Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 920/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/05/2024
Ngày có hiệu lực 08/05/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Trần Văn Chiến
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 920/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 08 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 167/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ "Khoanh định, phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”;

Căn cứ Quyết định số 2595/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ: Khoanh định, phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Biên bản số 09/BB-HĐTĐ ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh về việc thẩm định nhiệm vụ: Khoanh định, phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Công văn số 2816/VP-TH ngày 04/4/2024 của Văn phòng UBND tỉnh về việc kết luận phiên họp UBND tỉnh về Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số; 2432/TTr-STNMT ngày 26 tháng 4 năm 2024 về việc phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai (thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:

1. Vùng hạn chế 1 gồm 20 khu vực với tổng diện tích là 7.239 ha. Trong đó: 18 khu vực có nghĩa trang tập trung và phạm vi liền kề với tổng diện tích 3.975 ha, 2 khu vực có nguy cơ ô nhiễm và phạm vi liền kề với tổng diện tích 3.264 ha.

2. Vùng hạn chế 3 gồm 29 khu vực với tổng diện tích là 15.652 ha. Trong đó: 20 khu vực dân cư với tổng diện tích 9.536 ha, 13 khu vực có các khu kinh tế và khu công nghiệp, cụm công nghiệp với tổng diện tích 6.116 ha.

3. Vùng hạn chế 4 với tổng diện tích là 4.988 ha. Trong đó, huyện Dương Minh Châu có 04 khu vực với diện tích 2.092 ha và huyện Tân Châu có 04 khu vực với diện tích 2.895 ha.

4. Vùng hạn chế hỗn hợp là vùng có diện tích bị chồng lấn của các vùng hạn chế 1, 3 gồm 3 khu vực với tổng diện tích là 263 ha. Trong đó: Huyện Tân Biên có 01 khu vực có diện tích 24 ha, TP. Tây Ninh có 02 khu vực với diện tích 239 ha.

(Chi tiết vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các biện pháp hạn chế khai thác tại Phụ lục và Bản đồ kèm theo Quyết định này).

Trong quá trình thực hiện trường chụp Văn bản quy định khoanh định vùng hạn chế được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các Văn bản mới

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông báo tới Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có vùng hạn chế nước dưới đất.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Định kỳ 05 năm hoặc khi cần thiết thực hiện việc rà soát việc điều chỉnh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để phù hợp với thực tế.

c) Căn cứ Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt, tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố 1 lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.

d) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý.

[...]