
- |
|
Tầng chứa nước neogen |
13 |
3,23 |
9 |
60 |
|
Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat |
28 |
0,00 |
28 |
- |
|
Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên |
427 |
23,47 |
403 |
- |
3 |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
796 |
113,45 |
682 |
|
|
Các tầng chứa nước lỗ hổng |
50 |
25,18 |
24 |
- |
|
Tầng chứa nước neogen |
10 |
5,02 |
5 |
20 |
|
Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat |
183 |
28,50 |
154 |
- |
|
Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên |
554 |
54,75 |
499 |
- |
4 |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
359 |
123,80 |
235 |
|
|
Các tầng chứa nước lỗ hổng |
96 |
56,41 |
39 |
- |
|
Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat |
84 |
65,30 |
19 |
- |
|
Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên |
179 |
2,07 |
177 |
- |
5 |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
2.466 |
667,60 |
1.799 |
|
|
Tầng chứa nước qh |
871 |
276,30 |
595 |
500 |
|
Tầng chứa nước qp |
1.595 |
391,30 |
1.204 |
4.000 |
5. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tỉnh
TT |
Tỉnh, thành phố |
Tổng lượng nước |
Lượng nước mặt (P85%) |
Lượng nước dưới đất |
Lưu vực sông Đà |
Lưu vực sông Thao |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
Đồng bằng sông Hồng |
|||||
Nước mặt |
Nước dưới đất |
Nước mặt |
Nước dưới đất |
Nước mặt |
Nước dưới đất |
Nước mặt |
Nước dưới đất |
Nước mặt |
Nước dưới đất |
|||||
1 |
Lào Cai |
14.573 |
14.044 |
529 |
- |
- |
11.572 |
333 |
2.472 |
197 |
- |
- |
- |
- |
2 |
Yên Bái |
5.432 |
4.549 |
884 |
636 |
111 |
2.648 |
573 |
1.265 |
199 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Phú Thọ |
3.176 |
2.322 |
854 |
297 |
- |
1.490 |
737 |
536 |
117 |
- |
- |
- |
- |
4 |
Sơn La |
8.860 |
6.906 |
1.954 |
6.785 |
1.894 |
121 |
61 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Điện Biên |
21.028 |
20.064 |
964 |
20.064 |
964 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Lai Châu |
16.064 |
14.019 |
2.045 |
14.019 |
2.045 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
7 |
Hòa Bình |
2.719 |
2.369 |
350 |
1.198 |
159 |
- |
191 |
- |
- |
- |
- |
1.171 |
- |
8 |
Hà Nội |
4.872 |
1.300 |
3.572 |
70 |
- |
- |
- |
- |
- |
214 |
807 |
1.016 |
2.765 |
9 |
Hà Giang |
11.265 |
10.351 |
914 |
- |
- |
- |
- |
10.351 |
914 |
- |
- |
- |
- |
10 |
Tuyên Quang |
6.206 |
5.395 |
811 |
- |
- |
- |
- |
5.395 |
811 |
- |
- |
- |
- |
11 |
Cao Bằng |
3.288 |
3.071 |
217 |
- |
- |
- |
- |
3.071 |
217 |
- |
- |
- |
- |
12 |
Bắc Kạn |
2.544 |
2.205 |
340 |
- |
- |
- |
- |
1.512 |
203 |
692 |
248 |
- |
- |
13 |
Vĩnh Phúc |
1.744 |
1.073 |
671 |
- |
- |
- |
- |
500 |
182 |
438 |
671 |
135 |
- |
14 |
Thái Nguyên |
2.586 |
2.198 |
388 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.198 |
388 |
- |
- |
15 |
Bắc Giang |
2.225 |
1.822 |
403 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.822 |
403 |
- |
- |
16 |
Lạng Sơn |
1.438 |
1.234 |
204 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.234 |
204 |
- |
- |
17 |
Hải Dương |
832 |
443 |
388 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
37 |
388 |
407 |
- |
18 |
Ninh Bình |
668 |
352 |
316 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
352 |
316 |
19 |
Quảng Ninh |
370 |
297 |
73 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
73 |
297 |
- |
20 |
Hà Nam |
169 |
94 |
76 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
94 |
76 |
21 |
Nam Định |
870 |
382 |
488 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
382 |
488 |
22 |
Bắc Ninh |
926 |
81 |
846 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
846 |
81 |
- |
23 |
Hưng Yên |
488 |
29 |
459 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
459 |
29 |
- |
24 |
Thái Bình |
616 |
236 |
379 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
379 |
236 |
- |
25 |
Hải Phòng |
716 |
546 |
170 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
170 |
546 |
- |
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Đoạn sông |
Chiều dài (km) |
Vị trí quy định dòng chảy tối thiểu |
Vị trí địa lý (xã, huyện, tỉnh) |
Dòng chảy tối thiểu (m3/s) |
1 |
Sông Hồng |
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
125 |
Ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai |
68,9 |
1.2 |
Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
100 |
Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ |
105,3 |
1.3 |
Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng |
92 |
Trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng |
Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ |
129 |
2 |
Sông Lũng Pô |
38 |
Sông Lũng Pô trước nhập lưu vào sông Hồng |
A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai |
0,41 |
3 |
Suối Nhu |
75 |
Suối Nhu trước nhập lưu vào sông Hồng |
Bảo Thắng, Lào Cai |
3,85 |
4 |
Ngòi Chán |
41 |
Ngòi Chán trước nhập lưu vào suối Nhu |
Văn Bàn, Lào Cai |
1,4 |
5 |
Suối Nậm Tha |
54 |
Nậm Tha trước nhập lưu vào Ngòi Chán |
Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai |
0,85 |
6 |
Ngòi Lao |
|
|
|
|
6.1 |
Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
53 |
Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái |
2,16 |
6.2 |
Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng |
23 |
Trước nhập lưu vào sông Hồng |
Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ |
2,6 |
7 |
Ngòi Giành |
54 |
Ngòi Giành trước nhập lưu vào sông Hồng |
Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ |
0,91 |
8 |
Sông Bứa |
|
|
|
|
8.1 |
Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ |
27 |
Ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ |
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ |
1,23 |
8.2 |
Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng |
90 |
Trước nhập lưu vào sông Hồng |
Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ |
10,44 |
9 |
Suối Cơi |
23 |
Suối Cơi trước nhập lưu vào sông Bứa |
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ |
0,21 |
10 |
Sông Đà |
|
|
|
|
10.1 |
Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma |
23 |
Trước nhập lưu với suối Nậm Ma |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
55,6 |
10.2 |
Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt |
79 |
Trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
110,64 |
10.3 |
Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức |
44 |
Trước nhập lưu với suối Nậm Mức |
Sá Tổng, Mường Chà, Lai Châu |
133,69 |
10.4 |
Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La |
51 |
Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La |
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên |
142,05 |
10.5 |
Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu |
80 |
Trước nhập lưu với suối Nậm Mu |
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La |
151,33 |
10.6 |
Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào |
73 |
Trước nhập lưu với suối Sập Việt |
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La |
169,81 |
10.7 |
Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La |
64 |
Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La |
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình |
180,71 |
10.8 |
Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội |
96 |
Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội |
Hợp Thành, Kỳ Sơn, Hòa Bình |
190,51 |
10.9 |
Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng |
33 |
Trước nhập lưu vào sông Hồng |
Dân Quyền, Tam Nông, Phú Thọ |
192,46 |
11 |
Suối Pa Ma |
20 |
Suối Pa Ma trước nhập lưu vào sông Đà |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
3,13 |
12 |
Sông Nậm Ma |
|
|
|
|
12.1 |
Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
43 |
Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên |
1,98 |
12.2 |
Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà |
32 |
Trước nhập lưu với sông Đà |
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu |
3,13 |
13 |
Suối Mo Phí |
47 |
Suối Mo Phí trước nhập lưu với sông Nậm Ma |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
1,22 |
14 |
Sông Nậm Nhạt |
|
|
|
|
14.1 |
Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
114 |
Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,47 |
14.2 |
Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
14 |
Trước nhập lưu với sông Đà |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
2,38 |
15 |
Sông Nậm Nhè |
|
|
|
|
15.1 |
Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
72 |
Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,51 |
15.2 |
Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
24 |
Trước nhập lưu với sông Đà |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
1,89 |
16 |
Suối Nậm Ngà |
38 |
Nậm Ngà trước nhập lưu Nậm Nhè |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,9 |
17 |
Suối Nậm Chà |
77 |
Nậm Chà trước nhập lưu Nậm Ngà |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,42 |
18 |
Suối Nậm Cơ |
27 |
Nậm Cơ trước nhập lưu sông Đà |
Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La |
0,19 |
19 |
Sông Nậm Mu |
|
|
|
|
19.1 |
Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát |
126 |
Trước khi đổ vào hồ thủy điện Bản Chát |
Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu |
|
19.2 |
Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La |
26 |
Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La |
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La |
5 |
19.3 |
Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
30 |
Trước nhập lưu với sông Đà |
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La |
4,86 |
20 |
Suối Nậm Dê |
22 |
Nậm Dê trước nhập lưu vào sông Nậm Mu |
Tam Đường, Lai Châu |
0,5 |
21 |
Suối Nậm Sỏ |
40 |
Nậm Sỏ trước nhập lưu vào sông Nậm Mu |
Tân Uyên, Sơn La |
0,39 |
22 |
Suối Nậm Cộng |
33 |
Nậm Cộng trước nhập lưu vào sông Nậm Sỏ |
Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu |
0,1 |
23 |
Suối Nậm Mùa |
32 |
Nậm Mùa trước nhập lưu vào sông Nậm Mu |
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu |
0,09 |
24 |
Suối Nậm Mít |
38 |
Nậm Mít trước nhập lưu vào sông Nậm Mu |
Than Uyên, Lai Châu |
0,47 |
25 |
Suối Nậm Than |
26 |
Nậm Than trước nhập lưu vào sông Nậm Mít |
Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu |
0,17 |
26 |
Suối Nậm Chi |
27 |
Nậm Chi trước nhập lưu vào sông Nậm Mu |
Than Uyên, Sơn La |
0,15 |
27 |
Suối Nậm Phát |
21 |
Nậm Phát trước nhập lưu vào sông Nậm Chi |
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu |
0,06 |
28 |
Sông Nậm Kim |
69 |
Nậm Kim trước nhập lưu vào sông Nậm Mu |
Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu |
0,4 |
29 |
Suối Nậm Mó |
39 |
Nậm Mó trước nhập lưu vào sông Nậm Mu |
Khoen On, Than Uyên, Lai Châu |
0,13 |
30 |
Suối Trai |
36 |
Suối Trai trước nhập lưu vào sông Nậm Mu |
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La |
0,19 |
31 |
Suối Chiến |
53 |
Suối Chiến trước nhập lưu vào sông Đà |
Tạ Bú, Mường La, Sơn La |
0,15 |
32 |
Nậm Khắt |
26 |
Nậm Khắt trước nhập lưu vào suối Chiến |
Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La |
0,01 |
33 |
Ngòi Lạt |
|
|
|
|
33.1 |
Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ |
17 |
Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ |
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ |
0,16 |
33.2 |
Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
20 |
Trước nhập lưu vào sông Đà |
Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ |
0,52 |
34 |
Sông Nậm Là |
41 |
Nậm Là trước nhập lưu vào sông Đà |
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu |
5,18 |
35 |
Sông Nậm Na |
90 |
Trước nhập lưu vào sông Đà |
Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu |
16,22 |
36 |
Sông Nậm Cúm |
41 |
Nậm Cúm trước nhập lưu vào sông Nậm Na |
Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu |
1,25 |
37 |
Suối Thèn Thầu Hồ |
23 |
Suối Thèn Thầu Hồ trước nhập lưu vào sông Nậm Cúm |
Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu |
0,45 |
38 |
Sông Nậm Mức |
89 |
Nậm Mức trước nhập lưu vào sông Đà |
Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên |
1,63 |
39 |
Sông Nậm Chim |
93 |
Nậm Chim trước nhập lưu vào sông Nậm Mức |
Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên |
0,05 |
40 |
Suối Sập Việt |
87 |
Suối Sập Việt trước nhập lưu vào sông Đà |
Bắc Yên, Sơn La |
0,78 |
41 |
Suối So Lung |
22 |
Suối So Lung trước nhập lưu vào suối Sập Việt |
Tú Nang, Yên Châu, Sơn La |
0,07 |
42 |
Sông Lô |
|
|
|
|
42.1 |
Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
111 |
Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang |
43,23 |
42.2 |
Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm |
59 |
Trước khi sông Gâm đổ vào sông Lô |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
43,76 |
42.3 |
Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy |
51 |
Trước nhập lưu với sông Chảy |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
126,7 |
42.4 |
Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc |
25 |
Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc |
Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc |
140,6 |
42.5 |
Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng |
37 |
Trước nhập lưu với sông Hồng |
Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ |
162,47 |
43 |
Ngòi Sảo |
65 |
Ngòi Sảo trước nhập lưu vào sông Lô |
Bắc Quang, Hà Giang |
6,6 |
44 |
Ngòi Hi |
20 |
Ngòi Hi trước nhập lưu vào Ngòi Sảo |
Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang |
1,19 |
45 |
Sông Con |
86 |
Sông Con trước nhập lưu vào sông Lô |
Bắc Quang, Hà Giang |
20,88 |
46 |
Ngòi Kim |
38 |
Ngòi Kim trước nhập lưu vào sông Con |
Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang |
2,34 |
47 |
Sông Miện |
69 |
Sông Miện trước nhập lưu vào sông Lô |
Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang |
7,0 |
48 |
Sông Gâm |
|
|
|
|
48.1 |
Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế |
42 |
Trước nhập lưu vào sông Nho Quế |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng |
21,46 |
48.2 |
Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
26 |
Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang |
40,33 |
48.3 |
Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
38 |
Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang |
47,25 |
48.4 |
Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô |
116 |
Trước nhập lưu vào sông Lô |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
82,79 |
49 |
Sông Nho Quế |
|
|
|
|
49.1 |
Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
60 |
Trước khi sông Nhiệm đổ vào sông Nho Quế |
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
8,44 |
49.2 |
Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm |
14 |
Trước nhập lưu vào sông Gâm |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng |
15,46 |
50 |
Sông Nhiệm |
49 |
Sông Nhiệm trước nhập lưu vào sông Nho Quế |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng; Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
6,6 |
51 |
Suối Ba Ta |
24 |
Suối Ba Ta trước nhập lưu vào sông Nhiệm |
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
0,72 |
52 |
Suối Pắc Nhúng |
22 |
Suối Pắc Nhúng trước nhập lưu vào sông Gâm |
Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng |
0,77 |
53 |
Suối Nàm Vàng |
56 |
Suối Nàm trước nhập lưu vào sông Gâm |
Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang |
2,13 |
54 |
Sông Năng |
|
|
|
|
54.1 |
Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn |
90 |
Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn |
Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn |
9,66 |
54.2 |
Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm |
27 |
Trước nhập lưu vào sông Gâm |
Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang |
13,5 |
55 |
Khuổi Quãng |
42 |
Trước nhập lưu vào sông Gâm |
Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang |
2,66 |
56 |
Ngòi Quẵng |
66 |
Trước nhập lưu vào sông Gâm |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
5,74 |
57 |
Sông Chảy |
|
|
|
|
57.1 |
Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai |
72 |
Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai |
Sán Chải, Si Ma Cai, Lào Cai |
2,39 |
57.2 |
Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
128 |
Ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai |
10,42 |
57.3 |
Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ |
82 |
Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ |
Hán Đa, Yên Bình, Yên Bái |
12,58 |
57.4 |
Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô |
21 |
Trước nhập lưu với sông Lô |
Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ |
12,94 |
58 |
Sông Bắc Cuông |
35 |
Trước nhập lưu vào sông Chảy |
Bảo Yên, Lào Cai |
1,34 |
59 |
Ngòi Thâu |
20 |
Trước nhập lưu vào sông Chảy |
Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai |
0,14 |
60 |
Suối Đỏ |
25 |
Trước nhập lưu vào sông Chảy |
Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang |
1,17 |
61 |
Sông Phó Đáy |
|
|
|
|
61.1 |
Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang |
44 |
Ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang |
Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn |
5,13 |
61.2 |
Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc |
99 |
Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc |
Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang |
16,01 |
61.3 |
Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô |
45 |
Trước nhập lưu vào sông Lô |
Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc |
21,36 |
62 |
Sông Thái Bình |
|
|
|
|
62.1 |
Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên |
117 |
Ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên |
Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
6,45 |
62.2 |
Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công |
109 |
Trước nhập lưu vào sông Công |
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên |
13,13 |
62.3 |
Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ |
15 |
Trước nhập lưu vào sông Cà Lồ |
Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội |
18,2 |
62.4 |
Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lồ đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê |
23 |
Trước nhập lưu vào sông Ngũ Huyện Khê |
Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh |
19,69 |
63 |
Sông Chợ Chu |
45 |
Trước nhập lưu vào sông Cầu |
Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn |
1,87 |
64 |
Sông Công |
105 |
Trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
Thuận Thành, TP. Phổ Yên, Thái Nguyên |
4,55 |
65 |
Sông Cà Lồ |
88 |
|
|
|
65.1 |
Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội |
30 |
Ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội |
Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội |
0,4 |
65.2 |
Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
58 |
Trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh |
0,99 |
66 |
Sông Thương |
|
|
|
|
66.1 |
Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
77 |
Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
2,55 |
66.2 |
Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam |
78 |
Trước nhập lưu vào sông Lục Nam |
Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang |
5,73 |
66.3 |
Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
11 |
Trước nhập lưu vào sông Thái Bình |
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương; Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang |
9,63 |
67 |
Sông Hóa |
|
|
|
|
67.1 |
Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
18 |
Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn |
0,37 |
67.2 |
Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
29 |
Trước nhập lưu vào sông Thương |
Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn |
0,37 |
68 |
Suối Vực Ngướm |
33 |
Trước nhập lưu vào sông Hóa |
Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang |
0,37 |
69 |
Sông Trung |
|
|
|
|
69.1 |
Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn |
36 |
Ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn |
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên |
0,12 |
69.2 |
Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương |
35 |
Trước nhập lưu vào sông Thương |
Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
0,33 |
70 |
Sông Bậu |
36 |
Trước nhập lưu vào sông Trung |
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên |
0 |
71 |
Sông Sỏi |
48 |
Trước nhập lưu vào sông Thương |
Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang |
0,25 |
72 |
Ngòi Phú Khê |
34 |
Trước nhập lưu vào sông Thương |
Tân Yên, Bắc Giang |
0,09 |
73 |
Sông Lục Nam |
|
|
|
|
73.1 |
Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
67 |
Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn |
0,53 |
73.2 |
Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
133 |
Trước nhập lưu vào sông Thương |
Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang |
3,62 |
74 |
Sông Đinh Đèn |
|
|
|
|
74.1 |
Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
44 |
Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang |
0,16 |
74.2 |
Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương |
55 |
Trước nhập lưu vào sông Thương |
Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang |
0,62 |
75 |
Suối Làng Nõn |
33 |
Trước nhập lưu vào sông Đinh Đèn |
Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang |
0,09 |
76 |
Suối Cầm |
35 |
Trước nhập lưu vào sông Đinh Đèn |
Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang |
0,2 |
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo vùng quy hoạch
TT |
Vùng quy hoạch |
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3) |
Cả năm (triệu m3) |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
|
Toàn vùng quy hoạch |
642 |
1.352 |
2.041 |
2.094 |
1.838 |
1.399 |
1.459 |
1.496 |
1.450 |
1.373 |
641 |
854 |
16.638 |
I |
Lưu vực sông Đà |
90 |
129 |
167 |
160 |
153 |
162 |
198 |
198 |
191 |
127 |
87 |
92 |
1.753 |
1 |
Sinh hoạt |
8 |
7 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
94 |
2 |
Công nghiệp |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
25 |
3 |
Nông nghiệp |
80 |
113 |
134 |
130 |
132 |
140 |
184 |
184 |
178 |
106 |
67 |
69 |
1.516 |
4 |
Thuỷ sản |
0 |
7 |
23 |
20 |
11 |
12 |
4 |
3 |
3 |
12 |
10 |
13 |
118 |
II |
Lưu vực sông Thao |
66 |
123 |
134 |
136 |
107 |
63 |
103 |
103 |
99 |
81 |
49 |
55 |
1.118 |
1 |
Sinh hoạt |
7 |
6 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
80 |
2 |
Công nghiệp |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
62 |
3 |
Nông nghiệp |
54 |
98 |
108 |
105 |
78 |
33 |
89 |
89 |
87 |
51 |
23 |
24 |
840 |
4 |
Thủy sản |
0 |
14 |
14 |
19 |
17 |
18 |
2 |
1 |
1 |
17 |
14 |
19 |
136 |
III |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
99 |
153 |
213 |
198 |
160 |
117 |
191 |
194 |
188 |
145 |
89 |
92 |
1.838 |
1 |
Sinh hoạt |
9 |
8 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
110 |
2 |
Công nghiệp |
21 |
19 |
21 |
20 |
21 |
20 |
21 |
21 |
20 |
21 |
20 |
21 |
242 |
3 |
Nông nghiệp |
69 |
115 |
138 |
133 |
112 |
69 |
155 |
158 |
153 |
97 |
42 |
43 |
1.283 |
4 |
Thủy sản |
0 |
12 |
45 |
36 |
18 |
18 |
6 |
6 |
6 |
18 |
17 |
19 |
201 |
IV |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
82 |
209 |
324 |
316 |
318 |
217 |
208 |
249 |
245 |
253 |
104 |
106 |
2.630 |
1 |
Sinh hoạt |
18 |
16 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
207 |
2 |
Công nghiệp |
18 |
16 |
IS |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
215 |
3 |
Nông nghiệp |
46 |
135 |
246 |
239 |
240 |
141 |
172 |
213 |
210 |
175 |
27 |
28 |
1.874 |
4 |
Thủy sản |
0 |
42 |
42 |
42 |
42 |
42 |
0 |
0 |
0 |
42 |
42 |
42 |
334 |
V |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
306 |
738 |
1.203 |
1.285 |
1.100 |
840 |
758 |
752 |
727 |
767 |
313 |
510 |
9.299 |
1 |
Sinh hoạt |
68 |
62 |
68 |
66 |
68 |
66 |
68 |
63 |
66 |
68 |
66 |
63 |
806 |
2 |
Công nghiệp |
43 |
39 |
43 |
42 |
43 |
42 |
43 |
43 |
42 |
43 |
42 |
43 |
511 |
3 |
Nông nghiệp |
194 |
558 |
769 |
728 |
750 |
458 |
530 |
559 |
547 |
401 |
67 |
70 |
5.632 |
4 |
Thủy sản |
0 |
79 |
322 |
448 |
238 |
274 |
116 |
82 |
72 |
254 |
138 |
327 |
2.350 |
2. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tỉnh
TT |
Tỉnh, thành phố |
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3) |
Cả năm (triệu m3) |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bắc Kạn |
13 |
22 |
25 |
24 |
19 |
13 |
26 |
26 |
25 |
17 |
10 |
10 |
229 |
2 |
Bắc Giang |
17 |
70 |
121 |
118 |
121 |
78 |
59 |
76 |
73 |
89 |
36 |
37 |
895 |
3 |
Bắc Ninh |
61 |
79 |
59 |
61 |
50 |
58 |
73 |
74 |
82 |
67 |
29 |
29 |
724 |
4 |
Cao Bằng |
20 |
19 |
21 |
20 |
21 |
22 |
33 |
33 |
32 |
26 |
19 |
20 |
285 |
5 |
Điện Biên |
11 |
23 |
25 |
24 |
25 |
35 |
46 |
46 |
44 |
22 |
10 |
11 |
321 |
6 |
Hà Giang |
32 |
38 |
76 |
63 |
42 |
37 |
67 |
67 |
65 |
47 |
32 |
32 |
599 |
7 |
Hà Nam |
13 |
42 |
75 |
72 |
75 |
53 |
57 |
57 |
55 |
39 |
20 |
20 |
576 |
8 |
Hà Nội |
48 |
149 |
245 |
239 |
245 |
181 |
163 |
163 |
157 |
135 |
86 |
87 |
1.899 |
9 |
Hải Dương |
18 |
76 |
135 |
131 |
135 |
84 |
63 |
81 |
79 |
92 |
37 |
37 |
967 |
10 |
Hải Phòng |
31 |
51 |
86 |
160 |
130 |
114 |
84 |
82 |
76 |
112 |
36 |
108 |
1.069 |
11 |
Hòa Bình |
13 |
23 |
78 |
64 |
47 |
37 |
49 |
49 |
48 |
31 |
18 |
19 |
476 |
12 |
Hưng Yên |
12 |
42 |
72 |
70 |
72 |
46 |
35 |
44 |
43 |
50 |
21 |
22 |
529 |
13 |
Lai Châu |
12 |
20 |
22 |
24 |
23 |
29 |
38 |
37 |
36 |
19 |
9 |
12 |
281 |
14 |
Lạng Sơn |
7 |
12 |
21 |
20 |
21 |
14 |
23 |
30 |
29 |
28 |
8 |
8 |
221 |
15 |
Lào Cai |
19 |
27 |
30 |
36 |
28 |
22 |
44 |
43 |
41 |
29 |
13 |
20 |
352 |
16 |
Nam Định |
111 |
210 |
72 |
100 |
87 |
81 |
110 |
65 |
61 |
87 |
15 |
61 |
1.061 |
17 |
Ninh Bình |
9 |
44 |
308 |
231 |
122 |
97 |
81 |
81 |
79 |
49 |
45 |
46 |
1.191 |
18 |
Phú Thọ |
40 |
85 |
93 |
90 |
71 |
37 |
48 |
48 |
47 |
45 |
32 |
32 |
668 |
19 |
Quảng Ninh |
4 |
8 |
15 |
47 |
33 |
33 |
22 |
19 |
17 |
32 |
7 |
36 |
275 |
20 |
Sơn La |
56 |
63 |
70 |
68 |
70 |
72 |
80 |
80 |
77 |
63 |
54 |
56 |
808 |
21 |
Thái Bình |
21 |
74 |
152 |
197 |
181 |
121 |
100 |
117 |
111 |
128 |
25 |
71 |
1.298 |
22 |
Thái Nguyên |
18 |
46 |
75 |
73 |
75 |
50 |
48 |
60 |
58 |
64 |
28 |
28 |
624 |
23 |
Tuyên Quang |
22 |
44 |
49 |
47 |
37 |
21 |
42 |
42 |
41 |
30 |
16 |
17 |
410 |
24 |
Vĩnh Phúc |
8 |
37 |
67 |
65 |
67 |
41 |
27 |
35 |
33 |
40 |
16 |
16 |
451 |
25 |
Yên Bái |
26 |
46 |
51 |
49 |
40 |
23 |
42 |
42 |
41 |
30 |
18 |
19 |
429 |
Tổng |
642 |
1.352 |
2.041 |
2.094 |
1.838 |
1.399 |
1.459 |
1.496 |
1.450 |
1.373 |
641 |
854 |
16.638 |
LƯƠNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng
TT |
Vùng quy hoạch |
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3) |
|||||||||
Trường hợp bình thường |
Trường hợp thiếu nước (tần suất nước đến 85%) |
||||||||||
Sinh hoạt |
Công nghiệp |
Nông nghiệp |
Thủy sản |
Tổng |
Sinh hoạt |
Công nghiệp |
Nông nghiệp |
Thủy sản |
Tổng |
||
|
Toàn vùng |
1.297 |
1.052 |
11.143 |
3.141 |
16.633 |
1.297 |
1.052 |
9.692 |
3.141 |
15.182 |
I |
Lưu vực sông Đà |
95 |
24 |
1.517 |
118 |
1.754 |
95 |
24 |
1.090 |
118 |
1.327 |
II |
Lưu vực sông Thao |
83 |
60 |
839 |
136 |
1.118 |
83 |
60 |
669 |
136 |
948 |
III |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
107 |
246 |
1.284 |
201 |
1.838 |
107 |
246 |
1.176 |
201 |
1.730 |
IV |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
210 |
214 |
1.872 |
336 |
2.632 |
210 |
214 |
1.125 |
336 |
1.885 |
V |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
802 |
508 |
5.631 |
2.350 |
9.291 |
802 |
508 |
5.631 |
2.350 |
9.291 |
2. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng
TT |
Vùng quy hoạch |
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng (triệu m3) |
Cả năm (triệu m3) |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
A |
Tần suất nước đến 50% |
|||||||||||||
|
Toàn vùng |
642 |
1.353 |
2.040 |
2.094 |
1.837 |
1.399 |
1.457 |
1.494 |
1.451 |
1.372 |
541 |
853 |
16.633 |
I |
Lưu vực sông Đà |
90 |
129 |
167 |
160 |
153 |
162 |
198 |
197 |
191 |
128 |
87 |
92 |
1.754 |
1 |
Sinh hoạt |
8 |
7 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
95 |
2 |
Công nghiệp |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
24 |
3 |
Nông nghiệp |
80 |
113 |
134 |
130 |
132 |
140 |
184 |
184 |
178 |
106 |
67 |
69 |
1.517 |
4 |
Thuỷ sản |
0 |
7 |
23 |
20 |
11 |
12 |
4 |
3 |
3 |
12 |
10 |
13 |
118 |
II |
Lưu vực sông Thao |
66 |
123 |
134 |
136 |
107 |
63 |
103 |
102 |
100 |
80 |
49 |
55 |
1.118 |
1 |
Sinh hoạt |
7 |
6 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
83 |
2 |
Công nghiệp |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
60 |
3 |
Nông nghiệp |
54 |
98 |
108 |
105 |
78 |
33 |
89 |
89 |
87 |
51 |
23 |
24 |
839 |
4 |
Thủy sản |
0 |
14 |
14 |
19 |
17 |
18 |
2 |
1 |
1 |
17 |
14 |
19 |
136 |
III |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
99 |
154 |
213 |
198 |
160 |
116 |
191 |
194 |
188 |
145 |
88 |
92 |
1.838 |
1 |
Sinh hoạt |
9 |
8 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
107 |
2 |
Công nghiệp |
21 |
19 |
21 |
20 |
21 |
20 |
21 |
21 |
20 |
21 |
20 |
21 |
246 |
3 |
Nông nghiệp |
69 |
115 |
138 |
133 |
112 |
69 |
155 |
158 |
153 |
97 |
42 |
43 |
1.284 |
4 |
Thủy sản |
0 |
12 |
45 |
36 |
18 |
18 |
6 |
6 |
6 |
18 |
17 |
19 |
201 |
IV |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
82 |
209 |
324 |
316 |
318 |
218 |
208 |
249 |
245 |
253 |
104 |
106 |
2.632 |
1 |
Sinh hoạt |
18 |
16 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
210 |
2 |
Công nghiệp |
18 |
16 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
214 |
3 |
Nông nghiệp |
46 |
135 |
246 |
239 |
240 |
141 |
172 |
213 |
210 |
175 |
27 |
28 |
1.872 |
4 |
Thủy sản |
0 |
42 |
42 |
42 |
42 |
42 |
0 |
0 |
0 |
42 |
42 |
42 |
336 |
V |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
305 |
738 |
1.202 |
1.284 |
1.099 |
840 |
757 |
752 |
727 |
766 |
313 |
508 |
9.291 |
1 |
Sinh hoạt |
68 |
62 |
68 |
66 |
68 |
66 |
68 |
68 |
66 |
68 |
66 |
68 |
802 |
2 |
Công nghiệp |
43 |
39 |
43 |
42 |
43 |
42 |
43 |
43 |
42 |
43 |
42 |
43 |
508 |
3 |
Nông nghiệp |
194 |
558 |
769 |
728 |
750 |
458 |
530 |
559 |
547 |
401 |
67 |
70 |
5.631 |
4 |
Thủy sản |
0 |
79 |
322 |
448 |
238 |
274 |
116 |
82 |
72 |
254 |
138 |
327 |
2.350 |
B |
Tần suất nước đến 85% |
|||||||||||||
|
Toàn vùng |
582 |
1.228 |
1.856 |
1.914 |
1.664 |
1.287 |
1.317 |
1.342 |
1.297 |
1.268 |
609 |
819 |
15.182 |
I |
Lưu vực sông Đà |
70 |
95 |
126 |
120 |
112 |
121 |
147 |
146 |
142 |
101 |
72 |
76 |
1.327 |
1 |
Sinh hoạt |
8 |
7 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
95 |
2 |
Công nghiệp |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
24 |
3 |
Nông nghiệp |
60 |
79 |
93 |
90 |
91 |
99 |
133 |
133 |
129 |
79 |
52 |
53 |
1.090 |
4 |
Thuỷ sản |
0 |
7 |
23 |
20 |
11 |
12 |
4 |
3 |
3 |
12 |
10 |
13 |
118 |
II |
Lưu vực sông Thao |
55 |
104 |
109 |
110 |
88 |
57 |
89 |
88 |
85 |
70 |
43 |
49 |
948 |
1 |
Sinh hoạt |
7 |
6 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
83 |
2 |
Công nghiệp |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
60 |
3 |
Nông nghiệp |
43 |
79 |
83 |
79 |
59 |
27 |
75 |
75 |
72 |
41 |
17 |
18 |
669 |
4 |
Thủy sản |
0 |
14 |
14 |
19 |
17 |
18 |
2 |
1 |
1 |
17 |
14 |
19 |
136 |
III |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
95 |
146 |
200 |
186 |
148 |
109 |
181 |
182 |
176 |
136 |
85 |
88 |
1.730 |
1 |
Sinh hoạt |
9 |
8 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
107 |
2 |
Công nghiệp |
21 |
19 |
21 |
20 |
21 |
20 |
21 |
21 |
20 |
21 |
20 |
21 |
246 |
3 |
Nông nghiệp |
65 |
107 |
125 |
121 |
100 |
62 |
145 |
146 |
141 |
88 |
39 |
39 |
1.176 |
4 |
Thủy sản |
0 |
12 |
45 |
36 |
18 |
18 |
6 |
6 |
6 |
18 |
17 |
19 |
201 |
IV |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
57 |
144 |
219 |
214 |
218 |
160 |
143 |
174 |
168 |
195 |
96 |
97 |
1.885 |
1 |
Sinh hoạt |
18 |
16 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
210 |
2 |
Công nghiệp |
18 |
16 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
214 |
3 |
Nông nghiệp |
21 |
70 |
141 |
137 |
140 |
83 |
107 |
138 |
133 |
117 |
19 |
19 |
1.125 |
4 |
Thủy sản |
0 |
42 |
42 |
42 |
42 |
42 |
0 |
0 |
0 |
42 |
42 |
42 |
336 |
V |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
305 |
738 |
1.202 |
1.284 |
1.099 |
840 |
757 |
752 |
727 |
766 |
313 |
508 |
9.291 |
1 |
Sinh hoạt |
68 |
62 |
68 |
66 |
68 |
66 |
68 |
68 |
66 |
68 |
66 |
68 |
802 |
2 |
Công nghiệp |
43 |
39 |
43 |
42 |
43 |
42 |
43 |
43 |
42 |
43 |
42 |
43 |
508 |
3 |
Nông nghiệp |
194 |
558 |
769 |
728 |
750 |
458 |
530 |
559 |
547 |
401 |
67 |
70 |
5.631 |
4 |
Thuỷ sản |
0 |
79 |
322 |
448 |
238 |
274 |
116 |
82 |
72 |
254 |
138 |
327 |
2.350 |
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Khu vực dự phòng |
Lượng nước dự
phòng |
Nguồn nước dự phòng |
|
I |
Lưu vực sông Đà |
|
|
|
1 |
Thành phố Hòa Bình |
1,91 |
Nước mặt |
|
2 |
Thành phố Điện Biên Phủ |
1,63 |
|
Nước dưới đất |
3 |
Thành phố Lai Châu |
1,33 |
|
Nước dưới đất |
4 |
Thành phố Sơn La |
5,24 |
|
Nước dưới đất |
II |
Lưu vực sông Thao |
|
|
|
1 |
Thành phố Yên Bái |
1,31 |
Nước mặt |
|
2 |
Thị xã Phú Thọ |
0,98 |
Nước mặt |
|
3 |
Thành phố Lào Cai |
1,35 |
Nước mặt |
|
III |
Lưu vực sông Lô - Gâm |
|
|
|
1 |
Thành phố Tuyên Quang |
0,46 |
Nước mặt |
|
2 |
Thành phố Hà Giang |
2,07 |
Nước mặt |
|
3 |
Thành phố Việt Trì |
0,43 |
|
Nước dưới đất |
IV |
Lưu vực sông Cầu - Thương |
|
|
|
1 |
Thành phố Bắc Kạn |
0,69 |
Nước mặt |
|
2 |
Thành phố Sông Công |
0,88 |
|
Nước dưới đất |
3 |
Thành phố Phúc Yên |
1,65 |
|
Nước dưới đất |
4 |
Thành phố Chí Linh |
7,35 |
|
Nước dưới đất |
5 |
Thành phố Phổ Yên |
3,98 |
|
Nước dưới đất |
6 |
Thành phố Vĩnh Yên |
0,79 |
|
Nước dưới đất |
7 |
Thành phố Bắc Giang |
0,18 |
Nước mặt |
|
8 |
Thành phố Thái Nguyên |
1,41 |
|
Nước dưới đất |
9 |
Thành phố Bắc Ninh |
2,00 |
|
Nước dưới đất |
V |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
1 |
Thành phố Tam Điệp |
2,78 |
Nước mặt |
|
2 |
Thị xã Sơn Tây |
5,83 |
Nước mặt |
|
3 |
Thành phố Từ Sơn |
4,24 |
|
Nước dưới đất |
4 |
Thị xã Đông Triều |
5,39 |
Nước mặt |
|
5 |
Thành phố Thái Bình |
0,17 |
Nước mặt |
|
6 |
Thành phố Ninh Bình |
0,29 |
|
Nước dưới đất |
7 |
Thành phố Phủ Lý |
0,35 |
|
Nước dưới đất |
8 |
Thành phố Hải Phòng |
12,58 |
|
Nước dưới đất |
9 |
Thành phố Hải Dương |
0,23 |
Nước mặt |
|
10 |
Thành phố Nam Định |
0,59 |
Nước mặt |
|
11 |
Thành phố Hà Nội |
254,16 |
|
Nước dưới đất |
|
Tổng cộng |
322,0 |
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG,
PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Công trình hồ chứa, đập dâng
TT |
Tên công trình |
Loại hình công trình |
Vị trí (Huyện, tỉnh) |
Dung tích toàn bộ (triệu m3) |
Công suất lắp máy (MW) |
Nguồn nước khai thác |
Mục đích khai thác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt hiện có |
||||||
1 |
Hồ Lai Châu |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
1.215,1 |
1200 |
Sông Đà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
2 |
Hồ Sơn La |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
9.260 |
2400 |
Sông Đà |
(1) Phát điện; (2) Sử dụng cho giao thông thủy, (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 |
Hồ Hoà Bình |
Thủy điện |
Hoà Bình, Hoà Bình |
9.862 |
1920 |
Sông Đà |
(1) Phát điện; (2)Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 |
Hồ Thác Bà |
Thủy điện |
Yên Bình, Tuyên Quang |
2940 |
120 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2)Tham gia điều tiết dòng chảy |
5 |
Hồ Tuyên Quang |
Thủy điện |
Na Hang, Tuyên Quang |
2.260 |
342 |
sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Sử dụng cho giao thông thủy, (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
6 |
Hồ Nậm Pia 1 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
* |
7 |
Nậm Pia |
(1) Phát điện: (2) Tạo nguồn cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
7 |
Hồ Noong Phai |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
0,385 |
21,2 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tạo nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
8 |
Hồ Suối Lừm 3 |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
* |
14 |
Suối Lừm |
(1) Tạo nguồn cấp nước cho sinh hoạt; (2) Phát điện; (3) Tạo nguồn cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (4) Tham gia điều tiết dòng chảy |
9 |
Hồ Sơ Vin |
Thủy điện |
Vân Hồ, Sơn La |
0,042 |
2,8 |
Suối Sơ Vin |
(1) Phát điện; (2) Tạo nguồn nước cấp cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
10 |
Hồ Suối Trát |
Thủy điện |
Bảo Thắng, Lào Cai |
0,015 |
2 |
Suối Trát |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất; (2) Phát điện; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy |
11 |
Hồ Bản Chát |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
2.137,7 |
220 |
Suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
12 |
Hồ Huội Quảng |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
184,2 |
520 |
Suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
13 |
Hồ Hua Bun |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,281 |
11,2 |
Suối Nậm Ban |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
14 |
Hồ Nậm Xí Lùng 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,375 |
29 |
Suối Nậm Si Lường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
15 |
Hồ Nậm Cuổi |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
4,4 |
11 |
Suối Nậm Cỏi |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
16 |
Hồ Nậm So 2 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Tam Đường, Lai Châu |
0,255 |
18 |
Suối Nậm So |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
17 |
Hồ Nậm Pạc 1A |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
* |
6,2 |
Suối Tung Qua Lìn; Dền Sung |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
18 |
Hồ Nậm Pạc 1 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,073 |
14,5 |
Suối Phìn Hồ (Nậm Pạt); Dền Sung |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
19 |
Hồ Nậm Pạc 2 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,24 |
16 |
Suối Nậm Pạt; Vạn Hồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
20 |
Hồ Hua Chăng 2 |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
0,027 |
7 |
Suối Nậm Chăng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
21 |
Hồ Hố Mít |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
* |
5 |
Suối Nậm Mít; Đề Dâu Kỳ, Đề Chứ Giàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
22 |
Hồ Nậm Mít Luông |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
1.781 |
6,8 |
Suối Nậm Mít |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
23 |
Hồ Huổi Văn |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,099 |
8 |
Suối Nậm Nhùm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
24 |
Hồ Kho Hà |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
1,69 |
22 |
Suối Hà Nế; Khò Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
25 |
Hồ Nậm Đích 1 |
Thủy điện |
Tam Đường, Lai Châu |
0,37 |
18 |
Suối Nậm Đích |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
26 |
Hồ Nậm Sì Lường 1A |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,34 |
8 |
Suối Nậm Sì Lường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
27 |
Hồ Nậm Sì Lường 3 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,96 |
25,4 |
Suối Nậm Sì Lường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
28 |
Hồ Nậm Sì Lường 4 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,98 |
25,1 |
Suối Nậm Sì Lường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
29 |
Hồ Nậm Bụm 1 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,186 |
16 |
Suối Nậm Bum |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
30 |
Hồ Nậm Bụm 2 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,381 |
25/28 |
Suối Nậm Bum |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
31 |
Hồ Nậm Be |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
0,086 |
4,6 |
Suối Nậm Be |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
32 |
Hố Nậm Bon |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
0,04 |
3,6 |
Suối Nậm Bon |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
33 |
Hồ Nậm Cát |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
3,417 |
5 |
Suối Nậm Cát |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
34 |
Hồ Nậm Cấu 2 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,029 |
10 |
Suối Nậm Cấu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
35 |
Hồ Nậm Ban 2 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,34 |
22 |
Suối Nậm Ban, Nậm Vòng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
36 |
Hồ Nậm Na 3 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
645 |
84 |
Suối Nậm Na |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
37 |
Hồ Nậm Củm 4 |
Thủy điện |
Mường Tè, lai Châu |
23,74 |
54/56 |
Suối Nậm Củm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
38 |
Hồ Nậm Nghẹ |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,045 |
7,5 |
Suối Nậm Nghẹ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
39 |
Hồ Hua Chăng |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
* |
10,2 |
Suối Nậm Chăng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
40 |
Hồ Nậm Ban 1 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,908 |
9,45 |
Suối Nậm Ban |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
41 |
Hồ Nậm Thi 2 |
Thủy điện |
Tam Đường, Lai Châu |
0,18369 |
8 |
Suối Nậm Thi; Suối Nhỏ; Nậm Dê |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
42 |
Hồ Nậm Sì Lường 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,354 |
30 |
Suối Nậm Sì Lường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
43 |
Hồ Nậm Ban 3 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,29 |
22 |
Suối Nậm Ban |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
44 |
Hồ Nậm Na 1 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
93,85 |
30 |
Suối Nậm Na |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
45 |
Hồ Mường Kim II |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
0,3 |
10,5/12 |
Suối Nậm Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
46 |
Hồ Nậm Mở 3 |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
0,173 |
10 |
Suối Nậm Mở |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
47 |
Hồ Huổi Vang |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
3,936 |
11 |
Suối Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
48 |
Hồ Nậm Mu 2 |
Thủy điện |
Tuần Giáo, Điện Biên |
3,762 |
10,2 |
Suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
49 |
Hồ Long Tạo |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
18,53 |
44 |
Suối Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
50 |
Hồ Mùn Chung 2 |
Thủy điện |
Tuần Giáo, Điện Biên |
4,312 |
9 |
Suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
51 |
Hồ Trung Thu |
Thủy điện |
Tủa Chùa, Điện Biên |
30,7 |
30 |
Suối Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
52 |
Hồ Nậm He |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
10,84 |
16 |
Suối Nậm He |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
53 |
Hồ Nậm Mức |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
29,53 |
44 |
Suối Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
54 |
Hồ Chiềng Muôn |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,415 |
13,2 |
Suối Kim; Chiến; Huổi Mong |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
55 |
Hồ Tắt Ngoẵng |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
0,167 |
7 |
Suối Sập Việt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
56 |
Hồ Mường Bang |
Thủy điện |
Phù Yên, Sơn La |
0,27 |
16 |
Suối Khoang |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
57 |
Hồ Nậm Chanh |
Thủy điện |
TP Sơn La, Mai Sơn, Sơn La |
0,020 |
2,1 |
Suối Nậm Chanh |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
58 |
Hồ Nậm Trai 4 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,989 |
12 |
Suối Trai |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
59 |
Hồ Muông Sang 3 |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
0,187 |
6 |
Suối Sập Việt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
60 |
Hồ Háng Đồng A1 |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,234 |
8,4 |
Suối Háng Đồng; Suối Bẹ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
61 |
Hồ Háng Đồng A |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,983 |
16 |
Suối Háng Đồng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
62 |
Hồ Ngọc Chiến |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,309 |
12 |
Suối Nậm Nghẹp; Phụ lưu Nậm Nghẹp |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
63 |
Hồ Nậm La |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,278 |
27 |
Suối Nậm La |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
64 |
Hồ Nậm Bú |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
1,86 |
7,2 |
Suối Nậm Pan |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
65 |
Hồ Chiềng Ngàm Thượng |
Thủy điện |
Thuận Châu, Sơn La |
0,098 |
10 |
Suối Muội |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
66 |
Hồ Nậm Chim 1A |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,035 |
10 |
Suối Chim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
67 |
Hồ Nậm Chiến 3 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
3,7 |
3,1 |
Suối Nậm Pan |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
68 |
Hồ Nậm Chim 1B |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,096 |
10 |
Suối Pao Cư Sáng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
69 |
Hồ Mường Sang 2 |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
0,101 |
4,6 |
Suối Sập Việt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
70 |
Hồ Sập Việt |
Thủy điện |
Yên Châu, Sơn La |
2,056 |
23,4 |
Suối Sập Việt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
71 |
Hồ Đông Khùa |
Thủy điện |
Yên Châu, Sơn La |
0,145 |
2,1 |
Suối So Lung |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
72 |
Hồ Nậm Chiến |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
154,75 |
200 |
Suối Chiến |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
73 |
Hố Nậm Chiến 2 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
3,7 |
32 |
Suối Chiến |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
74 |
Hồ To Buông |
Thủy điện |
Yên Châu, Sơn La |
0,041 |
8 |
Suối So Lung |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
75 |
Hồ Pá Chiến |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,055 |
22 |
Suối Chiến |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
76 |
Hồ Nậm Xá |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,153 |
9,6 |
Suối Nậm Pia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
77 |
Hồ Năm Hồng 1 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,105 |
8 |
Suối Nậm Hồng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
78 |
Hồ Năm Hồng 2 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,059 |
8 |
Suối Nậm Hồng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
79 |
Hồ Xím Vàng 2 |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,165 |
18 |
Suối Vân |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
80 |
Hồ Nậm Chim 2 |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,116 |
14 |
Suối Chim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
81 |
Hồ Nậm Giôn |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
1,373 |
20 |
Suối Nậm Giôn |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
82 |
Hồ suối Tân 2 |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
* |
3 |
Suối Tân |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
83 |
Hố suối Lừm 1 |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,023 |
20 |
Suối Lừm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
84 |
Hồ Nậm Chim 1 |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,305 |
16 |
Suối Chim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
85 |
Hồ Tà Niết |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
0,246 |
3,6 |
Suối Sập Việt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
86 |
Hồ Suối Sập 1 |
Thủy điện |
Bắc Yên, Phù Yên, Sơn La |
12,091 |
19,5 |
Suối Sập |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
87 |
Hồ Suối Sập 2 |
Thủy điện |
Phù Yên, Sơn La |
* |
14 4 |
Suối Sập |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
88 |
Hồ Suối Sập 3 |
Thủy điện |
Phú Yên, Sơn La |
3,269 |
14 |
Suối Sập |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
89 |
Hồ Nậm Khốt |
Thủy điện |
Mường La, Mù Cang Chải, Sơn La, Yên Bái |
0,372 |
11 |
Suối Nậm Khắt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
90 |
Hồ suối Nhạp A |
Thủy điện |
Đà Bắc, Hòa Bình |
0,4 |
4 |
Suối Nhạp |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
91 |
Hồ So Lo 1 |
Thủy điện |
Mai Châu, Hòa Bình |
0,023 |
5,2 |
Suối So Lung |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
92 |
Hồ So Lo 2 |
Thủy điện |
Mai Châu, Hòa Bình |
0,003 |
3,5 |
Suối So Lung |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
93 |
Hồ Suối Tráng |
Thủy điện |
Cao Phong, Hòa Bình |
0,141 |
2,7 |
Suối Vàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
94 |
Hồ Nậm Xây Luông |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,47 |
15,5 |
Suối Nhu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
95 |
Hồ suối Chăn 2 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
1.395 |
16/24 |
Suối Chút; Nậm Táu; Suối Bơ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
96 |
Hồ Ngòi Đường 1 |
Thủy điện |
Lào Cai, Lào Cai |
* |
6 |
Ngòi Đường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
97 |
Hồ Nậm Xây Luông 3 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
2,8 |
13,5 |
Suối Nhu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
98 |
Hồ Lao Chải |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
0,436 |
2 |
Ngòi Bo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
99 |
Hồ Nậm Lúc |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
7.87 |
24 |
Sông Cháy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
100 |
Hồ Nậm Khắt |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,023 |
7,5/13,5 |
Suối Nậm Khắt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
101 |
Hồ Phúc Long |
Thủy điện |
Bảo Yên, Lào Cai |
7,11 |
22 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
102 |
Hồ Tà Lạt |
Thủy điện |
Mường Khương, Lào Cai |
* |
3 |
Suối Nậm Sin |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
103 |
Hồ Nậm Tha 6 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,16 |
6 |
Suối Nậm Tha |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
104 |
Hồ Nậm Phàng |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
2,739 |
36 |
Suối Nậm Phàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
105 |
Hồ Mường Hum |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
1,71 |
32 |
Suối Sinh Quyền |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
106 |
Hồ Ngòi Phát |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
2,099 |
84 |
Suối Sinh Quyền |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
107 |
Hồ Tà Lơi 2 |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,075 |
12 |
Suối Sinh Quyển |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
108 |
Hồ Pờ Hồ |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,327 |
13,2 |
Suối Pờ Hồ; Tà Lé |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
109 |
Hồ Minh Lương |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,95 |
28 |
Suối Nhu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
110 |
Hồ Bắc Cuông |
Thủy điện |
Bảo Yên, Lào Cai |
0,88 |
5,75 |
Sông Bắc Cuông |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
111 |
Hồ Bắc Nà 1 |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
0,05 |
2,8 |
Suối Tùng Phi |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
112 |
Hồ Nậm Nhùn 2 |
Thủy điện |
Bảo Thắng, Lào Cai |
0,117 |
10 |
Suối Nậm Nhùn; Phụ lưu Suối Nậm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
113 |
Hồ Bảo Nhai bậc 1 |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
2,828 |
14 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
114 |
Hồ Bào Nhai bậc 2 |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
5,513 |
14,5 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
115 |
Hồ Cốc Đàm |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
|
5/9,8 |
Suối Nậm Phàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
116 |
Hồ Bản Hồ |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
1,802 |
10 |
Ngòi Bo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
117 |
Hồ Cốc San Hạ |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,232 |
3,7 |
Ngòi Đum |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
118 |
Hồ Mây Hồ |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
0,067 |
6,5 |
Suối Quang Kim; Mẩy Hồ; Can Hồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
119 |
Hồ Tu Trên |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,26 |
2,8 |
Suối Nậm Tu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
120 |
Hồ Minh Lương Thượng |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
1,786 |
13,6 |
Suối Nhu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
121 |
Hồ Suối Chút 2 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,091 |
3 |
Suối Nhu; Suối Chút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
122 |
Hồ Mường Khương |
Thủy điện |
Mường Khương, Lào Cai |
0,11 |
8,2 |
Suối Làn Tử Hồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
123 |
Hồ Sử Pán 2 |
Thủy điện |
Lào Cai, Lào Cai |
0,372 |
34,5 |
Ngòi Bo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
124 |
Hồ Ngòi Xan 2 |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,018 |
8,1 |
Suối Thầu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
125 |
Hồ Phố Cũ |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,032 |
4 |
Suối Phố Cũ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
126 |
Hồ Sử Pán 1 |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
2,062 |
30 |
Ngòi Bo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
127 |
Hồ Ngòi Xan 1 |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,034 |
10,5 |
Suối Quang Kim; Suối Thầu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
128 |
Hồ Bản Xèo |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,027 |
2,8 |
Suối Bản Xèo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
129 |
Hồ Nậm Nhùn 1 |
Thủy điện |
Bảo Thắng, Lào Cai |
0,055 |
7 |
Suối Nậm Nhùn; Nậm Ma Nọi |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
130 |
Hồ Nậm Phàng B |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
0,208 |
4,5 |
Suối Nậm Phàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
131 |
Hồ Bắc Nà |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
0,259 |
17 |
Suối Bắc Nà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
132 |
Hồ Nậm Xây Luông 4 5 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,2 |
30 |
Suối Nhu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
133 |
Hồ Nậm Cùn |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
1,63 |
40 |
Ngòi Bo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
134 |
Hồ suối Chăn 1 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
2,76 |
27 |
Suối Nhu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
135 |
Hồ Nậm xây Nọt 2 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,122 |
12/15 |
Suối Nậm Xây Nọi; Nậm Ma Nọi |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
136 |
Hồ Trung Hồ |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
3,016 |
8,4 |
Suối Quang Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
137 |
Hồ Sùng Vui |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,177 |
18 |
Suối Quang Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
138 |
Hồ Tà Thàng |
Thủy điện |
Bảo Thắng, Lào Cai |
1,85 |
60 |
Ngòi Bo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
139 |
Hồ Vĩnh Hà |
Thủy điện |
Bảo Yên, Lào Cai |
9,98 |
21 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
140 |
Hồ Nậm Tha 4 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,064 |
11,5/17 |
Suối Nậm Tha |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
141 |
Hồ Nậm Tha 5 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,042 |
13,5 |
Suối Nậm Tha |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
142 |
Hồ Bắc Hà |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
171,1 |
90 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
143 |
Hồ Nậm Hô |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,142 |
7,5 |
Suối Nậm Ho |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
144 |
Hồ Nậm Toóng |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
0,61 |
34 |
Suối Nậm Pu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
145 |
Hồ Nậm Khánh |
Thủy điện |
Bắc Hà, Lào Cai |
0,34 |
12 |
Suối Nậm Phàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
146 |
Hồ Cốc San |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
0,232 |
29,7 |
Ngòi Đum |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
147 |
Hồ Séo Chong Hô |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
7,61 |
23 |
Suối Séo Trung Hô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
148 |
Hồ Phú Mậu 1 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
2,14 |
2,4 |
Suối Phú Mậu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
149 |
Hồ Ngòi Đường 2 |
Thủy điện |
Lào Cai, Lào Cai |
* |
4,8 |
Ngòi Đường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
150 |
Hồ Nậm Khóa 3 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,73 |
18 |
Suối Minh Lương |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
151 |
Hồ Thào Sa Chải |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
0,097 |
6,5 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
152 |
Hồ Mí Háng Tầu |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
0,203 |
5 |
Suối Nậm Khốt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
153 |
Hồ Phin Hồ |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
0,497 |
10 |
Suối Trai |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
154 |
Hồ Phình Hồ |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
0,91 |
2,5 |
Ngòi Nhì |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
155 |
Hồ Thác Cá 2 |
Thủy điện |
Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bái |
4,8 |
14,5 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
156 |
Hồ Đồng Sung |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
5,98 |
20 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
157 |
Hồ Pá Hu |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
0,330 |
24 |
Ngòi Mủ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
158 |
Hồ Hải Lìu |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
0,783 |
4,5 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
159 |
Hồ Vực Tuần |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
3,89 |
5 |
Ngòi Lao |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
160 |
Hồ Làng Bằng |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
0,611 |
3,6 |
Ngòi Giám |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
16] |
Hồ Ma Lừ Thàng |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
0,096 |
3 |
Suối Nậm Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
162 |
Hồ Mường Kim |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
0,246 |
13,5 |
Suối Nậm Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
163 |
Hồ Trạm Tấu |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
0,985 |
30 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
164 |
Hồ Ngùi Hút 2A |
Thủy điện |
Mù Căng Chải, Văn Chấn, Yên Bái |
0,98 |
8,4 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
165 |
Hồ Khao Mang |
Thủy điện |
Mù Căng Chải, Yên Bái |
0,511 |
30 |
Suối Nậm Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
166 |
Hồ Khao Mang Thượng |
Thủy điện |
Mù Căng Chải, Yên Bái |
13,37 |
24,5 |
Suối Nậm Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
167 |
Hồ Văn Chấn |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
5,09 |
57 |
Suối Sinh Quyền |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
168 |
Hồ Ngòi Hút 1 |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
4,02 |
8,4 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
169 |
Hồ Nậm Đông 3 |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
0,049 |
16,5/22,4 |
Suối Nậm Đông |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
170 |
Hồ Nậm Đông 4 |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
0,121 |
6,8/22,4 |
Suối Nậm Đông |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
171 |
Hồ Ngòi Hút 2 |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
3,66 |
48 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
172 |
Hồ Sông Lô 6 |
Thủy điện |
Hàm Yên, Tuyên Quang |
30,72 |
60 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
173 |
Hồ Sông Lô 8B |
Thủy điện |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
14,507 |
27 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
174 |
Hồ Sông Lô 8A |
Thủy điện |
Hàm Yên, Tuyên Quang |
10,13 |
27 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
175 |
Hồ Yên Sơn |
Thủy điện |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
54,2 |
70 |
Sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
176 |
Hồ Chiêm Hóa |
Thủy điện |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
67,4 |
48 |
Sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
177 |
Hồ Nậm Ngần 2 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
0,52 |
12,8 |
Suối Nậm Am |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
178 |
Hồ Suối Sửu 2 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
0,002 |
2,4 |
Suối Sửu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
179 |
Hồ Tả Quan 1 |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
0,100 |
3,2 |
Suối Nậm Ong |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
180 |
Hồ Thái An |
Thủy điện |
Quản Bạ, Hà Giang |
3,54 |
81 |
Sông Miện |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
181 |
Hồ Sông Nhiệm 4 |
Thủy điện |
Mèo Vạc, Hà Giang |
3,612 |
6 |
Sông Nhiệm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
182 |
Hồ Thanh Thủy 2 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
0,012 |
9 |
Suối Thanh Thủy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
183 |
Hồ Suối Sửu 1 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
0,004 |
3,2 |
Suối Sửu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
184 |
Hồ Sông Chảy 3 |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
15,51 |
14 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
185 |
Hồ Pa Ke |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
31,41 |
26 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
186 |
Hồ Nậm Mạ 1 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
1,56 |
20 |
Suối Ba Tiên; Nậm Mạ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
187 |
Hồ Nậm Yên |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
0,585 |
10 |
Suối Nậm Yên |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
188 |
Hồ Sông Chảy 6 |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
10,86 |
16 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
189 |
Hồ Thanh Thủy bậc 1 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
0,029 |
11 |
Suối Thanh Thủy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
190 |
Hồ Sông Chảy 5 |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
4,858 |
16 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
191 |
Hồ Sông Miện |
Thủy điện |
Quản Bạ, Hà Giang |
4,38 |
6 |
Sông Miện |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
192 |
Hồ Sông Miện 6 |
Thủy điện |
Hà Giang, Hà Giang |
0,947 |
5 |
Sông Miện |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
193 |
Hồ Nậm Ly 1 |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
0,194 |
5,1 |
Suối Nậm Li |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
194 |
Hồ Thuận Hoà |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
4,95 |
38 |
Sông Miện |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
195 |
Hồ Bảo Lâm 3 |
Thủy điện |
Mèo Vạc, Hà Giang |
43,92 |
46 |
Sông Nho Quế |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
196 |
Hồ Sông Lô 4 |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
10,834 |
24 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
197 |
Hồ Nho Quế 3 |
Thủy điện |
Mèo Vạc, Hà Giang |
2,18 |
110 |
Sông Nho Quế |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
198 |
Hồ Bắc Mê |
Thủy điện |
Bắc Mê, Hà Giang |
23,65 |
45 |
Sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
199 |
Hồ Sông Miện 5A |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
1,543 |
9 |
Sông Miện |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
200 |
Hồ Nho Quế 1 |
Thủy điện |
Mèo Vạc, Hà Giang |
12,1 |
32 |
Sông Nho Quế |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
201 |
Hồ Nho Quế 2 |
Thủy điện |
Mèo Vạc, Hà Giang |
6,54 |
48 |
Sông Nho Quế |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
202 |
Hồ Sông Miện 5 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
8,46 |
16,5/20 |
Sông Miện |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
203 |
Hồ Sông Bạc |
Thủy điện |
Quang Bình, Hồ Giang |
0,003 |
42 |
Suối Bạc |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
204 |
Hồ Nậm An |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
0,161 |
6 |
Suối Nậm Mu; Phụ lưu suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
205 |
Hồ Sông Chừng |
Thủy điện |
Quang Bình, Hà Giang |
45,6 |
19,5 |
Sông Con |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
206 |
Hồ Bảo Lạc B |
Thủy điện |
Bảo Lạc, Cao Bằng |
938 |
18 |
Sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
207 |
Hồ Mông Ân |
Thủy điện |
Bảo Lâm, Cao Bằng |
7,04 |
30 |
Sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
208 |
Hồ Bảo Lâm 3A |
Thủy điện |
Bảo Lâm, Cao Bằng |
2,54 |
8 |
Sông Nho Quế |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
209 |
Hồ Bảo Lâm 1 |
Thủy điện |
Bảo Lâm, Cao Bằng |
8,89 |
30 |
Sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
210 |
Hồ Nậm Cắt |
Thủy điện |
Bạch Thông, Bắc Kạn |
0,177 |
3,2 |
Suối Nậm Cát |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
211 |
Hồ Thác Giềng 1 |
Thủy điện |
Bắc Kạn, Bắc Kạn |
2,76 |
4,5 |
Sông Thái Bình (Sông cầu) |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
212 |
Hồ Thác Giềng 2 |
Thủy điện |
Bắc Kạn, Bắc Kạn |
0,84 |
4 |
Sông Thái Bình (Sông cầu) |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
213 |
Hồ Tà Làng |
Thủy điện |
Ba Bể, Bắc Kạn |
0,113 |
4,5 |
Suối Khuổi Chỏ Lèn |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
214 |
Hồ Tà Lơi 3 |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,48 |
7,5 |
Suối Sinh Quyền |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
215 |
Hồ Nậm Pung |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,308 |
9,3 |
Suối Nậm Pung |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
216 |
Hồ Vạn Hồ |
Thủy điện |
Bát Xát, Lào Cai |
0,182 |
4,5 |
Suối Quang Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
217 |
Hồ Nậm Mu |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,094 |
10 |
Suối Nậm Mu; Phụ lưu cấp 1 của Suối Minh Lương |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
218 |
Hồ Nậm Tha 3 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
2,792 |
18 |
Suối Nậm Tha; Phụ lưu cấp 1 của Ngòi Chán |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
219 |
Hồ Nà Hầu |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
0,096 |
4,5 |
Ngòi Thắt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
220 |
Hồ Thác Cá 1 |
Thủy điện |
Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bái |
5,716 |
27 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
221 |
Hồ Sài Lương |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
0,091 |
4,5 |
Sóng Khe Lếch |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
222 |
Hồ Pa Hạ |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
2 |
28 |
Suối Pá Hạ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
223 |
Hồ Nậm So 1 |
Thủy điện |
Tam Đường, Lai Châu |
0,18 |
12 |
Suối Nậm So |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
224 |
Hồ Nậm Pay |
Thủy điện |
Tuần Giáo, Điện Biên |
0,135 |
7,5 |
Suối Nậm Bay |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
225 |
Hồ Nậm Pia |
Thủy điện |
Mường Hoa, Sơn La |
0,326 |
15 |
Suối Nậm Pia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
226 |
Hồ Chiềng Công 1 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,004 |
6,4 |
Suối Nậm Pia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
227 |
Hồ Chiềng Công 2 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
0,005 |
5,2 |
Suối Nậm Hồng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
228 |
Hồ Suối Lình |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
0,117 |
5,2 |
Suối Lĩnh |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
229 |
Hồ Nậm Nghẹ 1A |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,088 |
10 |
Suối Nậm Nghẹ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
230 |
Hồ Phiêng Côn |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
3,847 |
15 |
Suối Sập Việt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
231 |
Hồ Hồng Ngài |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
0,082 |
10 |
Suối Sập |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
232 |
Hồ Nậm Xe 2A |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,034 |
10 |
Phân lưu Suối Nậm So |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
233 |
Hồ Nậm Xe 2 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,042 |
8 |
Suối Nậm Pạt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
234 |
Hồ Van Hồ |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,062 |
9,9 |
Suối Vạn Hồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
235 |
Hồ Nậm Chản |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
0,058 |
11,2 |
Suối Nậm Chán; Phụ lưu Suối Nậm Chản |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
236 |
Hồ Nậm Lằn |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,098 |
15 |
Suối Nậm Lằn |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
237 |
Hồ Nậm Má |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
2,98 |
3,2 |
Suối Nậm Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
238 |
Hồ Nậm Mu |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
1,2 |
12 |
Suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
239 |
Hồ Sông Lô 2 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
9,298 |
28 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
240 |
Hồ Quảng Nguyên |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
0,099 |
5 |
Suối Nậm Li |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
241 |
Hồ Nậm Là |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
0,041 |
4 |
Suối Nậm Là |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
242 |
Hồ Suối Chùng |
Thủy điện |
Quang Bình, Hà Giang |
0,11 |
5 |
Suối Chùng; Suối Đôi |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
243 |
Hồ Nậm Củm 5 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,37 |
10 |
Suối Thọ Gụ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
244 |
Hồ Nậm Lụng |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
* |
3,6 |
Suối Nậm Lung |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
245 |
Hồ Bốn |
Thủy điện |
Mù Căng Chải, Yên Bái |
0,423 |
18 |
Suối Nậm Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
246 |
Hồ Chàng Phàng |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,031 |
4 |
Suối Phìn Hồ (Nậm Pạt) |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
247 |
Hồ Đề Bâu |
Thủy điện |
Tủa Chùa, Điện Biên |
0,044 |
6 |
Suối Đề Bâu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
248 |
Hồ Nậm Khẩu Hu |
Thủy điện |
Điện Biên, Điện Biên |
7,565 |
3 |
Suối Nậm Khẩu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
249 |
Hồ Nậm Ngần |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
9,02 |
13,5 |
Suối Nậm Ngần |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
250 |
Hồ Suối Sập 2A |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
12,09 |
49,6 |
Suối Sập |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
251 |
Hồ Nậm Na 2 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
12,385 |
66 |
Sông Nậm Na |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
252 |
Hồ Nậm Cấu 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,64 |
7,5/13 |
Suối Nậm Cấu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
253 |
Hồ Suối Tân 1 |
Thủy điện |
Văn Hồ, Sơn La |
0,015 |
2,5, |
Suối Tân |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
254 |
Hồ Mường Sang |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
* |
2,4 |
Suối Nà Bó |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
255 |
Hồ Đồng Chum 2 |
Thủy điện |
Đà Bắc, Hoà Bình |
0,055; 0,298 |
9 |
Suối Chum; Suối Nhạp |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
256 |
Hồ Nậm Cún 2 |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
* |
6,8 |
Ngòi Bo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
257 |
Hồ Nậm Tục bậc 2 |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
0,087 |
3/7 |
Suối Nậm Túc |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
258 |
Hồ Quang Minh |
Thủy lợi |
Bắc Quang, Hồ Giang |
3,00 |
|
Ngòi Man |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
259 |
Hồ Trùng |
Thủy lợi |
Bắc Quang, Hà Giang |
3,50 |
|
Suối Ngòi Trùng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nóng nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
260 |
Hồ Tân Thành |
Thủy lợi |
Bắc Quang, Hà Giang |
0,23 |
|
Phụ lưu sông Đà |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
261 |
Hồ Nà Ray |
Thủy lợi |
Quang Bình, Hà Giang |
0,26 |
* |
Sông Bạc |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
262 |
Hồ Nậm Moòng |
Thủy lợi |
Bắc Quang, Hà Giang |
0,34 |
|
Ngòi Man |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
263 |
Hồ Vĩ Kẽm |
Thủy lợi |
Bát Xát, Lào Cai |
0,67 |
|
Phụ lưu suối Sinh Quyền |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
264 |
Hồ Thác Bạc |
Thủy lợi |
Sa Pa, Lào Cai |
0,14 |
|
Phụ lưu Ngòi Bo |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
265 |
Hồ Hoàng Hồ |
Thủy lợi |
Sìn Hồ, Lai Châu |
2,46 |
|
Suối Hoàng Hồ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
266 |
Hồ Pa Khóa |
Thủy lợi |
Sìn Hồ, Lai Châu |
0,52 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
267 |
Hồ Khu 9 |
Thủy lợi |
Than Uyên, Lai Châu |
0,50 |
|
Phụ lưu suối Nậm Bốn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
268 |
Hồ Ngòi Lợ |
Thủy lợi |
Văn Yên, Yên Bái |
0,95 |
|
Ngòi Thia |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
269 |
Hồ Từ Hiếu |
Thủy lợi |
Lục Yên, Yên Bái |
2,85 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
270 |
Hồ Roong Đeng |
Thủy lợi |
Lục Yên, Yên Bái |
1,26 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
271 |
Hồ Tặng An |
Thủy lợi |
Lục Yên, Yên Bái |
0,97 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
272 |
Hồ Đầm Hậu |
Thủy lợi |
Trấn Yên, Yên Bái |
3,65 |
|
Ngòi Minh Quán |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
273 |
Hồ Chóp Dù |
Thủy lợi |
Trấn Yên , Yên Bái |
1,64 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
274 |
Hồ Ngòi Thủ |
Thủy lợi |
Trấn Yên, Yên Bái |
0,70 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
275 |
Hồ Hang Luồn |
Thủy lợi |
Yên Bình, Yên Bái |
0,60 |
|
Ngòi Đồng Lầm |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
276 |
Hồ Khe Hoài |
Thủy lợi |
Yên Bình, Yên Bái |
0,50 |
|
Ngòi Mục |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
277 |
Hồ Hố Hầm 1 + 2 |
Thủy lợi |
Yên Bái, Yên Bái |
0,30 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
278 |
Hồ Sông Ún |
Thủy lợi |
Tủa Chùa, Điện Biên |
0,387 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
279 |
Hồ Tông Lệnh |
Thủy lợi |
Tủa Chùa, Điện Biên |
0,60 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
280 |
Hồ Suối Chiếu |
Thủy lợi |
Phù Yên, Sơn La |
4,32 |
|
Suối Tốc |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
281 |
Hồ Bản Mòn |
Thủy lợi |
Mai Sơn, Sơn La |
3,55 |
|
Suối Nậm Sọi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
282 |
Hồ Chiềng Khoi |
Thủy lợi |
Yên Châu, Sơn La |
3,10 |
|
Suối Vạt |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
283 |
Hồ Lái Bay |
Thủy lợi |
Thuận Châu, Sơn La |
1,33 |
|
Suối Nậm E |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
284 |
Hồ Bản Muông |
Thủy lợi |
Sơn La, Sơn La |
2,06 |
|
Phụ lưu Nậm Bú |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
285 |
Hồ Huổi Vanh |
Thủy lợi |
Yên Châu, Sơn La |
2,20 |
|
Suối Vạt |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
286 |
Hồ Suối Hòm |
Thủy lợi |
Phù Yên, Sơn La |
1,07 |
|
Suối Pựng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
287 |
Hồ Bản Củ |
Thủy lợi |
Mai Sơn, Sơn La |
0,40 |
|
Phụ lưu Nậm Bú |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
288 |
Hồ Đen Phường |
Thủy lợi |
Mai Sơn, Sơn La |
0,42 |
|
Suối Nậm Chan |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
289 |
Hồ Bản Kéo |
Thủy lợi |
Mai Sơn, Sơn La |
0,11 |
|
Phụ lưu Nậm Bú |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
290 |
Hồ Mường Lựm |
Thủy lợi |
Yên Châu, Sơn La |
1,04 |
|
Suối Huổi Thương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
291 |
Hồ Nong Đúc |
Thủy lợi |
Sơn La, Sơn La |
0,11 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
292 |
Hồ Xa Căn |
Thủy lợi |
Mai Sơn, Sơn La |
0,25 |
|
Suối Nậm Pàn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
293 |
Hồ Bản Ô |
Thủy lợi |
Mai Sơn, Sơn La |
0,25 |
|
Suối Nậm Pàn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
294 |
Hổ Thủy lợi Suối Sập |
Thủy lợi |
Phù Yên, Sơn La |
* |
|
Suối Sập |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
295 |
Hồ Cạn Thượng |
Thủy lợi |
Cao Phong, Hòa Bình |
4,90 |
|
Suối Cái |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
296 |
Hồ Đầm Bài |
Thủy lợi |
Kỳ Sơn, Hoà Bình |
4.88 |
|
Sông Cầu Đầm |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
297 |
Hồ Trọng |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hoà Bình |
4,21 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
298 |
Hồ Vưng |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
2,60 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
299 |
Hồ Trù Bụa |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
2,50 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
300 |
Hồ Khang Trào |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hòa Bình |
2,20 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
301 |
Hồ Đồng Chanh |
Thủy lợi |
Lương Sơn, Hoà Bình |
2,00 |
|
Suối Ngang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
302 |
Hồ Suối Ong |
Thủy lợi |
Lương Sơn, Hòa Bình |
1,99 |
|
Suối Ong |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
303 |
Hồ Ngành |
Thủy lợi |
Lương Sơn, Hoà Bình |
1,80 |
|
Phụ lưu sông Bến Gò |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
304 |
Hồ Phoi |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
1,70 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
305 |
Hồ Kem |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hoà Bình |
1,67 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
306 |
Hồ Hồ 5+6 |
Thủy lợi |
Yên Thủy, Hòa Bình |
1,50 |
|
Phụ lưu sông Lạng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
307 |
Hồ Khả |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hòa Bình |
1,30 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
308 |
Hồ Cóm 1 |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
1,27 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
309 |
Hồ Hồ 7+8 |
Thủy lợi |
Yên Thủy, Hoà Bình |
1,10 |
|
Phụ lưu sông Lạng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
310 |
Hồ Suối Con |
Thủy lợi |
Kim Bôi, Hòa Bình |
1,02 |
|
Phụ lưu sông Thương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
311 |
Hồ Đăng |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hoà Bình |
1,00 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
312 |
Hồ Me 1 |
Thủy lợi |
Yên Thúy, Hòa Bình |
1,00 |
|
Phụ lưu sông Bưởi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
313 |
Hồ Đại Thắng |
Thủy lợi |
Lạc Thủy, Hoà Bình |
0,84 |
|
Phụ lưu sông Can Bầu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
314 |
Hồ Bông Canh |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
0,70 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
315 |
Hồ Vành |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hòa Bình |
0,68 |
|
Phụ lưu sông Bưởi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
316 |
Hồ Bằng Gà |
Thủy lợi |
Lương Sơn, Hòa Bình |
0,65 |
|
Suối Bùi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
317 |
Hồ Lao Ca |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
0,65 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
318 |
Hồ Đồng Chụa |
Thủy lợi |
Hoà Bình, Hòa Bình |
0,65 |
|
Suối Ngòi Sủ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
319 |
Hồ Ban |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
0,57 |
|
Ngòi Giành |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
320 |
Hồ Rá |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hoà Bình |
0,57 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
321 |
Hồ Suối Lòng |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
0,50 |
|
Suối Lòng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
322 |
Hồ Tam |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
0,50 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
323 |
Hồ U Tả |
Thủy lợi |
Tân Lạc, Hòa Bình |
0,50 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
324 |
Hồ Đội Bắc Phong |
Thủy lợi |
Cao Phong, Hoà Bình |
0,50 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
325 |
Hồ Trang Tiếng |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hòa Bình |
0,45 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
326 |
Hồ Rộc Cầu |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hòa Bình |
0,45 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
327 |
Hồ Rung Chăn |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hòa Bình |
0,43 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
328 |
Hồ Nang |
Thủy lợi |
Văn Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình |
0.42 |
|
Phụ lưu sông Bưởi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
329 |
Hồ Sam Tạng |
Thủy lợi |
Mai Châu, Hòa Bình |
0,40 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
330 |
Hồ Ninh |
Thủy lợi |
Kim Bôi, Hoà Bình |
0,40 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
331 |
Hồ Tày Măng |
Thủy lợi |
Đà Bắc, Hoà Bình |
0,38 |
|
Ngòi Lạt |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
332 |
Hồ Thóng |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hoà Bình |
0,35 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
333 |
Hồ Ngọc |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hoà Bình |
0,34 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
334 |
Hồ Muôn |
Thủy lợi |
Kim Bôi, Hòa Bình |
0,32 |
|
Phụ lưu sông Bôi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
335 |
Hồ Quốc I |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hoà Bình |
0,28 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
336 |
Hồ Quốc II |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hòa Bình |
0,25 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
337 |
Hồ Thím |
Thủy lợi |
Lạc Sơn, Hoà Bình |
0,24 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
338 |
Hồ De |
Thủy lợi |
Cao Phong, Hoà Bình |
0,20 |
|
Suối Cái |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
339 |
Hồ Mền II |
Thủy lợi |
Yên Thủy, Hoà Bình |
0.20 |
|
Phụ lưu sông Can Bầu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
340 |
Hồ Múi |
Thủy lợi |
Cao Phong, Hòa Bình |
0,12 |
|
Suối Chiềng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
341 |
Hồ Sông Nước |
Thủy lợi |
Yên Thủy, Hoà Bình |
0,25 |
|
Phụ lưu sông Bôi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
342 |
Hồ Núi Cốc |
Thủy lợi |
Thái Nguyên, Thái Nguyên |
175,50 |
|
Sông Công |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
343 |
Hồ Bảo Linh |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
6,90 |
|
Sông Chợ Chu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
344 |
Hồ Gò Miếu |
Thủy lợi |
Đại Từ, Thái Nguyên |
5,62 |
|
Suối Kẻn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
345 |
Hồ Cây Hồng |
Thủy lợi |
Võ Nhai, Thái Nguyên |
3,00 |
|
Suối Đèo Khế |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
346 |
Hồ Ghềnh Chè |
Thủy lợi |
Sông Công, Thái Nguyên |
2,87 |
|
Sông Công |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
347 |
Hồ Nước Hai |
Thủy lợi |
Phổ Yên, Thái Nguyên |
2,61 |
|
Sông Đà Trắng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
348 |
Hồ Quán Chẽ |
Thủy lợi |
Võ Nhai, Thái Nguyên |
2,44 |
|
Phụ lưu Sông Thương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
349 |
Hồ Trại Gạo |
Thủy lợi |
Phú Bình, Thái Nguyên |
2,28 |
|
Phụ lưu sông Thái Bình |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
350 |
Hồ Phượng Hoàng |
Thủy lợi |
Đại Từ, Thái Nguyên |
1,68 |
|
Phụ lưu sông Thái Bình |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
351 |
Hồ Phú Xuyên |
Thủy lợi |
Đại Từ, Thái Nguyên |
1,31 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
352 |
Hồ Đoàn Ủy |
Thủy lợi |
Đại Từ, Thái Nguyên |
0,89 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
353 |
Hồ Nà Tấc |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
0,71 |
|
Sông Bản Cải |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
354 |
Hồ Cặp Kè |
Thủy lợi |
Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
0,69 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
355 |
Hồ Đồng Tâm |
Thủy lợi |
Đại Từ, Thái Nguyên |
0,59 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
356 |
Hồ Bó Vàng |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
0,57 |
|
Sông Chợ Chu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
357 |
Hồ Đồng Xiền |
Thủy lợi |
Phú Lương, Thái Nguyên |
0,42 |
|
Suối Khe Cốc |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
358 |
Hồ Nà Mạt |
Thủy lợi |
Phú Lương, Thái Nguyên |
0,32 |
|
Sông Đu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
359 |
Hồ Suối Diễu |
Thủy lợi |
Đại Từ, Thái Nguyên |
0,30 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
360 |
Hồ Bản Piềng |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
0,28 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
361 |
Hồ Kim Cương |
Thủy lợi |
Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
0,25 |
|
Suối Khe Mang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
362 |
Hồ Đồng Cẩu |
Thủy lợi |
Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
0,25 |
|
Sông Thái Bình |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
363 |
Hồ Cây Si |
Thủy lợi |
Thái Nguyên, Thái Nguyên |
0,24 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
364 |
Hồ Làng Gầy |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
0,23 |
|
Suối Cát |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
365 |
Hồ Cây Vỉ |
Thủy lợi |
Đại Từ, Thái Nguyên |
0,20 |
|
Sông Công |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
366 |
Hồ Hố Chuối |
Thủy lợi |
Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
0,19 |
|
Sông Chảy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
367 |
Hồ Cầu Trà |
Thủy lợi |
Đại Từ, Thái Nguyên |
0,15 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
368 |
Hồ Đá Bạc |
Thủy lợi |
Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
0,14 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
369 |
Hồ Lòng Thuyền |
Thủy lợi |
Võ Nhai, Thái Nguyên |
0,12 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
370 |
Hồ Thâm Phá |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
|
|
Sông Đu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
371 |
Hồ Suối My |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
|
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
372 |
Hồ Thâm Tổn |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
|
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
373 |
Hồ Thẩm Ngược |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
|
|
Sông Chợ Chu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
374 |
Hồ Nạ Á |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
|
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
375 |
Hồ Ná Kéo |
Thủy lợi |
Định Hóa, Thái Nguyên |
|
|
Sông Quang Cao |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
376 |
Hồ Ngòi Là 2 |
Thủy lợi |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
3,31 |
|
Suối Lá |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
377 |
Hồ Như Xuyên |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
2,30 |
|
Ngòi Đồng Cạn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
378 |
Hồ Noong Mò |
Thủy lợi |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
1,43 |
|
Suối Mỏ Ngoàng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
379 |
Hồ Hoàng Tân |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
1,38 |
|
Sông Phó Đáy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
380 |
Hồ Ngòi Là 1 |
Thủy lợi |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
1,15 |
|
Suối Lá |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
381 |
Hồ Păng Mo |
Thủy lợi |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
1,04 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
382 |
Hồ Khe Thuyền |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
1,04 |
|
Ngòi Đồng Cạn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
383 |
Hồ Tân Dân |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
1,01 |
|
Sông Phó Đáy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
384 |
Hồ Hoa Lũng |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
0,79 |
|
Suối Bâm |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
385 |
Hồ Cây Dâu |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
0,69 |
|
Sông Phó Đáy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
386 |
Hồ Cây Gạo |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
0,59 |
|
Ngòi Lũ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
387 |
Hồ Đèo Chắp |
Thủy lợi |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
0,46 |
|
Ngòi Nhung |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
388 |
Hồ Đèo Hoa |
Thủy lợi |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
0,43 |
|
Suối Lá |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
389 |
Hồ Kim Giao |
Thủy lợi |
Hàm Yên, Tuyên Quang |
0,27 |
|
Ngòi Bờ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
390 |
Hồ Nà Vàng |
Thủy lợi |
Lâm Bình, Tuyên Quang |
0,25 |
|
Suối Nà Tông |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
391 |
Hồ Minh Cầm |
Thủy lợi |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
0,25 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
392 |
Hồ Nà Heng 2 |
Thủy lợi |
Na Hang, Tuyên Quang |
0,24 |
|
Suối La Mang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
393 |
Hồ Khuôn Lù |
Thủy lợi |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
0,23 |
|
Suối Trung Trực |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
394 |
Hồ Hưng Quốc |
Thủy lợi |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
0,21 |
|
Sông Chảy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
395 |
Hồ Nà Nghìm |
Thủy lợi |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
0,20 |
|
Suối Trinh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
396 |
Hồ Khuổi Luông |
Thủy lợi |
Lâm Bình, Tuyên Quang |
0,16 |
|
Suối Pác Nghe |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
397 |
Hồ Nà Dầu |
Thủy lợi |
Chiêm Hoá, Tuyên Quang |
0,16 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
398 |
Hồ Tịnh |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
0,16 |
|
Ngòi Nhiên |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
399 |
Hồ Ngòi Cò |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
0,12 |
|
Sông Phó Đáy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
400 |
Hồ Đát Cao |
Thủy lợi |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
|
|
Sông Phó Đáy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
401 |
Hồ Phượng Mao |
Thủy lợi |
Thanh Thủy, Phú Thọ |
11,62 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
402 |
Hồ Ngòi Vần |
Thủy lợi |
Hạ Hòa, Phú Thọ |
9,54 |
|
Sông Đất Dia |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
403 |
Hồ Lửa Việt |
Thủy lợi |
Hạ Hòa, Phú Thọ |
6,14 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
404 |
Hồ Hàm Kỳ |
Thủy lợi |
Hạ Hòa, Phú Thọ |
4,38 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
405 |
Hồ Thượng Long |
Thủy lợi |
Yên Lập, Phú Thọ |
3,17 |
|
Khe Con Rùa |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
406 |
Hồ Xuân Sơn |
Thủy lợi |
Tân Sơn, Phú Thọ |
1,20 |
|
Suối Giày |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
407 |
Hồ Tải Giang |
Thủy lợi |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
0,85 |
|
Ngòi Cái |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
408 |
Hồ Ba Vực |
Thủy lợi |
Cẩm Khê, Phú Thọ |
0,68 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
409 |
Hồ Đá Mài |
Thủy lợi |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
0,53 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
410 |
Hồ Củ |
Thủy lợi |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
0,46 |
|
Sông Dân |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
411 |
Hồ Suối Cái |
Thủy lợi |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
0,45 |
|
Suối Quất |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
412 |
Hồ Đát Dội |
Thủy lợi |
Cẩm Khê, Phú Thọ |
0,44 |
|
Ngòi Giành |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
413 |
Hồ Khoang Tải |
Thủy lợi |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
0,43 |
|
Ngòi Cái |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
414 |
Hồ Sận Hòa |
Thủy lợi |
Tân Sơn, Phú Thọ |
0,28 |
|
Suối Sận |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
415 |
Hồ Kai Hiển |
Thủy lợi |
Hữu Lũng, Lạng Sơn |
2,18 |
|
Phụ lưu suối Nghé |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
416 |
Hồ Nà Tâm |
Thủy lợi |
Lạng Sơn, Lạng Sơn |
2,15 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
417 |
Hồ Chiến Thắng |
Thủy lợi |
Hữu Lũng, Lạng Sơn |
1,75 |
|
Suối Mỏ Hương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
418 |
Hồ Đắp Đề |
Thủy lợi |
Hữu Lũng, Lạng Sơn |
1,17 |
|
Phụ lưu suối Đục |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
419 |
Hồ Vài Cà |
Thủy lợi |
Chi Lăng, Lạng Sơn |
0,99 |
|
Phụ lưu sông Thương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
420 |
Hồ Khuôn Pinh |
Thủy lợi |
Hữu Lũng, Lạng Sơn |
0,97 |
|
Phụ lưu số 5 sông Thương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
421 |
Hồ Bãi Hào |
Thủy lợi |
Chi Lăng, Lạng Sơn |
0,73 |
|
Phụ lưu sông Thương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
422 |
Mỏ Khuổi In |
Thủy lợi |
Đình Lập, Lạng Sơn |
0,60 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
423 |
Hồ Khe Đín |
Thủy lợi |
Đình Lập, Lạng Sơn |
0,51 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
424 |
Hồ Bó Chuông |
Thủy lợi |
Lạng Sơn, Lạng Sơn |
0,49 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
425 |
Hồ Lẩu Xá |
Thủy lợi |
Lạng Sơn, Lạng Sơn |
0,41 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
426 |
Hồ Bản Lạn |
Thủy lợi |
Đình Lập, Lạng Sơn |
0,38 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
427 |
Hồ Khun Cát |
Thủy lợi |
Chi Lăng, Lạng Sơn |
|
|
Phụ lưu sông Thương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
428 |
Hồ Dọc Trang |
Thủy lợi |
Chi Lăng, Lạng Sơn |
|
|
Phụ lưu suối Vực Ngướm |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
429 |
Hồ Khuôn Thần |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
16,10 |
|
Suối Khuôn Thần |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
430 |
Hồ Làng Thum |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
8,14 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
431 |
Hồ Suối Nứa |
Thủy lợi |
Lục Nam, Bắc Giang |
6,28 |
|
Suối Au |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
432 |
Hồ Đá Ong |
Thủy lợi |
Yên Thế, Bắc Giang |
6,71 |
|
Ngòi Phú Khê |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
433 |
Hồ Cầu Rễ |
Thủy lợi |
Yên Thế, Bắc Giang |
5,40 |
|
Phụ lưu Ngòi Phú Khê |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
434 |
Hồ Suối Cấy |
Thủy lợi |
Yên Thế, Bắc Giang |
5,00 |
|
Suối Mỏ Hương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
435 |
Hồ Quỳnh |
Thủy lợi |
Yên Thế, Bắc Giang |
4,70 |
|
Phụ lưu Suối Khuôn Đống |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
436 |
Hồ Cây Đa |
Thủy lợi |
Lục Nam, Bắc Giang |
2,55 |
|
Suối Gan |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
437 |
Hồ Suối Mỡ |
Thủy lợi |
Lục Nam, Bắc Giang |
2,24 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
438 |
Hồ Khe Hắng |
Thủy lợi |
Sơn Động, Bắc Giang |
2,24 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
439 |
Hồ Đồng Cốc |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
2,05 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
440 |
Hồ Trại Muối |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
1,76 |
|
Phụ lưu Suối Cá |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
441 |
Hồ Khuôn Vố |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
1,49 |
|
Suối Hoà Trọng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
442 |
Hồ Đá Mài |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
1,46 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
443 |
Hồ Khe Sàng |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
1,46 |
|
Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
444 |
Hồ Khe Cát |
Thủy lợi |
Lục Nam, Bắc Giang |
1,31 |
|
Phụ lưu sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
445 |
Hồ Khe Chão |
Thủy lợi |
Sơn Động, Bắc Giang |
1,29 |
|
Sông Rãng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
446 |
Hồ Hàm Rồng |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
1,11 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
447 |
Hồ Cầu Cài |
Thủy lợi |
Yên Thế, Bắc Giang |
1,10 |
|
Phụ lưu Sông Thương |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
448 |
Hồ Dộc Bấu |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
0,99 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
449 |
Hồ Khe Đặng |
Thủy lợi |
Sơn Động, Bắc Giang |
0,80 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
450 |
Hồ Lòng Thuyền |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
0,58 |
|
Phụ lưu Sông Lục Nam |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
451 |
Hồ Khoanh Song |
Thủy lợi |
Lục Nam, Bắc Giang |
0,11 |
|
Phụ lưu Ngòi Gừng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
452 |
Hồ Cấm Sơn |
Thủy lợi |
Lạng Giang, Bắc Giang |
307,00 |
|
Sông Hóa |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
453 |
Hồ Đại Lải |
Thủy lợi |
Phúc Yên, Vĩnh Phúc |
33,46 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
454 |
Hồ Xạ Hương |
Thủy lợi |
Tam Đảo, Vĩnh Phúc |
13,43 |
|
Sông Nông Trường |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
455 |
Hồ Thanh Lanh |
Thủy lợi |
Bình Xuyên, Vĩnh Phúc |
10,62 |
|
Suối Mo |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
456 |
Hồ Vân Trục |
Thủy lợi |
Lập Thạch, Vĩnh Phúc |
8,20 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
457 |
Hồ Đồng Mỏ |
Thủy lợi |
Tam Đảo, Vĩnh Phúc |
5,47 |
|
Ngòi Lanh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
458 |
Hồ Bản Long |
Thủy lợi |
Tam Đảo, Vĩnh Phúc |
3,40 |
|
Sông Nông Trường |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
459 |
Hồ Vĩnh Thành |
Thủy lợi |
Tam Đảo, Vĩnh Phúc |
2,73 |
|
Ngòi Lanh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
460 |
Hồ Bò Lạc |
Thủy lợi |
Sông Lô, Vĩnh Phúc |
2,70 |
|
Suối Bò Lạc |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
461 |
Hồ Suối Sải |
Thủy lợi |
Sông Lô, Vĩnh Phúc |
2,70 |
|
Suối Sải |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
462 |
Hồ Làng Hà |
Thủy lợi |
Tam Đảo, Vĩnh Phúc |
2,56 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
463 |
Hồ Gia Khau |
Thủy lợi |
Bình Xuyên, Vĩnh Phúc |
0,78 |
|
Sông Nông Trường |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
464 |
Hồ Đồng Mô |
Thủy lợi |
Sơn Tây, Hà Nội |
61,90 |
|
Sông Đồng Mô; Ngải Sơn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
465 |
Hồ Suối Hai |
Thủy lợi |
Ba Vì, Hà Nội |
46,85 |
|
Suối Lớn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
466 |
Hồ Hệ thống liên hồ Quan Sơn |
Thủy lợi |
Mỹ Đức, Hà Nội |
11,90 |
|
Phụ lưu Sông Bùi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
467 |
Hồ Đồng Sương |
Thủy lợi |
Chương Mỹ, Hà Nội |
10,50 |
|
Phụ lưu Sông Bùi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
468 |
Hồ Văn Sơn |
Thủy lợi |
Chương Mỹ, Hà Nội |
7,00 |
|
Phụ lưu Sông Bùi |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
469 |
Hồ Xuân Khanh |
Thủy lợi |
Sơn Tây, Hà Nội |
5,60 |
|
Suối Lớn |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
470 |
Hồ Đồng Đò |
Thủy lợi |
Sóc Sơn, Hà Nội |
3,26 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
471 |
Hồ Tân Xã |
Thủy lợi |
Thạch Thất, Hà Nội |
3,98 |
|
Suối Don Vèng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
472 |
Hồ Hàm Lợn |
Thủy lợi |
Sóc Sơn, Hà Nội |
0,86 |
|
Phụ lưu Kênh Anh Hùng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
473 |
Hồ Phú Lợi |
Thủy lợi |
Chí Linh, Hải Dương |
1,12 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
474 |
Hồ Láng Trẽ |
Thủy lợi |
Chí Linh, Hải Dương |
0,99 |
|
Suối Vàng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
475 |
Hồ Đáp Khê |
Thủy lợi |
Chí Linh, Hải Dương |
2,87 |
|
Sông Kinh Thầy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
476 |
Hồ Yên Quang |
Thủy lợi |
Yên Quang, Ninh Bình |
6,32 |
|
Sông Lạng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
477 |
Hồ Yên Quang 1 |
Thủy lợi |
Yên Quang, Ninh Bình |
1,04 |
|
Sông Lạng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
478 |
Hồ Yên Quang 2+3 |
Thủy lợi |
Yên Quang, Ninh Bình |
4,29 |
|
Sông Lạng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
479 |
Hồ Yên Quang 4 |
Thủy lợi |
YSn Quang , Ninh Bình |
1,00 |
|
Sông Hoàng Long |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
480 |
Hồ Yên Đồng |
Thủy lợi |
Yên Đồng, Ninh Bình |
8,53 |
|
Sông Bút |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
481 |
Hồ Yên Đồng 1 |
Thủy lợi |
Yên Đồng, Ninh Bình |
1,28 |
|
Sông Tống |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
482 |
Hồ Yên Đồng 2 |
Thủy lợi |
Yên Đồng, Ninh Bình |
6,42 |
|
Sông Bút |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
483 |
Hồ Yên Đồng 3 |
Thủy lợi |
Yên Đồng, Ninh Bình |
0,83 |
|
Sông Bút |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
484 |
Hồ Yên Thắng |
Thủy lợi |
Yên Thắng, Ninh Bình |
7,00 |
|
Sông Bút |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
485 |
Hồ Yên Thắng 1 |
Thủy lợi |
Yên Thắng, Ninh Bình |
1,60 |
|
Sông Bút |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
486 |
Hồ Yên Thắng 2 |
Thủy lợi |
Yên Thắng, Ninh Bình |
4,36 |
|
Sông Bút |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
487 |
Hồ Yên Thắng 3 |
Thủy lợi |
Yên Thắng, Ninh Bình |
1,04 |
|
Sông Bút |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
488 |
Hồ Đá Lải |
Thủy lợi |
Nho Quan, Ninh Bình |
2,63 |
|
Sông Chim |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
489 |
Hồ Nước Rộ |
Thủy lợi |
Nho Quan, Ninh Bình |
0,95 |
|
Sông Chim |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
II |
Giai đoạn đến năm 2030 |
||||||
1 |
NMTĐ Hòa Bình MR |
Thủy điện |
TP. Hòa Bình, Hoà Bình |
|
480 |
Sông Đà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
2 |
NMTĐ Sơn La MR (GĐ1) |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
|
|
Sông Đà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 |
NMTĐ Sơn La MR (GĐ2) |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
|
|
Sông Đà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 |
NMTĐ Lai Châu MR |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
|
Sông Đà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
5 |
NMTD Bản Chát MR |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
|
|
Suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
6 |
NMTĐ Huổi Quảng MR |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
|
|
Suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
7 |
Hồ Pa Hạ |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
28 |
Suối Pá Hạ và 03 phụ lưu suối Pá Hạ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
8 |
Hồ Nậm Củm 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
29,8 |
Suối Nậm Củm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
9 |
Hồ Nậm Củm 2 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,787 |
24 |
Suối Nậm Củm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
10 |
Hồ Nậm Củm 3 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
2,276 |
48,5 |
Suối Nậm Củm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
11 |
Hồ Nậm Xí Lùng 2 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
1,497 |
29 |
Suối Nậm Si Lường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
12 |
Hồ Nậm Hản 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
18 |
Suối Nậm Hản |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
13 |
Hồ Nậm Luồng |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
21,5 |
Suối Nậm Luồng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
14 |
Hồ Là Si 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
11 |
Suối Là Si |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
15 |
Hồ Nậm Xí Lùng 2A |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
0,245 |
26/29,65 |
Suối Nậm Sì Lường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
16 |
Hồ Nậm Cấu Thượng |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
7 |
Suối Nậm Cấu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
17 |
Hồ Nậm Cấu |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
29,6 |
Suối Nậm Cấu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
18 |
Hồ Kho Hà |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
22 |
Suối Hà Nế; Khò Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
19 |
Hồ Kha Ứ 2 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
15,5 |
Suối Kha Ứ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
20 |
Hồ Hà Nế |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
10/15 |
Suối Hà Nế |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
21 |
Hồ Kha Ứ 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
28 |
Suối Kha Ứ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
22 |
Hồ Là Si 2 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
12 |
Suối Là Si |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
23 |
Hồ Là Si 3 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
11.5 |
Suối Là Si |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
24 |
Hồ Nậm Hản 2 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
18 |
Suối Nậm Hàn |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
25 |
Hồ Nậm Ma 1A |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
16,6 |
Suối Nậm Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
26 |
Hồ Nậm Ma 1B |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
14 |
Suối Nậm Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
27 |
Hồ Nậm Ma 1C |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
10,5 |
Suối Nậm Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
28 |
Hồ Nậm Ma 2A |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
11,5 |
Suối Nậm Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
29 |
Hồ Nậm Ma 2B |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
13,8 |
Suối Nậm Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
30 |
Hồ Nậm Ma 3 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
11,5 |
Suối Nậm Ma |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
31 |
Hồ Bum Nưa |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
16 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
32 |
Hồ Nậm Xí Lùng 1B |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
11 |
Suối Nậm Sì Lường |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
33 |
Hồ Khẻ Ló |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
15 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
34 |
Hồ Nậm Pục |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
6 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
35 |
Hồ Thu Lũm |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
8 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
36 |
Hồ Nậm Luồng 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
4,5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
37 |
Hồ Nậm Củm 7 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
6,5 |
Suối Nậm Củm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
38 |
Hồ Thọ Gụ |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
30 |
Suối Pu Te |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
39 |
Hồ Thọ Gụ 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
10,2 |
Suối Bỏ Pó, Pạ Pủ, Lô Sa, Pu Te |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
40 |
Hồ Là Si 1A |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
12/28 |
Suối Si Lu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
41 |
Hồ Nậm Nhọ 1 |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
13,6 |
Suối Nậm Sè, Nậm Xuông, Nậm Pồng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
42 |
Hồ Nậm Hân A |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
6 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
43 |
Hồ Ka Lăng B |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai châu |
|
7 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
44 |
Hồ Nhù Cả |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
7,2 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
45 |
Hồ Thò Ma |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
|
6 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
46 |
Hồ Nậm Ban 2 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,34 |
22 |
Suối Nậm Ban |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
47 |
Hồ Nậm Bụm 2 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
0,381 |
25 |
Suối Nậm Bum |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
48 |
Hồ Nậm Cuổi |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
4,4 |
11 |
Suối Nậm Cuổi (Nậm Cỏi) |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
49 |
Hồ Nậm Cuổi 1 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
19 |
Suối Nậm Cuổi (Nậm Cỏi) |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
50 |
Hồ Nậm Ngà |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
16,5 |
Suối Nậm Ngả |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
51 |
Hồ Nậm Nhé 1 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
25 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
52 |
Hồ Nậm Chà 1 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
24 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
53 |
Hồ Nậm Chà 2 |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
4,4 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
54 |
Hồ Nậm Pồ |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
6,5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
55 |
Hồ Nậm Đắc |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
4 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
56 |
Hồ Nậm Nhuần |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
3,6 |
Suối Nậm Nhùm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
57 |
Hồ Mường Mô |
Thủy điện |
Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
7 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
58 |
Hồ Nậm Cầy |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
15 |
Suối Nậm Cầy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
59 |
Hồ Nậm Chàn 1 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
60 |
Hồ Nậm Cử 1 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
12 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
61 |
Hồ Nậm Cử 2 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
3,6 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
62 |
Hồ Ma Quai 1 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
63 |
Hồ Ma Quai 2 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
64 |
Hồ Nậm Nguyên |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
8 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
65 |
Hồ Suối Ngầm |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
25 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
66 |
Hồ Nậm Na 1 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
2,08 |
30 |
Sông Nậm Na |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
67 |
Hồ Tà Páo Hồ |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
10 |
Suối Ma Li Chải |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
68 |
Hồ Vàng Ma Chải 2 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
19 |
Suối Vàng Ma Chải |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
69 |
Hồ Vàng Ma Chải 3 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
21 |
Suối Vàng Ma Chải |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
70 |
Hồ Nậm Lon |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
10 |
Suối Nậm Lon |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
71 |
Hồ Nậm Lụm 3 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
12 |
Suối Nậm Lung (Nậm Lụm) |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
72 |
Hồ Tà Páo Hồ 1B |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
10,5 |
Suối Tà Páo Hồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
73 |
Hồ Pa Vây Sử 1 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
8,5 |
Suối Panh Hồ, Thèn Thẻo Hộ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
74 |
Hồ Pa Vây Sử 2 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
18 |
Suối Panh Hồ, Thèn Thẻo Hộ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
75 |
Hồ Phai Cát |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
18 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
76 |
Hồ Nùng Than 1 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
30 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
77 |
Hồ Nùng Than 2 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
8,6 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
78 |
Hồ Can Thảng |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
79 |
Hồ Nậm Lụm |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
6 |
Suối Nậm Lung (Nậm Lụm) |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
80 |
Hồ Mán Tiền |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
4,6 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
81 |
Hồ An Hưng |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
|
5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
82 |
Hồ Nậm Thi 1 |
Thủy điện |
Tam Đường, Lai Châu |
|
10 |
Suối Nậm Thi |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
83 |
Hồ Nậm Giê |
Thủy điện |
Tam Đường, Lai Châu |
|
4 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
84 |
Hồ Nậm Hồ |
Thủy điện |
Tam Đường, Lai Châu |
|
5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
85 |
Hồ Hua Chăng |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
0,036 |
10,2 |
Suối Nậm Chăng và phụ lưu suối Nậm Chăng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
86 |
Hồ Phiêng Khon |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
|
18 |
Suối Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
87 |
Hồ Hua Be |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
|
10 |
Suối Nậm Be |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
88 |
Hồ Nậm Bon 1 |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
|
10 |
Suối Nậm Bon |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
89 |
Hồ Nậm Be 2 |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
|
9 |
Suối Nậm Be |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
90 |
Hồ Nà An |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
|
10,2 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
91 |
Hồ Nậm Mở 3 |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
0,299 |
10 |
Suối Nậm Mở |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
92 |
Hồ Mường Kim II |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
|
15 |
Suối Nậm Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
93 |
Hồ Nậm Mở 2 |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
|
20/17 |
Suối Nậm Mở |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
94 |
Hồ Nậm Mở 1A |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
|
18/30 |
Suối Nậm Mở |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
95 |
Hồ Chu Va 2 |
Thủy điện |
Tam Đường, Lai Châu |
0,066 |
12 |
Suối Nậm Dê; Chu Va 8; Huổi Hô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
96 |
Hồ Nậm Xe |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,906 |
20 |
Suối Nậm Pạt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
97 |
Hồ Nậm Lụm 2 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,197 |
18 |
Suối Nậm Lung; Hủy Hao |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
98 |
Hồ Nậm Lụm 1 |
Thủy điện |
Phong Thổ, Lai Châu |
0,154 |
8 |
Suối Nậm Lung, Ma Quai Hồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
99 |
Hồ Pa Tần 2 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
0,862 |
20 |
Suối Nậm Tần; Nậm Tiến |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
100 |
Hồ Suối Ngang |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
|
5/15 |
Suối Ngang |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
101 |
Hồ Mường Kim 3 |
Thủy điện |
Than Uyên, Lai Châu |
0,07 |
18.5 |
Suối Nậm Kim, Nậm Bốn |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
102 |
Hồ Nậm Han |
Thủy điện |
Tam Đường, Lai Châu |
0,09 |
8 |
Suối Vạn Hồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
103 |
Hồ Pắc Ma |
Thủy điện |
Mường Tè, Lai Châu |
18,74 |
160 |
Sông Đà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
104 |
Hồ Suối Chút 1 |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,117 |
7 |
Suối Nậm Cáy; Suối Chút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
105 |
Hồ Mường Mít |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
4,49 |
11 |
Suối Nậm Mít |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
106 |
Hồ Mường Mươn |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
1,608 |
22 |
Suối Nậm Chim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
107 |
Hồ Pa Tần 1 |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
0,077 |
8 |
Suối Nậm Tần |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
108 |
Hồ Phìn Hồ 2 |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
0,121 |
10 |
Suối Phìn Hồ, suối Nà Háng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
109 |
Hồ Phiêng Lúc |
Thủy điện |
Tân Uyên, Lai Châu |
5,538 |
20 |
Sông Nậm Mu; Suối Nậm Cha |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
110 |
Hồ Nậm Xả |
Thủy điện |
Mường Nhé, Lai Châu |
11 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
111 |
Hồ Xà Dề Phìn |
Thủy điện |
Sìn Hồ, Lai Châu |
9 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
112 |
Hồ Nậm Thi |
Thủy lợi |
Tam Đường, Lai Châu |
13 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
113 |
Hồ Giang Ma |
Thủy lợi |
Tam Đường, Lai Châu |
12 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
114 |
Hồ Căn Co |
Thủy lợi |
Sìn Hồ, Lai Châu |
10 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
115 |
Hồ Đồng Quán |
Thủy lợi |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
18 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
116 |
Hồ Bãi Tế |
Thủy lợi |
Thanh Thủy, Phú Thọ |
12 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
117 |
Hồ Thoong |
Thủy lợi |
Cao Phong, Hoà Bình |
12 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
118 |
Hồ Thượng Tiến |
Thủy lợi |
Kim Bôi, Hoà Bình |
12 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
119 |
Hồ Huổi Chan 1 |
Thủy điện |
Điện Biên, Mường Chà, Điện Biên |
|
15 |
Suối Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
120 |
Hồ Phi Lĩnh |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Mường Chà, Điện Biên |
|
18 |
Suối Nậm Chim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
121 |
Hồ Mường Tùng |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
|
13 |
Suối Nậm He |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
122 |
Hồ Nậm He Thượng 2 |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Mường Chà, Điện Biên |
|
9 |
Suối Nậm He; Nậm Piền |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
123 |
Hồ Nậm Pô 2 |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
17 |
Suối Nậm Pồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
124 |
Hồ Nậm Pô 3 |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
8,4 |
Suối Nậm Pồ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
125 |
Hồ Nậm Pô 5A |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
21 |
Suối Nậm Pô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
126 |
Hồ Nậm Pô 5B |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
17 |
Suối Nậm Pô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
127 |
Hồ Nậm Nhé 2A |
Thủy điện |
Mường Nhé, Điện Biên |
|
5 |
Suối Nậm Nhé |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
128 |
Hồ Nậm Nhé 2B |
Thủy điện |
Mường Nhé, Điện Biên |
|
8,2 |
Suối Nậm Nhé |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
129 |
Hồ Nậm Nhé 2C |
Thủy điện |
Mường Nhé, Điện Biên |
|
7 |
Suối Nậm Nhé |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
130 |
Hồ Nậm Chà 3 |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
10 |
Suối Nậm Chà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
131 |
Hồ Ma Thì Hồ |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
|
11 |
Suối Nậm Chim Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
132 |
Hồ Nậm Mức 2 |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
|
11 |
Suối Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
133 |
Hồ Nậm He Thượng 2 |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
9 |
Suối Nậm He; Nậm Piền |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
134 |
Hồ Nậm Mạ 3 |
Thủy điện |
Mường Nhé, Điện Biên |
|
6,5 |
Suối Nậm Mạ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
135 |
Hồ Mô Phí 1 |
Thủy điện |
Mường Nhé, Điện Biên |
|
15 |
Suối Nậm Mô Phi |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
136 |
Hồ Nậm Seo |
Thủy điện |
Tuần Giáo, Điện Biên |
|
5,5 |
Suối Nậm Seo; Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
137 |
Hồ Mường Toong |
Thủy điện |
Mường Nhé, Điện Biên |
|
5 |
Suối Nậm Nhé; Nậm Nhạt |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
138 |
Hồ Nậm He Thượng 1 |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
6 |
Suối Nậm He; Huổi Củng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
139 |
Hồ Mường Khoa |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
8,5 |
Suối Nậm Pô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
140 |
Hồ Sính Phình |
Thủy điện |
Tủa Chùa, Điện Biên |
|
7.5 |
Suối Tà Là Cáo; Đề Bâu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
141 |
Hồ Nạm He Hạ |
Thủy điện |
Mường Lay, Điện Biên |
|
6 |
Suối Nậm He, Nậm Lay |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
142 |
Hồ Chả Cang Hạ |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
10,8 |
Suối Nậm Hẳng; Nậm Pô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
143 |
Hồ Nậm Chà Hạ |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
6 |
Suối Nậm Chà |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
144 |
Hồ Quảng Lâm |
Thủy điện |
Mường Nhé, Điện Biên |
|
10 |
Suối Nậm Chà, Nậm Mỳ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
145 |
Hồ Mùn Chung |
Thủy điện |
Tuần Giáo, Điện Biên |
|
5,2 |
Suối Nậm Mu; Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
146 |
Hồ Mường Pồn |
Thủy điện |
Điện Biên, Điện Biên |
|
6 |
Suối Nậm Ty |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
147 |
Hồ Na Sang |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
|
10 |
Suối Nậm Mức |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
148 |
Hồ Lê Bâu 3 |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
|
4,8 |
Suối Lê Bâu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
149 |
Hồ Huổi Mi |
Thủy điện |
Mường Chà, Điện Biên |
|
6 |
Suối Huổi Mi |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
150 |
Hồ Huổi Meo |
Thủy điện |
Nậm Pồ, Điện Biên |
|
5,6 |
Suối Huổi Meo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
151 |
Hồ Mường Bằng |
Thủy điện |
Mai Sơn, Sơn La |
|
10,2 |
Suối Nậm Pàn |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
152 |
Hồ Suối Phiêng |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
|
4,1 |
Suối Phiêng, suối Phiêng Cành |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
153 |
Hồ Huổi Luông |
Thủy điện |
Yên Châu, Sơn La |
|
11,6 |
Suối Huổi Luông |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
154 |
Hồ Suối Tân 3 |
Thủy điện |
Vân Hồ, Sơn La |
|
15 |
Suối Cảng; suối Tân |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
155 |
Hồ Chiềng Hắc 1 |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
|
8 |
Suối Sập |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
156 |
Hồ Chiềng Hắc 2 |
Thủy điện |
Mộc Châu, Sơn La |
|
5 |
Suối Sập |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
157 |
Hồ Suối Lừm 1 MR |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
|
20 |
Suối Lừm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
158 |
Hồ Suối Lừm 1A |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
|
7,5 |
Suối Lừm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
159 |
Hồ Xím Vàng 3 |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
|
6 |
Suối Xím Vàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
160 |
Hồ Xím Vàng |
Thủy điện |
Bắc Yên, Sơn La |
|
7 |
Suối Xím Vàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
161 |
Hồ Nậm Pàn 6 |
Thủy điện |
Mường La, Sơn La |
|
6 |
Suối Nậm Pàn |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
162 |
Hồ Suối Lèo |
Thủy điện |
Phù Yên, Sơn La |
|
5 |
Suối Lèo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
163 |
Hồ Phỏng Lăng |
Thuỷ lợi |
Thuận Châu, Sơn La |
15 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
164 |
Hồ Cò Chịa |
Thuỷ lợi |
Yên Châu, Sơn La |
14 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
165 |
Hệ thống trữ và cấp nước cho cao nguyên Mộc Châu |
Thuỷ lợi |
Mộc Châu, Sơn La |
10 |
|
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; (3) Cấp nước cho du lịch dịch vụ |
166 |
Hồ Thái Niên |
Thủy điện |
Bảo Thắng, Lào Cai |
|
75 |
Sông Thao |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
167 |
Hồ Bảo Hà |
Thủy điện |
Bảo Yên, Lào Cai |
|
75 |
Sông Thao |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
168 |
Hồ Simacai |
Thủy điện |
Simacai, Lào Cai |
|
20 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
169 |
Hồ PaKe |
Thủy điện |
Simacai, Lào Cai |
|
26 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
170 |
Hồ Chí Lư |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
15 |
Ngòi Nhì |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
171 |
Hồ Bản Lìu |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
3 |
Suối Nậm Tía |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
172 |
Hồ Nậm Tăng 3 |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
17,5 |
Ngòi Mù |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
173 |
Hồ Bản Công |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
6,5 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
174 |
Hồ Khau Chu |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
6 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
175 |
Hồ Tà Gềnh |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
9,8 |
Suối Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
176 |
Hồ Nậm Đông II |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
6 |
Suối Nậm Đông |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
177 |
Hồ Mảnh Tầu |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
6 |
Ngòi Mù |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
178 |
Hồ Đồng Ngãi |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
9 |
Ngòi Nhì |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
179 |
Hồ Ngòi Lao 2 |
Thủy điện |
Trạm Tấu, Yên Bái |
|
15 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
180 |
Hồ Chấn Thịnh |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
|
10 |
Ngòi Lao |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
181 |
Hồ Nậm Pươi |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
|
15 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
182 |
Hồ Cát Thịnh |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
|
5 |
Ngòi Lao |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
183 |
Hồ Nậm Tục (bậc 1) |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
|
21 |
Suối Nậm Tục |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
184 |
Hồ Nậm Búng |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
|
10/11 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
185 |
Hồ Ngòi Lao |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
|
13,5 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
186 |
Hồ Nậm Mô |
Thủy điện |
Văn Chấn, Yên Bái |
|
20 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
187 |
Hồ Ngòi Hút 9 |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
11 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
188 |
Hồ Nà Hẩu 2 |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
10,2 |
Ngòi Thia |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
189 |
Hồ Hạnh Phúc |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
7 |
Ngòi Thắt |
(1) Phát diện; (2) Tham gia điều tiết dùng chảy |
190 |
Hồ Ngòi Hút 8 |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
11 |
Ngòi Mù |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
191 |
Hồ Phong Dụ Thượng |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
22 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
192 |
Hồ Phong Dụ Hạ |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
16 |
Ngòi Hút |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
193 |
Hồ An Bình |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
65 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
194 |
Hồ An Thịnh |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
70 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
195 |
Hồ Khe Mạng |
Thủy điện |
Văn Yên, Yên Bái |
|
15 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
196 |
Hồ Lùng Cúm |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
7 |
Suối Nậm Mở |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
197 |
Hồ Phin Ngài |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
9,2 |
Suối Nậm Mở |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
198 |
Hồ Bốn 2 |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
5 |
Suối Nậm Kkim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
199 |
Hồ Lìm Thái |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
4 |
Suối Ci Gi San Hô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
200 |
Hồ Hàng Gàng |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
5 |
Suối Háng Gàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
201 |
Hồ Nậm Khắt 2 |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
12 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
202 |
Hồ Chống Khua |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
9,5 |
Suối Nậm Mở |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
203 |
Hồ Dào Sa |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
15,5 |
Suối Nậm Kim |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
204 |
Hồ Nha Tràng (Nả Háng) |
Thủy điện |
Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
2,6 |
Suối Nha Tràng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
205 |
Hồ Tân Lĩnh |
Thủy điện |
Lục Yên, Yên Bái |
|
22 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
206 |
Hồ Việt Thành |
Thủy điện |
Trấn Yên, Yên Bái |
|
55 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
207 |
Hồ Nậm Tha Hạ |
Thủy điện |
Văn Bàn, Lào Cai |
0,403 |
6 |
Suối Nậm Tha |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
208 |
Hồ Nậm Sài |
Thủy điện |
Sa Pa, Lào Cai |
0,741 |
19 |
Suối Nậm Cang |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
209 |
Hồ Đề Dính Máo |
Thủy điện |
Mù Căng Chải, Yên Bái |
0,841 |
22 |
Suối Nha Tràng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
210 |
Hồ Tân Lập |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
0,571 |
6,6 |
Ngòi Quang |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
211 |
Hồ Mận Thắng |
Thủy điện |
Quang Bình, Hà Giang |
0,043 |
9,5 |
Suối Nậm Thàng; Nậm Pú; Suối Lùng Chúa |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
212 |
Hồ Ngòi Giành |
Thủy lợi |
Yên Lập, Phú Thọ |
36,90 |
|
Ngòi Giành |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Phát điện; (4) Tạo nguồn nước cho các hồ chứa vừa và nhỏ; (5) Tham gia điều tiết dòng chảy |
213 |
Hồ Khe Hồng |
Thủy lợi |
Văn Bàn, Yên Bái |
4 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
214 |
Hồ Thôn Én |
Thủy lợi |
Văn Bàn, Yên Bái |
5 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
215 |
Hồ Khe Tôm |
Thủy lợi |
Văn Bàn, Yên Bái |
7 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
216 |
Hồ Đồng Bành |
Thủy lợi |
Yên Lập, Phú Thọ |
12 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
217 |
Hồ Thục Luyện |
Thủy lợi |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
6 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
218 |
Hồ Thác Bà 2 |
Thủy điện |
Yên Bình, Yên Bái |
7,34 |
18,9 |
Sông Chày |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
219 |
Hồ Sông Nhiệm 3 |
Thủy điện |
Mèo Vạc, Hà Giang |
25,567 |
14,2 |
Sông Nhiệm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
220 |
Hồ Sông Lô 7 |
Thủy điện |
Hàm Yên, Tuyên Quang |
9,58 |
36 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
221 |
Hồ Sông Lô 5 |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
|
29,7 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
222 |
Hồ Sông Lô 3 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
|
22 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
223 |
Hồ Phong Quang |
Thủy điện |
TP. Hà Giang, Hà Giang |
|
18 |
Sông Lô |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
224 |
Hồ Sông Con 3 |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
|
15 |
Sông Con |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
225 |
Hồ Nậm Lang |
Thủy điện |
Yên Minh, Hà Giang |
|
12 |
Suối Nậm Lang |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
226 |
Hồ Xuân Minh |
Thủy điện |
Quang Bình, Hà Giang |
12,863 |
10,5 |
Sông Bạc |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
227 |
Hồ Thiên Hồ |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
|
10 |
Suối Thiên Hồ; Nậm Mu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
228 |
Hồ Sông Chảy 4 |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Xín Mần, Hà Giang |
|
8,4 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
229 |
Hồ Sông Chảy 2 |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
|
8 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
230 |
Hồ Thanh Thủy 1B |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
|
8 |
Suối Thanh Thủy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
231 |
Hồ Nậm Má 1 |
Thủy điện |
Vị Xuyên, Hà Giang |
|
7 |
Suối Nậm Má |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
232 |
Hồ Nậm Hóp |
Thủy điện |
Quang Bình, Hà Giang |
|
6 |
Suối Nậm Hóp |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
233 |
Hồ Nậm Khóa |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Quang Bình, Hà Giang |
|
6 |
Suối Nậm Khóa |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
234 |
Hồ Cốc Rế 2 |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
|
5,65 |
Suối Tà Nậm Lù; Na Tuông, Tà Lai |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
235 |
Hồ Cốc Rế 1 |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
|
4,5 |
Suối Tà Đản Đăng; Tà Lai |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
236 |
Hồ Tân Lập 2 |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
|
4,3 |
Suối Quang |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
237 |
Hồ Thầu |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
|
4 |
Suối Hồ Thầu |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
238 |
Hồ Tân Lập 1 |
Thủy điện |
Bắc Quang, Hà Giang |
|
3,6 |
Suối Quang |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
239 |
Hồ Nậm Ly 2 |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
|
3 |
Suối Nậm Lì |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
240 |
Hồ Suối Đỏ |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
|
11,6 |
Suối Đỏ |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
241 |
Hồ Tân Tiến |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
|
7 |
Suối Bản Qùa |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
242 |
Hồ Sông Chảy 1 |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
|
5 |
Sông Chảy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
243 |
Hồ Sông Con 1 |
Thủy điện |
Xín Mần, Hà Giang |
|
4 |
Sông Con |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
244 |
Hồ Túng Sán 1 |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
|
7 |
Suối Tống Quán Lìn; Bản Qua |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
245 |
Hồ Túng Sán 2 |
Thủy điện |
Hoàng Su Phì, Hà Giang |
|
10 |
Suối Tống Quán Lìn; Bản Qua |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
246 |
Hồ Nấm Dẩn |
Thủy điện |
Xín mần, Hà Giang |
|
12 |
Suối Nấm Dẩn, suối Nậm Du |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
247 |
Hồ Suối Vầy |
Thủy điện |
Bắc Mê, Hà Giang |
|
5 |
Suối Nậm Trì |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
248 |
Hồ Mận Thắng 2 |
Thủy điện |
Quang Bình, Hà Giang |
|
7 |
Suối Nậm Thàng, Nậm Pú |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
249 |
Hồ Minh Sơn |
Thủy điện |
Bắc Mê, Hà Giang |
|
4 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
250 |
Hồ Nậm Nựng |
Thủy điện |
Bắc Mê, Hà Giang |
|
4 |
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
251 |
NMTĐ Tuyên Quang MR |
Thủy điện |
Na Hang, Tuyên Quang |
|
|
Sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
252 |
Hồ Hùng Lợi 1 |
Thủy điện |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
|
8 |
Sông Phó Đáy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
253 |
Hồ Hùng Lợi 2 |
Thủy điện |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
|
3,5 |
Sông Phó Đáy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
254 |
Hồ Hùng Lợi 3 |
Thủy điện |
Yên Sơn, Tuyên Quang |
|
3,3 |
Sông Phó Đáy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
255 |
Hồ Suối Ba 1 |
Thủy điện |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
|
6,4 |
Suối Ba |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
256 |
Hồ Suối Ba 2 |
Thủy điện |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
|
4 |
Suối Ba |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
257 |
Hồ Thác Giốm |
Thủy điện |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
|
5,4 |
Suối Thác Giốm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
258 |
Hồ Khuôn Cọ |
Thủy điện |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
|
3 |
Suối Nậm Ba |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
259 |
Hồ Khánh Nhật |
Thủy điện |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
|
4 |
Sông Phó Đáy |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
260 |
Hồ Nậm Vàng 1 |
Thủy điện |
Na Hang, Tuyên Quang |
|
4 |
Suối Nậm Vàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
261 |
Hồ Nậm Vàng 2 |
Thủy điện |
Na Hang, Tuyên Quang |
|
3,5 |
Suối Nậm Vàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
262 |
Hồ Nậm Vàng 3 |
Thủy điện |
Na Hang, Tuyên Quang |
|
3 |
Suối Nậm Vàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
263 |
Hồ Bản Ngà |
Thủy điện |
Bảo Lạc, Cao Bằng |
|
24 |
Suối Nhiao |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
264 |
Hồ Bản Riển |
Thủy điện |
Bảo Lạc, Cao Bằng |
|
18,6 |
Suối Nhiao |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
265 |
Hồ Bảo Lạc A |
Thủy điện |
Bảo Lạc, Cao Bằng |
|
30 |
Sông Gâm |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
266 |
Hồ Nghinh Tường |
Thủy lợi |
Võ Nhai, Thái Nguyên |
48 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
267 |
Hồ Chùm Dâu |
Thủy lợi |
Sơn Động, Bắc Giang |
1,22 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
268 |
Hồ Duồng |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
1,1 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
269 |
Hồ Đồng Công |
Thủy lợi |
Lục Ngạn, Bắc Giang |
0,4 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
270 |
Hồ Nà Lạnh |
Thủy lợi |
Sơn Động, Bắc Giang |
210 |
|
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy |
Ghi chú:
- Danh sách công bố được tổng hợp đến ngày 30 tháng 10 năm 2022;
- Đập dâng, hồ chứa thủy lợi; là đập, hồ chứa thủy lợi lớn hoặc có dung tích toàn bộ lớn hơn 0,1 triệu m3;
- Tại cột (5), kí hiệu (*): Các hồ chứa thủy điện không có dung tích điều tiết;
- Tại cột (6) mục I: giá trị công suất lắp máy hiện trạng/giá trị công suất lắp máy đang thực hiện điều chỉnh quy hoạch;
- Tại cột (6) mục II: giá trị công suất lắp máy được phê duyệt tại quy hoạch/giá trị công suất lắp máy đang thực hiện điều chỉnh quy hoạch.
2. Công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất
TT |
Tên công trình |
Vị trí (huyện, tỉnh) |
Lưu lượng khai thác (m3/ngày đêm) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh |
Từ Sơn, Bắc Ninh |
8.000 |
2 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Thăng Long II |
Yên Mỹ, Hưng Yên |
18.000 |
3 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Phố Nối A |
Yên Mỹ, Hưng Yên |
15.000 |
4 |
Nhà máy nước Gia Lâm |
Long Biên, Hà Nội |
60.000 |
5 |
Nhà máy nước Kim Liên |
Đống Đa, Hà Nội |
6.400 |
6 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Thăng Long II |
Yên Mỹ, Hưng Yên |
21.000 |
7 |
Trạm cấp nước Kiêu Kị |
Gia Lâm, Hà Nội |
3.500 |
8 |
Trạm cấp nước Tam Dương |
Tam Dương, Vĩnh Phúc |
12.000 |
9 |
Trạm cấp nước Ngô Quyền |
Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
5.000 |
10 |
Trạm cấp nước Đông Anh |
Đông Anh, Hà Nội |
12.000 |
11 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Từ Sơn, Bắc Ninh |
Từ Sơn, Bắc Ninh |
3.800 |
12 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh |
Tiên Du, Bắc Ninh |
7.200 |
13 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Nội Bài |
Sóc Sơn, Hà Nội |
3.500 |
14 |
Trạm cấp nước Sơn Tây- Sen Chiếu |
Sơn Tây, Hà Nội |
30.000 |
15 |
Trạm cấp nước Đông Mỹ |
Thanh Trì, Hà Nội |
10.000 |
16 |
Trạm cấp nước Đạo Đức |
Bình Xuyên, Vĩnh Phúc |
4.000 |
17 |
Trạm cấp nước Công ty LL TP |
Văn Lâm, Hưng Yên |
3.200 |
18 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Dệt may phố Nối |
Yên Mỹ, Hưng Yên |
17.000 |
19 |
Trạm cấp nước khu đô thị Thanh Hà |
Hà Đông, Hà Nội |
10.000 |
20 |
Nhà máy nước Túc Duyên |
Thái Nguyên, Thái Nguyên |
13.000 |
21 |
Nhà máy nước Suntory pepsico Bắc Ninh |
Từ Sơn, Bắc Ninh |
5.000 |
22 |
Trạm cấp nước Đồn Thủy |
Hoàn Kiếm, Hà Nội |
9.200 |
23 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Yên Mỹ II |
Yên Mỹ, Hưng Yên |
6.000 |
24 |
Trạm cấp nước Đối Cấm |
Phúc Yên, Vĩnh Phúc |
3.000 |
23 |
Trạm cấp nước Yên Viên |
Gia Lâm, Hà Nội |
7.200 |
26 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Sài Đồng B |
Long Biên, Hà Nội |
5.000 |
27 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Đại Đồng- Hoàn Sơn |
Tiên Du, Bắc Ninh |
6.000 |
28 |
Trạm cấp nước sân bay Gia Lâm |
Long Biên, Hà Nội |
12.000 |
29 |
Nhà máy nước Bắc Thăng Long |
Đông Anh, Hà Nội |
15.000 |
30 |
Trạm cấp nước Ngọc Thuỵ |
Long Biên, Hà Nội |
3.500 |
31 |
Nhà máy nước Dương Nội |
Hà Đông, Hà Nội |
30.000 |
32 |
Nhà máy nước Bia Hà Nội - cơ sở tại huyện Mê Linh |
Mê Linh, Hà Nội |
4.320 |
33 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Đồng Văn I |
Duy Tiên, Hà Nam |
7.000 |
34 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Thăng Long |
Đông Anh, Hà Nội |
8.800 |
35 |
Nhà máy nước Tuyên Quang |
Tuyên Quang, Tuyên Quang |
9.500 |
36 |
Nhà máy nước Phúc Yên |
Phúc Yên, Vĩnh Phúc |
19.000 |
37 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Quang Minh |
Mê Linh, Hà Nội |
11.980 |
38 |
Trạm cấp nước khu dự thi Pháp Vân- Tứ Hiệp |
Hoàng Mai, Hà Nội |
3.000 |
39 |
Trạm cấp nước Cảng hàng không Nội Bài |
Sóc Sơn, Hà Nội |
10.000 |
40 |
Trạm cấp nước Cty CP cấp nước Sơn La |
Sơn La, Sơn La |
10.000 |
41 |
Trạm cấp nước khu công nghiệp Quế Võ, Bắc Ninh |
Quế Võ, Bắc Ninh |
8.900 |
42 |
Nhà máy nước Ngô Sỹ Liên |
Đống Đa, Hà Nội |
45.000 |
43 |
Nhà máy nước Mai Dịch |
Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Hà Nội |
37.000 |
44 |
Bãi giếng Thượng Cát |
Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
12.000 |
45 |
Nhà máy nước Lương Yên |
Hai Bà Trưng, Hà Nội |
45.000 |
46 |
Nhà máy nước Nam Dư |
Hoàng Mai, Hà Nội |
58.800 |
47 |
Nhà máy nước Cáo Đỉnh |
Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
50.000 |
48 |
Nhà máy nước Yên Phụ |
Tây Hồ, Ba Đình, Đống Đa, Hà Nội |
90.000 |
49 |
Nhà máy nước Ngọc Hà |
Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Nội |
27.000 |
50 |
Trạm cấp nước khu đô thị Vinhomes Oceanpark |
Gia Lâm, Hà Nội |
4.800 |
51 |
Trạm cấp nước cơ sở 2 Ba La |
Hà Đông, Hà Nội |
22.000 |
52 |
Trạm cấp nước Cty CP phân lân Văn Điển |
Thanh Trì, Hà Nội |
3.100 |
53 |
Nhà máy nước Phố Nối |
Văn Lâm, Hưng Yên |
6.140 |
54 |
Trạm cấp nước Công ty Corelex |
Văn Lâm, Hưng Yên |
6.050 |
55 |
Trạm cấp nước Bạch Mai |
Đống Đa, Hà Nội |
5.800 |
56 |
Trạm cấp nước Vân Đồn- Thuỷ Lợi |
Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
4.500 |
57 |
Nhà máy nước Tương Mai |
Hoàng Mai, Hà Nội |
15.000 |
58 |
Nhà máy nước Pháp Vân |
Hoàng Mai, Hà Nội |
8.000/5.000 |
59 |
Trạm cấp nước khu đô thị Ecopark |
Văn Giang, Hưng Yên |
8.300 |
60 |
Trạm cấp nước khu đô thị Vinhomes Smartcity |
Nam Từ Liêm, Hà Nội |
4.800 |
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên điểm giám sát |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Nguồn nước |
Nhiệm vụ |
1 |
GS1 |
Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
2 |
GS2 |
Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ ranh giới tỉnh Lào Cai với Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
3 |
GS3 |
Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà nhập vào sông Hồng |
4 |
GS4 |
Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau sông Đà nhập vào sông Hồng đến ranh giới 3 tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ |
5 |
GS5 |
Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau ranh giới 3 tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ đến trước khi phân lưu sông Hồng vào sông Đáy |
6 |
GS6 |
Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Đáy đến trước phân lưu sông Hồng sang sông Đuống |
7 |
GS7 |
Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau khi phân lưu sông Hồng sang sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên |
s |
GS8 |
Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên đến phân lưu sông Hồng sang sông Luộc |
9 |
GS9 |
Nam Phú, Tiền Hải, Thái Bình; Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Định |
Sông Hồng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Luộc đến trước khi sông Hồng đổ ra Biển |
10 |
GS10 |
A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai |
Sông Lũng Pô |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lũng Pô |
11 |
GS11 |
Bảo Thắng, Lào Cai |
Suối Nhu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nhu |
12 |
GS12 |
Văn Bàn, Lào Cai |
Ngòi Chán |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Ngòi Chán |
13 |
GS13 |
Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai |
Nậm Tha |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nậm Tha |
14 |
GS14 |
Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái |
Ngòi Lao |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Lao từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ |
15 |
GS15 |
Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ |
Ngòi Lao |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Lao từ ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu vào sông Hồng |
16 |
GS16 |
Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ |
Ngòi Giành |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Giành |
17 |
GS17 |
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ |
Sông Bứa |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bứa từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ |
18 |
GS18 |
Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ |
Sông Bứa |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bứa từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu sông Hồng |
10 |
GS19 |
Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ |
Suối Cơi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Cơi |
20 |
GS20 |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ thượng nguồn đến trước suối Nậm Ma nhập vào sông Đà |
21 |
GS21 |
Mường Mô, Nậm Nhùn , Lai Châu |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau suối Nậm Ma nhập vào sông Đà đến trước khi suối Nậm Nhạt nhập lưu với sông Đà |
22 |
GS22 |
Sá Tổng, Mường Chà, Lai Châu |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Nhạt nhập lưu với sông Đà đến trước khi suối Nậm Mức nhập lưu vào sông Đà |
23 |
GS23 |
Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Mức nhập lưu vào sông Đà đến ranh giới 3 tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La |
24 |
GS24 |
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau ranh giới 3 tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước khi suối Nậm Mu nhập lưu vào sông Đà |
25 |
GS25 |
Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Mu nhập lưu vào sông Đà đến trước khi suối Sập Việt nhập lưu vào sông Đà |
26 |
GS26 |
Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Sập Việt nhập lưu vào sông Đà đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La |
27 |
GS27 |
Hợp Thành, Kỳ Sơn, Hòa Bình |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 3 tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội |
28 |
GS28 |
Dân Quyền, Tam Nông, Phú Thọ; Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội |
Sông Đà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ ranh giới 3 tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi nhập lưu vào sông Hồng |
29 |
GS29 |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu; Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên |
Suối Pa Ma |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Pa Ma |
30 |
GS30 |
Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên |
Nậm Ma |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Ma từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
31 |
GS31 |
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu |
Nậm Ma |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Ma từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
32 |
GS32 |
Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu |
Suối Mo Phí |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Mo Phí |
33 |
GS33 |
Nậm Chà, Nậm Nhũn, Lai Châu |
Nậm Nhạt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Nhạt từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
34 |
GS34 |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
Nậm Nhạt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Nhạt từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
35 |
GS35 |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
Nậm Nhè |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Nhè từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu |
36 |
GS36 |
Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu |
Nậm Nhè |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Nhè từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
37 |
GS37 |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
Nậm Ngà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Ngà |
38 |
GS38 |
Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
Nậm Chà |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Chà |
39 |
GS39 |
Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La |
Nậm Cơ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Cơ |
40 |
GS40 |
Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu |
Nậm Mu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mu từ thượng nguồn đến Hồ thủy điện Bản Chát |
41 |
GS41 |
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La |
Nậm Mu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mu từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La |
42 |
GS42 |
Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La |
Nậm Mu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mu từ ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
43 |
GS43 |
Tam Đường, Lai Châu |
Nậm Dê |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Dê |
44 |
GS44 |
Tân Uyên, Lai Châu |
Nậm Sỏ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm sỏ |
45 |
GS45 |
Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu |
Nậm Cộng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Cộng |
46 |
GS46 |
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu |
Nậm Mùa |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mùa |
47 |
GS47 |
Than Uyên, Lai Châu |
Nậm Mít |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mít |
48 |
GS48 |
Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu |
Nậm Than |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Than |
49 |
GS49 |
Than Uyên, Lai Châu |
Nậm Chi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Chi |
50 |
GS50 |
Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu |
Nậm Phát |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Phát |
51 |
GS51 |
Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu |
Nậm Kim |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Kim |
52 |
GS52 |
Khoen On, Than Uyên, Lai Châu |
Nậm Mó |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mó |
53 |
GS53 |
Chiềng Lao, Mường La, Sơn La |
Suối Trai |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Trai |
54 |
GS54 |
Tạ Bú, Mường La, Sơn La |
Suối Chiến |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Chiến |
55 |
GS55 |
Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La |
Nậm Khắt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Khắt |
56 |
GS56 |
Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ |
Ngòi Lạt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Lạt từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ |
57 |
GS57 |
Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ |
Ngòi Lạt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Lạt từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà |
58 |
GS58 |
Ba Vì, Hà Nội |
Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài) |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài) |
59 |
GS59 |
Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu |
Nậm Là |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Là |
60 |
GS60 |
Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu |
Nậm Na |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Na |
61 |
GS61 |
Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu |
Nậm Cúm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Cúm |
62 |
GS62 |
Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu |
Suối Thèn Thầu Hồ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Thèn Thầu Hồ |
63 |
GS63 |
Tùa Sín Chải, Sìn Hồ, Lai Châu |
Nậm Mức |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mức |
64 |
GS64 |
Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên |
Nậm Chim |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Chim |
65 |
GS65 |
Bắc Yên, Sơn La |
Suối Sập Việt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Sập Việt |
66 |
GS66 |
Tú Nang, Yên Châu, Sơn La |
Suối So Lung |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối So Lung |
67 |
GS67 |
TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang |
Sông Lô |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
68 |
GS68 |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
Sông Lô |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập với sông Gâm |
69 |
GS69 |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
Sông Lô |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô từ sau khi nhập với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy |
70 |
GS70 |
Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc |
Sông Lô |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 3 tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc |
71 |
GS71 |
Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ |
Sông Lô |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô từ ranh giới 3 tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng |
72 |
GS72 |
Bắc Quang, Hà Giang |
Ngòi Sảo |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Sảo |
73 |
GS73 |
Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang |
Ngòi Hi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Hi |
74 |
GS74 |
Bắc Quang, Hà Giang |
Sông Con |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Con |
75 |
GS75 |
Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang |
Ngòi Kim |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Kim |
76 |
GS76 |
Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang |
Sông Miện |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Miện |
77 |
GS77 |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng |
Sông Gâm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Gâm đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến trước khi sông Nho Quế nhập lưu với sông Gâm |
78 |
GS78 |
Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang |
Sông Gâm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Gâm từ sau khi sông Nho Quế nhập lưu vào sông Gâm đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
79 |
GS79 |
Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang |
Sông Gâm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Gâm từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang |
80 |
GS80 |
Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang |
Sông Gâm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Gâm từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập với sông Lô |
81 |
GS81 |
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
Sông Nho Quế |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nho Quế đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng |
82 |
GS82 |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng |
Sông Nho Quế |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nho Quế từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập vào sông Gâm |
83 |
GS83 |
Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng; Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
Sông Nhiệm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nhiệm |
84 |
GS84 |
Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang |
Suối Ba Ta |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Ba Ta |
85 |
GS85 |
Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng |
Suối Pắc Nhúng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Pắc Nhúng |
86 |
GS86 |
Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang |
Suối Nàm Vàng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nàm Vàng |
87 |
GS87 |
Nam Mẫu, Ba Bể, Bắc Kạn |
Sông Năng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Năng từ thượng nguồn đến ranh giới Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn |
88 |
GS88 |
Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang |
Sông Năng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Năng từ ranh giới Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm |
89 |
GS89 |
Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang |
Khuổi Quãng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Khuổi Quãng |
90 |
GS90 |
Chiêm Hóa, Tuyên Quang |
Ngòi Quăng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Ngòi Quăng |
91 |
GS91 |
Sán Chải, Si Ma Cai, Lào Cai |
Sông Chảy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chảy từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai |
92 |
GS92 |
Thủy văn Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai |
Sông Chảy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chảy từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái |
93 |
GS93 |
Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái |
Sông Chảy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chảy từ sau ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 3 tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ |
94 |
GS94 |
Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ |
Sông Chảy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chảy từ ranh giới 3 tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô |
95 |
GS95 |
Bảo Yên, Lào Cai |
Sông Bắc Cuông |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bắc Cuông |
96 |
GS96 |
Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai |
Ngòi Thâu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Thâu |
97 |
GS97 |
Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang |
Suối Đỏ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Đỏ |
98 |
GS98 |
Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn |
Sông Phó Đáy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Phó Đáy từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang |
99 |
GS99 |
Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang |
Sông Phó Đáy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Phó Đáy từ sau ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến trước ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc |
100 |
GS100 |
Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc |
Sông Phó Đáy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Phó Đáy từ sau ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Lô |
101 |
GS101 |
Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
Sông Thái Bình |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên |
102 |
GS102 |
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên |
Sông Thái Bình |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công |
103 |
GS103 |
Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội |
Sông Thái Bình |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Công nhập vào đến trước khi sông Cà Lồ nhập lưu vào |
104 |
GS104 |
Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh |
Sông Thái Bình |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Cà Lồ nhập vào đến trước khi sông Ngũ Huyện Khê nhập lưu vào |
105 |
GS105 |
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương |
Sông Thái Bình |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Ngũ Huyện Khê nhập lưu vào đến trước khi sông Thương nhập lưu vào sông Thái Bình |
106 |
GS106 |
TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng |
Sông Thái Bình |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Thương nhập vào sông Thái Bình đến trước khi sông Luộc nhập vào sông Thái Bình |
107 |
GS107 |
Đông Hưng, Tiên Lãng, Hải Phòng; Thụy Trường, Thái Thụy, Thái Bình |
Sông Thái Bình |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Luộc nhập vào sông Thái Bình đến trước khi đổ ra Biển |
108 |
GS108 |
Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn |
Sông Chợ Chu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chợ Chu |
109 |
GS109 |
Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên; Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội |
Sông Công |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Công |
110 |
GS110 |
Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội |
Sông Cà Lồ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cà Lồ từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội |
111 |
GS111 |
Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh |
Sông Cà Lồ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cà Lồ từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước khi sông Cà Lồ nhập vào sông Thái Bình |
112 |
GS112 |
Sơn Lôi, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc |
Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ |
113 |
GS113 |
Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
Sông Thương |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thương từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
114 |
GS114 |
Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang |
Sông Thương |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thương từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước khi sông Lục Nam nhập lưu vào |
115 |
GS115 |
Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương; Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang |
Sông Thương |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thương từ sau khi sông Lục Nam nhập vào đến trước khi sông Thương nhập vào sông Thái Bình |
116 |
GS116 |
Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn |
Sông Hóa |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Hóa từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
117 |
GS117 |
Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn |
Sông Hóa |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Hóa từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước khi sông Hóa nhập vào sông Thương |
118 |
GS118 |
Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang |
Suối Vực Ngướm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Vực Ngướm |
119 |
GS119 |
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên |
Sông Trung |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Trung từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn |
120 |
GS120 |
Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
Sông Trung |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Trung từ ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước khi sông Trung nhập vào sông Thương |
121 |
GS121 |
Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên |
Sông Bậu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bậu |
122 |
GS122 |
Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang |
Sông Sỏi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông sỏi |
123 |
GS123 |
Tân Yên, Bắc Giang |
Ngòi Phú Khê |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Phú Khê |
124 |
GS124 |
Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn |
Sông Lục Nam |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lục Nam từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
125 |
GS125 |
Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang |
Sông Lục Nam |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lục Nam từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước khi nhập vào sông Thương |
126 |
GS126 |
Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang |
Sông Đinh Đèn |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đinh Đèn từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang |
127 |
GS127 |
Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang |
Sông Đinh Đèn |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đinh Đèn từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước khi nhập vào sông Thương |
128 |
GS128 |
Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang |
Suối Làng Nõn |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Làng Nõn |
129 |
GS129 |
Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang |
Suối Cầm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Cầm |
130 |
GS130 |
Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội |
Sông Ngũ Huyện Khê |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Ngũ Huyện Khê từ cống Long Tửu vào đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh |
131 |
GS131 |
Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh |
Sông Ngũ Huyện Khê |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Ngũ Huyện Khê từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước khi đổ vào sông Thái Bình |
132 |
GS132 |
Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội |
Sông Đuống |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đuống từ vị trí phân lưu sông Hồng vào sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh |
133 |
GS133 |
Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh |
Sông Đuống |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đuống từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước khi đổ vào sông Thái Bình |
134 |
GS134 |
Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội |
Sông Đáy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với sông Bùi |
135 |
GS135 |
Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam |
Sông Đáy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ sau nhập lưu sông Bùi đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam |
136 |
GS136 |
Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam |
Sông Đáy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình |
137 |
GS137 |
Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình |
Sông Đáy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình đến trước khi sông Đào nhập vào |
138 |
GS138 |
Nam Điền, Nghĩa Hưng, Nam Định; Kim Đông, Kim Sơn, Ninh Bình |
Sông Đáy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ sau khi sông Đào nhập vào đến trước khi đổ ra biển |
139 |
GS139 |
Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam |
Sông Nhuệ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nhuệ từ phân lưu sông Hồng vào sông Nhuệ đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam |
140 |
GS140 |
Phù Vân, Phủ Lý, Hà Nam |
Sông Nhuệ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nhuệ từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến trước khi nhập lưu với sông Đáy |
141 |
GS141 |
TV. Suối Hai, Thuy An, Ba Vì, Hà Nội |
Sông Tích |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Tích từ thượng nguồn đến hồ Suối Hai |
142 |
GS142 |
Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội |
Sông Tích |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Tích từ sau hồ Suối Hai đến trước khi nhập lưu với sông Bùi |
143 |
GS143 |
Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội |
Sông Bùi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bùi từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với sông Con |
144 |
GS144 |
Chương Mỹ, Hà Nội |
Sông Bùi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bùi từ sau khi nhập lưu với sông Con đến trước khi nhập lưu với sông Đáy |
145 |
GS145 |
Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội |
Sông Cầu Đầm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông cầu Đầm |
146 |
GS146 |
Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội |
Sông Con |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Con |
147 |
GS147 |
Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội |
Sông Bến Gò |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bến Gò |
148 |
GS148 |
Gia Viễn, Ninh Bình |
Sông Hoàng Long |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Hoàng Long |
149 |
GS149 |
Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình |
Sông Lạng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lạng |
150 |
GS150 |
Yên Bông, Lạc Thủy, Hòa Bình |
Sông Bôi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bôi từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình |
151 |
GS151 |
Gia Thịnh, Gia Viễn, Ninh Bình |
Sông Bôi |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bôi từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình đến trước khi nhập lưu với sông Hoàng Long |
152 |
GS152 |
Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình |
Sông Can Bầu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Can Bầu |
153 |
GS153 |
Hợp Thành, Thủy Nguyên, Hải Phòng; Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương |
Sông Kinh Thầy |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Kinh Thầy |
154 |
GS154 |
Nguyễn Huệ, Đông Triều, Quảng Ninh; Văn Đức, Chí Linh, Hải Dương |
Sông Đông Mai |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đông Mai |
155 |
GS155 |
Đại Bản, An Dương, Hải Phòng; Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương |
Sông Kinh Môn |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Kinh Môn |
156 |
GS156 |
Lê Thiện, An Dương, Hải Phòng; Kim Tân, Kim Thành, Hải Dương |
Sông Văn Dương |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Văn Dương |
157 |
GS157 |
Liên Vị, Quảng Yên, Quảng Ninh; Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng |
Sông Bạch Đằng (sông Đá Vách) |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bạch Đằng |
158 |
GS158 |
Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng |
Sông Lạch Tray |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lạch Tray |
159 |
GS159 |
An Hoà, An Dương, Hải Phòng |
Sông Bạ Mưu |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bạ Mưu |
160 |
GS160 |
Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phòng |
Sông Văn Úc |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Văn Úc |
161 |
GS161 |
Ngọc Châu, TP.Hải Dương, Hải Dương |
Sông Kẻ Sặt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Kẻ Sặt |
162 |
GS162 |
Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương |
Sông Cẩm Giàng |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cẩm Giàng |
163 |
GS163 |
Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên |
Sông Bắc Hưng Hải |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bắc Hưng Hải |
164 |
GS164 |
Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên |
Sông Thiên Đức |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thiên Đức |
165 |
GS165 |
Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng; |
Sông Luộc |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Luộc |
166 |
GS166 |
Hồng Phong, Thanh Miện, Hải Dương |
Sông Cửu An |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cửu An |
167 |
GS167 |
Thụy Tân, Thái Thụy, Thái Bình; Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải Phòng |
Sông Hoá |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Hoá |
168 |
GS168 |
Yên Trị, Ý Yên, Nam Định |
Sông Sắt |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông sắt |
169 |
GS169 |
Mỹ Trung, Mỹ Lộc, Nam Định; Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam |
Sông Châu Giang |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Châu Giang |
170 |
GS170 |
Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam |
Sông Nông Giang |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nông Giang |
171 |
GS171 |
Thái Đô, Thái Thụy, Thái Bình |
Sông Trà Lý |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Trà Lý |
172 |
GS172 |
Thịnh Long, Hải Hậu, Nam Định; Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nam Định |
Sông Ninh Cơ |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Ninh Cơ |
173 |
GS173 |
Hoàng Nam, Nghĩa Hưng, Nam Định; Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định. |
Sông Đào |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đào |
174 |
GS174 |
Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh |
Sông Cầm |
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cầm |
175 |
GS175 |
Viên Sơn, Sơn Tây, Hà Nội |
Tầng chứa nước qh |
Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ Ba Vì đến Sơn Tây - TP. Hà Nội |
176 |
GS176 |
Xuân Phú, Phúc Thọ, Hà Nội |
Tầng chứa nước qh |
Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ Sơn Tây đến Phúc Thọ- TP. Hà Nội |
177 |
GS177 |
Hồng Vân, Thanh Trì, Hà Nội |
Tầng chứa nước qh |
Giám sát miền cấp cần bảo vệ Từ Nam Dư đến Thường Tín - TP. Hà Nội |
178 |
GS178 |
Khai Thái, Phú Xuyên, Hà Nội |
Tầng chứa nước qh |
Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ Thường Tín đến Phú Xuyên - TP. Hà Nội |
179 |
GS179 |
Quốc Oai, Quốc Oai, Hà Nội |
Tầng chứa nước p2 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún |
180 |
GS180 |
Yên Sơn, Quốc Oai, Hà Nội |
Tầng chứa nước p2 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Trung Sơn |
181 |
GS181 |
Hợp Thanh, Mỹ Đức, Hà Nội |
Tầng chứa nước t2 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Ải |
182 |
GS182 |
An Tiên, Mỹ Đức, Hà Nội |
Tầng chứa nước t2 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Hòa Lạc |
183 |
GS183 |
Hùng Tiến, Mỹ Đức, Hà Nội |
Tầng chứa nước t2 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn An Duyệt |
184 |
GS184 |
Khánh Thượng, Ba Vì, Hà Nội |
Tầng chứa nước p2 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Phú Thứ |
185 |
GS185 |
Quảng Bị, Chương Mỹ, Hà Nội |
Tầng chứa nước t1 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn 2 |
186 |
GS186 |
Ninh Dân, Thanh Ba, Phú Thọ |
Tầng chứa nước t2 |
Giám sát các hố sụt có hiện tượng sụt lún tại các xã Ninh Dân (Khu 3, Khu 4, thôn Đồng Xa) |
187 |
GS187 |
Đồng Xuân, Thanh Ba, Phú Thọ |
Tầng chứa nước t2 |
Giám sát các hố sụt xã Đồng Xuân (Khu 3) tại khu đất sát bờ moong phía tây bắc mỏ đá Yên Nội |
188 |
GS188 |
Hợp Hòa, Sơn Dương, Tuyên Quang |
Tầng chứa nước d1 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Thanh Sơn |
189 |
GS189 |
Thiện Kế, Sơn Dương, Tuyên Quang |
Tầng chứa nước d1 |
Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Thiện Phong |
CÁC ĐOẠN SÔNG, MẶT CẮT ĐẠI DIỆN CẦN GIÁM SÁT
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên sông |
Phạm vi |
Chiều dài (km) |
Mặt cắt đại diện |
|
Chiều rộng tối thiểu (m) |
Chiều sâu tối thiểu (m) |
||||
1 |
Sông Hồng |
- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Việt Trì |
178,5 |
>120 |
>4 |
- Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ |
74,5 |
>75 |
>3,2 |
||
- Từ Việt Trì đến Yên Bái |
125 |
>60 |
>2,8 |
||
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi |
166 |
>60 |
>2,8 |
||
2 |
Sông Đào |
- Từ ngã ba Hồng Đà đền hạ lưu Đập thủy điện Hoà Bình |
58 |
>60 |
>2,8 |
- Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc |
165 |
>60 |
>2,8 |
||
- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú |
38 |
>60 |
>2,8 |
||
- Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn |
175 |
>60 |
>2,8 |
||
3 |
Sông Lô - Gâm |
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì |
1 |
>75 |
>3,2 |
- Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang |
105 |
>60 |
>2,8 |
||
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm |
9 |
>60 |
>2,8 |
||
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa |
36 |
>50 |
>2,3 |
||
4 |
Sông Đuống |
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu |
68 |
>75 |
>3,2 |
5 |
Sông Luộc |
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc |
72 |
>75 |
>3,2 |
6 |
Sông Đáy |
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý |
43 |
>75 |
>3,2 |
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình |
48 |
>50 |
>2,3 |
||
7 |
Sông Hoàng Long |
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan |
28 |
>50 |
>2,3 |
8 |
Sông Đào |
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long |
33,5 |
>75 |
>3,2 |
9 |
Sông Ninh Cơ |
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô |
47 |
>120 |
>4 |
11 |
Sông Vạc |
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân |
28,5 |
>60 |
>2,8 |
12 |
Kênh Yên Mô |
Từ ngã ba Chỉnh Đại đến ngã ba Đức Hậu |
14 |
>60 |
>2,8 |
13 |
Sông Châu Giang |
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý |
27 |
>50 |
>2,3 |
14 |
Sông Thái Bình |
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái Bình |
33 |
>60 |
>2,8 |
- Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao |
3 |
>75 |
>3,2 |
||
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê |
57 |
>60 |
>2,8 |
||
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác |
7 |
>75 |
>3,2 |
||
15 |
Sông Cầu Xe - Mia |
- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công |
83 |
>60 |
>2,8 |
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu |
21 |
>60 |
>2,8 |
||
16 |
Sông Lục Nam |
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ |
56 |
>60 |
>2,8 |
17 |
Sông Thương |
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ |
62 |
>60 |
>2,8 |
18 |
Sông Công |
- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc |
5 |
>60 |
>2,8 |
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan |
14 |
>50 |
>2,3 |
||
19 |
Sông Kinh Thầy |
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê |
44,5 |
>75 |
>3,2 |
20 |
Sông Kinh Môn |
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo |
45 |
>60 |
>2,8 |
21 |
Sông Kênh Khê |
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc |
3 |
>75 |
>3,2 |
22 |
Sông Lai Vu |
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá |
26 |
>60 |
>2,8 |
23 |
Sông Mạo Khê |
Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều |
18 |
>60 |
>2,8 |
24 |
Sông Cầu Xe - Mía |
- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe |
3 |
>60 |
>2,8 |
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình |
3 |
>60 |
>2,8 |
||
25 |
Sông Văn Úc |
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa |
25 |
>75 |
>3,2 |
- Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm |
4 |
>60 |
>2,8 |
||
26 |
Sông Hóa |
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang |
36,5 |
>60 |
>2,8 |