Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum

Số hiệu 132/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/03/2024
Ngày có hiệu lực 21/03/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Ngọc Sâm
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU TRA, XÁC ĐỊNH VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Kế hoạch số 4340/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh Kon Tum về Điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT ngày 03 tháng 01 năm 2024 (kèm theo hồ sơ).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum như sau:

1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất:

a) Vùng hạn chế 1: gồm có 269 khu vực, diện tích hạn chế 81,31 km2.

b) Vùng hạn chế 3: gồm có 61 khu vực, diện tích hạn chế 114,46 km2.

c) Vùng hạn chế 4: gồm có 14 khu vực, diện tích hạn chế 9,06 km2.

d) Vùng hạn chế hỗn hợp (1-3): gồm có 22 khu vực, diện tích hạn chế 2,37 km2.

đ) Vùng hạn chế hỗn hợp (1-4): gồm có 12 khu vực, diện tích hạn chế 0,85 km2.

(có kèm theo danh mục và hồ sơ)

2. Việc áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất:

a) Vùng hạn chế 1:

- Đối với khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung: Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường thì dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.

- Đối với khu vực liền kề:

+ Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề kể từ đường biên của bãi chôn, lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung.

+ Đối với công trình không có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

+ Đối với công trình có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

b) Vùng hạn chế 3:

- Diện tích vùng hạn chế khai thác 3 không tiến hành cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

[...]