ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 920/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 167/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng
02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới
đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 25/4/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ
"Khoanh định, phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh”;
Căn cứ Quyết định số 2595/QĐ-UBND ngày
13/12/2023 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ: Khoanh
định, phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Biên bản số 09/BB-HĐTĐ ngày 11/01/2024 của
UBND tỉnh về việc thẩm định nhiệm vụ: Khoanh định, phân vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Công văn số 2816/VP-TH ngày 04/4/2024
của Văn phòng UBND tỉnh về việc kết luận phiên họp UBND tỉnh về Danh mục vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số; 2432/TTr-STNMT ngày 26 tháng 4 năm 2024 về việc phê duyệt
Danh mục vùng hạn chế khai (thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:
1. Vùng hạn chế 1 gồm 20 khu vực với tổng diện tích
là 7.239 ha. Trong đó: 18 khu vực có nghĩa trang tập trung và phạm vi liền kề với
tổng diện tích 3.975 ha, 2 khu vực có nguy cơ ô nhiễm và phạm vi liền kề với tổng
diện tích 3.264 ha.
2. Vùng hạn chế 3 gồm 29 khu vực với tổng diện tích
là 15.652 ha. Trong đó: 20 khu vực dân cư với tổng diện tích 9.536 ha, 13 khu vực
có các khu kinh tế và khu công nghiệp, cụm công nghiệp với tổng diện tích 6.116
ha.
3. Vùng hạn chế 4 với tổng diện tích là 4.988 ha.
Trong đó, huyện Dương Minh Châu có 04 khu vực với diện tích 2.092 ha và huyện
Tân Châu có 04 khu vực với diện tích 2.895 ha.
4. Vùng hạn chế hỗn hợp là vùng có diện tích bị chồng
lấn của các vùng hạn chế 1, 3 gồm 3 khu vực với tổng diện tích là 263 ha. Trong
đó: Huyện Tân Biên có 01 khu vực có diện tích 24 ha, TP. Tây Ninh có 02 khu vực
với diện tích 239 ha.
(Chi tiết vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
và các biện pháp hạn chế khai thác tại Phụ lục và Bản đồ kèm theo Quyết định
này).
Trong quá trình thực hiện trường chụp Văn bản quy định
khoanh định vùng hạn chế được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì sẽ áp dụng theo các Văn bản mới
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải
lên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông báo tới Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi
có vùng hạn chế nước dưới đất.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Định kỳ 05 năm hoặc
khi cần thiết thực hiện việc rà soát việc điều chỉnh vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất để phù hợp với thực tế.
c) Căn cứ Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất đã được phê duyệt, tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông
tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng,
khu vực hạn chế đã được công bố 1 lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế
khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/NĐ-CP ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.
d) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất thuộc địa bàn quản lý.
đ) Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, tổng hợp số liệu
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước về tình hình thực
hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất, đăng ký và cấp phép thăm dò, khai
thác sử dụng nước dưới đất.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân các huyện, xã trong việc thực hiện các quy định về hạn
chế khai thác theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong
việc khoanh định, công bố Danh mục, Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất.
b) Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản
lý trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất.
c) Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo kết quả
thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn quản lý;
thường xuyên rà soát, đề nghị điều chỉnh danh mục (nếu có), gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường tổng hợp, báo cáo.
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác nước
dưới đất
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong
việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước
dưới đất đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định.
b) Thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước
dưới đất theo quyết định đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của lĩnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; phòng KT;
- Lưu: VT. P UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
A. TIÊU CHÍ KHOANH VÙNG HẠN CHẾ
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Vùng hạn chế 1 (HC1)
Khu vực có nghĩa trang tập trung hoặc các khu vực
có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất khác.
II. Vùng hạn chế 3 (HC3)
1. Các khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
tập trung hiện có hoặc đã được phê duyệt quy hoạch đã được đấu nối với hệ thống
cấp nước tập trung, đảm bảo nhu cầu sử dụng nước cả về thời gian, lưu lượng, chất
lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng nước.
2. Các khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
tập trung hiện có hoặc đã được phê duyệt quy hoạch chưa được đấu nối nhưng có
điểm đấu nối liền kề của hệ thống cấp nước tập trung sẵn sàng để cung cấp nước
sạch, đảm bảo nhu cầu sử dụng nước cả về thời gian, lưu lượng, chất lượng nước
phù hợp với mục đích sử dụng nước.
III. Vùng hạn chế 4 (HC4)
Các khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập
trung không thuộc khu vực hạn chế 3 mà cách sông, suối, kênh rạch, hồ chứa
không vượt quá 1.000m và các nguồn nước mặt đó đáp ứng đủ các điều kiện sau đây
thì được khoanh định vào khu vực hạn chế 4.
1. Có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc dược quy hoạch
để cấp nước sinh hoạt.
2. Có chế độ dòng chảy ổn định, dòng chảy tối thiểu
từ 10m3/s trở lên đối với sông, suối, kênh, rạch hoặc tổng dung tích
10 triệu m3 trở lên đối với hồ chứa.
3. Có chất lượng nước đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt cột A1 trở lên.
IV. Vùng hạn chế hỗn hợp (HCHH)
Phạm vi khoanh định vùng hạn chế hỗn hợp là phần diện
tích chồng lấn của các vùng hạn chế.
B. DANH MỤC KHOANH VÙNG HẠN CHẾ
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ
I. Vùng hạn chế 1
1. Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối
với vùng hạn chế 1
Khu vực nghĩa trang tập trung thì dừng toàn bộ mọi
hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp
giếng theo quy định.
Đối với các khu vực liền kề của các khu vực trên
thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước
dưới đất mới. Đối với các công trình khai thác hiện có thực hiện các biện pháp
hạn chế khai như sau:
- Trường hợp công trình không có giấy phép, bên cạnh
việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt
động khai thác và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp
các giếng này phục vụ nước sinh hoạt, cấp nước phòng, chống thiên tai;
- Công trình đang khai thác nước dưới đất để phục vụ
nước sinh hoạt, cấp nước phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy
phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu
đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật
- Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp
tục khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phòng, chống thiên tai
nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
2. Danh mục vùng hạn chế 1
TT
|
Vùng hạn chế
|
Diện tích hạn
chế (km2)
|
Phạm vi hành
chính
|
TCN hạn chế
|
1. Khu vực có nghĩa trang tập trung và khu vực
liền kề
|
1.1. Khu vực có nghĩa trang tập trung
|
1,44
|
|
|
1
|
Nghĩa trang Bình Minh, xã Bình Minh, thành phố
Tây Ninh
|
0,07
|
Xã Bình Minh, thành phố Tây Ninh
|
Các tầng chứa nước
|
2
|
Nghĩa trang liệt sĩ, phường Ninh Sơn, thành phố
Tây Ninh
|
0,03
|
Phường Ninh Sơn, thành phố Tây Ninh
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, n13,
ms
|
3
|
Nghĩa trang xã Tân Bình, thành phố Tây Ninh
|
0,0057
|
Xã Tân Bình, thành phố Tây Ninh
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, n13,
ms
|
4
|
Nghĩa trang xã Thạnh Tân, thành phố Tây Ninh
|
0,0070
|
Xã Thạnh Tân, thành phố Tây Ninh
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, n13,
ms
|
5
|
Nghĩa trang Sơn Trang Tiên Cảnh, xã Trường Hòa,
TX Hòa Thành
|
0,14
|
ấp Trường Thọ, xã Trường Hòa, TX Hòa Thành
|
Các tầng chứa nước
|
6
|
Nghĩa trang Cực Lạc Thái Bình, xã Bàu Năng, huyện
Dương Minh Châu
|
0,58
|
Xã Bàu Năng, huyện Dương Minh Châu
|
Các tầng chứa nước
|
7
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Tân Biên, xã Thạnh Tây,
huyện Tân Biên
|
0,29
|
Xã Thạnh Tây, huyện Tân Biên
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, n13,
ms
|
8
|
Nghĩa trang xã Tân Hà, xã vân Hà, huyện Tân Châu
|
0,14
|
Xã Tân Hà, huyện Tân Châu
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
9
|
Nghĩa trang huyện Tân Châu, xã Suối Dây, huyện
Tân Châu
|
0,19
|
Xã Suối Dây, huyện Tân Châu
|
qp2-3,
qp1, n22, ms
|
1.2. Khu vực liền kề với nghĩa trang tập trung
|
38,31
|
|
|
9
|
Khu vực liền kề nghĩa trang Bình Minh, xã Bình
Minh, thành phố Tây Ninh
|
4,04
|
Khu vực phía Nam xã Bình Minh, một phần Phường 1,
TP. Tây Ninh và 1 phần phía Đông Nam xã Đồng Khởi, huyện Châu Thành
|
Các tầng chứa nước
|
10
|
Khu vực liền kề nghĩa trang liệt sĩ, phường Ninh
Sơn, thành phố Tây Ninh
|
2,50
|
Khu vực phường Ninh Sơn và phía Bắc phường Ninh
Thạnh, TP. Tây Ninh
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, n13, ms
|
11
|
Khu vực liền kề nghĩa trang xã Tân Bình, thành phố
Tây Ninh
|
3,26
|
Khu vực xã Tân Bình, TP.Tây Ninh
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, n13, ms
|
12
|
Khu vực liền kề nghĩa trang xã Thạnh Tân, thành
phố Tây Ninh
|
3,06
|
Khu vực xã Thạnh Tân, TP. Tây Ninh
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, n13, ms
|
13
|
Khu vực liền kề nghĩa trang Sơn Trang Tiên Cảnh,
xã Trường Hòa, TX Hòa Thành
|
4,55
|
Khu vực phía Nam xã Bàu Năng, phía Tây xã Chà Là,
huyện Dương Minh Châu và phía Bắc và Trường Hòa, TX. Hòa Thành
|
Các tầng chứa nước
|
14
|
Khu vực liền kề nghĩa trang Cực Lạc Thái Bình, xã
Bàu Năng, huyện Dương Minh Châu
|
5,86
|
Khu vực phía Tây Nam xã Bàu Năng, huyện Dương
Minh Châu và phía Nam phường Ninh Thạnh, TP. Tây Ninh
|
Các tầng chứa nước
|
15
|
Khu vực liền kề nghĩa trang liệt sĩ huyện Tân Biên,
xã Thạnh Tây, huyện Tân Biên
|
5,48
|
Khu vực xã Thạnh Tây, 1 phần thị trấn Tân Biên,
xã Tân Phong và xã Thạnh Bình, huyện Tân Biên
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
16
|
Khu vực liền kề nghĩa trang xã Tân Hà, xã Tân Hà,
huyện Tân Châu
|
4,62
|
Khu vực xã Tân Hà, huyện Tân Châu
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
17
|
Khu vực liền kề nghĩa trang huyện Tân Châu, xã Suối
Dây, huyện Tân Châu
|
4,95
|
Khu vực xã Suối Dây, huyện Tân Châu
|
qp2-3,
qp1, n22, ms
|
2. Khu vực có nguy cơ ô nhiễm khác và khu vực
liền kề
|
2.1. Khu vực có nguy cơ ô nhiễm khác
|
0,20
|
|
|
1
|
Bãi rác Tân Hưng, xã Tân Hưng, huyện Tân Châu
|
0,20
|
Xã Tân Hưng, huyện Tân Châu
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, n13,
ms
|
2.2. Khu vực liền kề với khu vực có nguy cơ ô
nhiễm khác
|
32,44
|
|
|
2
|
Khu vực liền kề bãi rác Tân Hưng, xã Tân Hưng,
huyện Tân Châu
|
32,44
|
Khu vực xã Tân Hưng, huyện Tân Châu; Khu vực phía
Bắc xã Thạnh Tấn và xã Tân Bình, TP. Tây Ninh; Khu vực phía Đông xã Trà Vong
và 1 phần xã Mỏ Công, huyện Tân Biên
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, n13, ms
|
II. Vùng hạn chế 3
1. Biện pháp khai thác nước dưới đất đối với
vùng hạn chế 3
Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
các công trình khai thác nước dưới đất mới.
Đối với các công trình không có giấy phép thi dừng khai
thác và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp các giếng
này phục vụ cấp nước sinh hoạt, cấp nước phòng, chống thiên tai.
Công trình đang khai thác nước dưới đất để phục vụ
cấp nước sinh hoạt cấp nước phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy
phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu
đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật.
Đối với các công trình có giấy phép thì được tiếp tục
khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
2. Danh mục vùng hạn chế 3
TT
|
Khu vực hạn chế
|
Diện tích hạn
chế (km2)
|
Phạm vi hành
chính
|
TCN hạn chế
|
I
|
TP. Tây Ninh
|
25,08
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư phường 1
|
8,53
|
Toàn phường 1
|
Các tầng chứa nước
|
2
|
Khu vực dân cư phường 2
|
1,41
|
Toàn phường 2
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
3
|
Khu vực dân cư phường 3
|
5,30
|
Toàn phường 3
|
Các tầng chứa nước
|
4
|
Khu vực dân cư phường 4
|
2,21
|
Toàn phường 4
|
Các tầng chứa nước
|
5
|
Khu vực dân cư phường Ninh Sơn
|
2,86
|
Khu dân cư khu phố Ninh Thọ, Ninh Trung
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, n13,
ms
|
6
|
Khu vực dân cư phường Ninh Thạnh
|
1,15
|
Khu dân cư khu phố Ninh Đức, Ninh Phước
|
Các tầng chứa nước
|
7
|
Khu vực dân cư phường Hiệp Ninh
|
3,62
|
Toàn phường Hiệp Ninh
|
Các tầng chứa nước
|
II
|
TX. Hòa Thành
|
23,52
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư phường Hiệp Tân
|
6,54
|
Toàn phường Hiệp Tân
|
Các tầng chứa nước
|
2
|
Khu vực dân cư phường Long Hoa
|
2,29
|
Toàn phường Long Hoa
|
Các tầng chứa nước
|
3
|
Khu vực dân cư phường Long Thành Bắc
|
4,99
|
Toàn phường Long Thành Bắc
|
Các tầng chứa nước
|
4
|
Khu vực dân cư phường Long Thành Trung
|
9,71
|
Toàn phường Long Thành Trung
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
III
|
TX. Trảng Bàng
|
5,98
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư khu phố Gia Huỳnh, khu phố Lộc Du,
khu phố Lộc Thành, phường Trảng Bàng
|
2,16
|
Toàn khu phố Gia Huỳnh, khu phố Lộc Du và phía Bắc
khu phố Lộc Thành, phường Trảng Bàng
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
2
|
Khu vực dân cư khu phố Lộc Trát, phường Gia Lộc
|
3,82
|
Toàn khu phố Lộc Trát
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
IV
|
Huyện Bến Cầu
|
6,60
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Bến Cầu
|
6,60
|
Toàn thị trấn Bến Cầu
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
V
|
Huyện Châu Thành
|
6,83
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Châu Thành
|
6,83
|
Toàn thị trấn Châu Thành
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
VI
|
Huyện Dương Minh Châu
|
4,99
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Dương Minh Châu
|
4,99
|
Toàn thị trấn Dương Minh Châu
|
qp2-3,
qp1, n21, n13, ms
|
VII
|
Huyện Gò Dầu
|
6,03
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Gò Dầu
|
6,03
|
Toàn thị trấn Gò Dầu
|
qp3, qp2-3,
qp1, n21, n3, ms
|
VIII
|
Huyện Tân Biên
|
8,32
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Tân Biên
|
8,32
|
Toàn thị trấn Tân Biên
|
qp2-3,
qp1, n21, n13, ms
|
IX
|
Huyện Tân Châu
|
8,02
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Tân Châu
|
8,02
|
Toàn thị trấn Tân Châu
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
X
|
Các Khu kinh tế và khu công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Bến Kéo trên địa bàn xã Long
Thành Nam, TX. Hòa Thành
|
1,30
|
Cụm công nghiệp Bến Kéo
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
2
|
Khu công nghiệp Trảng Bàng trên địa bàn phường An
Tịnh, TX. Trảng Bàng
|
1,90
|
Khu công nghiệp Trảng Bàng
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
3
|
Khu chế xuất Linh Trung III trên địa bàn phường
An Tịnh, TX. Trảng Bàng
|
2,03
|
Khu chế xuất Linh Trung III
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
4
|
Khu công nghiệp Thành Thành Công trên địa bàn phường
An Hòa, TX. Trảng Bàng
|
7,62
|
Khu công nghiệp Thành Thành Công
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
5
|
Khu công nghiệp Phước Đông trên địa bàn xã Đôn
Thuận và phường Gia Lộc, TX. Trảng Bàng
|
7,17
|
Khu công nghiệp Phước Đông
|
Các tầng chứa nước
|
6
|
Khu công nghiệp TMTC trên địa bàn xã Lợi Thuận,
huyện Bến Cầu
|
18,57
|
Khu công nghiệp TMTC
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
7
|
Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài trên địa bàn xã An
Thạnh, huyện Bến Cầu
|
3,90
|
Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
8
|
Khu công nghiệp Thanh Điền trên địa bàn xã Thanh
Điền, huyện Bến Cầu
|
1,69
|
Khu công nghiệp Thanh Điền
|
qp3, qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
9
|
Khu công nghiệp Phước Đông trên địa bàn xã Phước
Đông, huyện Gò Dầu
|
7,85
|
Khu công nghiệp Phước Đông
|
Các tầng chứa nước
|
10
|
Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát trên địa bàn xã Tân Lập,
huyện Tân Biên
|
9,15
|
Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát
|
qp2-3,
qp1, n22, n21, ms
|
III. Vùng hạn chế 4
1. Biện pháp khai thác nước dưới đất đối với
vùng hạn chế 4
Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm
các công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000m3/ngày
trở lên, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng
phục vụ cấp nước sinh hoạt, cấp nước phòng, chống thiên tai.
Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng
hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi
được cấp giấy phép.
Đối với các công trình đã có giấy phép thì được tiếp
tục khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
2. Danh mục vùng hạn chế 4
TT
|
Khu vực hạn chế
|
Diện tích hạn
chế (km2)
|
Phạm vi hạn chế
|
TCN hạn chế
|
I
|
Huyện Dương Minh Châu
|
20,92
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư xã Suối Đá
|
6,70
|
Khu vực dân cư rìa phía Đông xã Suối Đá
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, ms
|
2
|
Khu vực dân cư xã Phước Ninh
|
4,35
|
Khu vực dân cư rìa phía Bắc xã Phước Ninh
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, ms
|
3
|
Khu vực dân cư xã Phước Minh
|
5,71
|
Khu vực dân cư rìa phía Bắc xã Phước Minh
|
qp3, qp2-3, qp1,
n22, n21, ms
|
4
|
Khu vực đảo Nhím, xã Phước Minh
|
4,16
|
Đảo Nhím, xã Phước Minh
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, ms
|
II
|
Huyện Tân Châu
|
28,95
|
|
|
1
|
Khu vực xã Tân Hưng
|
1,37
|
Khu vực rìa phía Đông xã Tân Hưng
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, ms
|
2
|
Khu vực xã Tân Thành
|
18,65
|
Khu vực rìa phía Nam xã Tân Thành
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, ms
|
3
|
Khu vực xã Suối Ngô
|
4,50
|
Khu vực rìa phía Nam xã Suối Ngô
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, ms
|
4
|
Khu vực xã Tân Hòa
|
4,44
|
Khu vực rìa phía Tây xã Tân hòa
|
qp2-3, qp1, n22,
n21, ms
|
IV. Vùng hạn chế hỗn hợp
1. Biện pháp khai thác nước dưới đất đối với
vùng hạn chế hỗn hợp
Việc áp dụng biện pháp hạn chế đối với vùng hạn chế
hỗn hợp được quyết định trên cơ sở các biện pháp và ưu tiên hạn chế khai thác
lương ứng với từng vùng hạn chế 1, 3, 4.
2. Danh mục vùng hạn chế hỗn hợp
TT
|
Khu vực hạn chế
|
Diện tích hạn
chế (km2)
|
Phạm vi hạn chế
|
TCN hạn chế
|
I
|
TP. Tây Ninh
|
2,39
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư phường 1
|
1,24
|
Khu vực phía Bắc phường 1
|
Các tầng chứa nước
|
2
|
Khu vực dân cư phường Ninh Thạnh
|
1,15
|
Khu dân cư khu phố Ninh Đức, Ninh Phước
|
Các tầng chứa nước
|
II
|
Huyện Tân Biên
|
0,24
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Tân Biên
|
0,24
|
Khu vực phía Nam thị trấn Tân Biên
|
qp2-3, qp1, n13,
n21, ms
|