ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2659/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TIÊU CHUẨN TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUÝ, HIẾM VÀ QUY
TRÌNH ĐĂNG KÝ, CÔNG NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUÝ, HIẾM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Kế hoạch số 107/KH-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc sưu tầm tài liệu lưu
trữ quý, hiếm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 6236/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án sưu
tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm trên địa bàn thành phố Hà Nội (giai đoạn
2015-2020);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1079/TTr-SNV ngày 02 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định
tạm thời tiêu chuẩn tài liệu lưu trữ quý, hiếm và quy trình đăng ký, công nhận
tài liệu lưu trữ quý, hiếm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Thành phố; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các quận, huyện, thị xã; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: Đ/c CVP, các đ/c PCVP UBND TP;
- Các phòng: TH, NC, VX, HCTC;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Lưu: VT, SNV(10b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUÝ, HIẾM VÀ QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ, CÔNG NHẬN
TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUÝ, HIẾM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2659/QĐ- UBND ngày10 tháng 6 năm 2015 của UBND
thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
Quyết định này Quy định tạm thời về tiêu chuẩn tài
liệu lưu trữ quý, hiếm, quy trình đăng ký, công nhận tài liệu lưu trữ quý, hiếm
và quyền lợi, nghĩa vụ của chủ sở hữu tài liệu lưu trữ quý, hiếm; được áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân, gia đình, dòng họ tự nguyện đăng ký
tài liệu lưu trữ quý, hiếm với cơ quan Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Tài liệu lưu trữ quý, hiếm là tài liệu lưu trữ
có giá trị đặc biệt về tư tưởng, chính trị, kinh tế - xã hội, khoa học, lịch sử
và có tầm quan trọng đối với thành phố Hà Nội; độc đáo, hiếm có, nếu mất đi
không khôi phục, thay thế được.
2. Chủ sở hữu tài liệu lưu trữ quý, hiếm là các cơ
quan, tổ chức và cá nhân, gia đình, dòng họ sở hữu hợp pháp tài liệu lưu trữ
quý, hiếm do mua bán, thừa kế, cho, biếu, tặng.
Chương II
TIÊU CHUẨN TÀI LIỆU LƯU
TRỮ QUÝ, HIẾM
Điều 3. Tiêu chuẩn tài liệu
lưu trữ quý, hiếm
Tài liệu lưu trữ quý, hiếm là tài liệu thuộc diện
lưu trữ vĩnh viễn và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có giá trị đặc biệt về tư tưởng, chính trị, kinh
tế - xã hội, khoa học, lịch sử và có tầm quan trọng đặc biệt đối với thành phố
Hà Nội.
a) Phản ánh quá trình bảo vệ, xây dựng chính quyền
qua các thời kỳ lịch sử của thành phố Hà Nội; các cuộc đấu tranh gìn giữ và
giải phóng Thủ đô; sự ra đời, lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị của
Thành phố qua các thời kỳ, phản ánh công cuộc đổi mới của thành phố Hà Nội;
b) Đánh dấu những thành tựu, dấu ấn, bước ngoặt
trong lịch sử hình thành và phát triển của các ngành, lĩnh vực như: chính trị,
an ninh, quốc phòng, ngoại giao, kinh tế, văn hóa - xã hội, giáo dục, y tế,
khoa học, công nghệ, ... của thành phố Hà Nội:
- Những thành tựu nổi bật về kinh tế, khoa học,
công nghệ, giáo dục, văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao của Hà Nội, của chính
quyền và nhân dân các địa phương trong Thành phố qua các thời kỳ lịch sử: những
phát minh, sáng kiến trong khoa học và các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y học,
kiến trúc…;
- Phản ánh văn hóa đặc sắc của Hà Nội như phong
tục, tập quán, tín ngưỡng, ẩm thực, kiến trúc... của người Hà Nội qua các thời
kỳ lịch sử;
- Phản ánh sự hình thành và phát triển của các
ngành nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Hà Nội;
c) Thân thế, sự nghiệp, những đóng góp của các cá
nhân tiêu biểu, có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của
Thành phố:
- Các nhà hoạt động chính trị, hoạt động chính trị
- xã hội có nhiều cống hiến cho Thành phố;
- Các tướng lĩnh hoạt động trong quân đội (sinh ra
và trưởng thành ở các địa phương thuộc thành phố Hà Nội);
- Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân (sinh ra và trưởng thành ở các địa phương thuộc thành phố Hà Nội);
- Công dân Thủ đô đạt giải thưởng cấp Nhà nước và
Quốc tế;
- Các nhà nghiên cứu về Hà Nội;
- Các Danh nhân, cá nhân nổi tiếng hoạt động trong
các lĩnh vực như: văn học nghệ thuật, nhiếp ảnh, hội họa, y học, ...(các nhà
thơ, nhà văn, nhạc sĩ; các nhà nhiếp ảnh; các nhà báo tiêu biểu cho các thời
kỳ…).
2. Được hình thành trong hoàn cảnh lịch sử đặc biệt
về thời gian, không gian, địa điểm, tác giả.
a) Hình thành tại thời điểm mà đến nay không còn
lưu giữ được tài liệu cùng loại hoặc cùng niên đại;
b) Hình thành trong hoàn cảnh lịch sử đặc biệt có
mối liên quan với các sự kiện lịch sử, văn hóa, xã hội và lịch sử cơ quan, tổ
chức, cá nhân, gia đình, dòng họ;
c) Hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức
có vai trò đặc biệt, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định hoặc cá
nhân, gia đình, dòng họ tiêu biểu.
3. Được thể hiện trên vật mang tin độc đáo, tiêu
biểu của thời kỳ lịch sử.
a) Các văn bản, bản đồ, bản vẽ, phim, ảnh, áp
phích, sách, thư từ, bài viết, bản nhạc... thể hiện trên vật mang tin độc đáo
như: lá, gỗ, vải, da, giấy dó, đá, nhựa, băng, đĩa... được ghi, in, vẽ, khắc,
thêu...);
b) Gia phả, tộc phả, bằng, sắc phong, tài liệu về
tiểu sử,... của các cá nhân, gia đình, dòng họ tiêu biểu, có ảnh hưởng trong
lịch sử Thành phố;
c) Thể hiện bằng ngôn ngữ cổ của các dân tộc có
trên địa bàn Thành phố hoặc các hình vẽ, hoa văn, kí hiệu, hình ảnh, chữ viết,
âm thanh... độc đáo;
d) Là bản chính, bản gốc, bản thảo viết tay hoặc
bản in có bút tích của các cá nhân tiêu biểu.
Chương III
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ, CÔNG
NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUÝ, HIẾM
Điều 4. Lập hồ sơ đăng ký tài liệu
lưu trữ quý, hiếm
1. Tài liệu lưu trữ được lập hồ sơ đăng ký là quý,
hiếm đáp ứng được tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Tài liệu lưu trữ đang có tranh chấp về quyền sở
hữu chỉ được lập hồ sơ đăng ký là quý, hiếm sau khi đã xác định rõ quyền sở hữu
hoặc quyền quản lý hợp pháp.
3. Hồ sơ đăng ký tài liệu lưu trữ quý, hiếm bao gồm:
a) Bản thuyết minh tài liệu lưu trữ đăng ký là quý,
hiếm;
b) Bản sao hoặc bản chụp (ảnh màu, cỡ từ 9cm x 12cm
trở lên, thể hiện được các đặc điểm cơ bản của tài liệu lưu trữ); tùy thuộc vào
tính chất, số trang của tài liệu để sao, chụp toàn văn hay một số trang để minh
họa kèm theo bản thuyết minh;
c) Bản dịch đối với tài liệu lưu trữ viết bằng ngôn
ngữ cổ hoặc tiếng nước ngoài;
d) Các tài liệu có liên quan khác (bài báo, công
trình nghiên cứu, tư liệu....) chứng minh sự quý, hiếm của tài liệu lưu trữ
đăng ký.
4. Hồ sơ đăng ký tài liệu lưu trữ quý, hiếm được
lập thành 02 bộ: 01 bộ lưu giữ tại cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, gia đình,
dòng họ lập hồ sơ đăng ký; 01 bộ hồ sơ được lưu giữ tại Lưu trữ lịch sử Thành
phố (Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội).
Điều 5. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
tài liệu lưu trữ quý, hiếm
1. Trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ.
Sở Nội vụ (qua Chi cục Văn thư - Lưu trữ) tiếp nhận
hồ sơ đăng ký tài liệu lưu trữ quý, hiếm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân,
gia đình, dòng họ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đăng ký tài liệu lưu trữ quý, hiếm, Chi cục Văn thư - Lưu trữ báo
cáo Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, hồ sơ đăng
ký tài liệu lưu trữ quý, hiếm đến bộ phận thường trực của Hội đồng Xác định tài
liệu lưu trữ quý, hiếm.
Điều 6. Thẩm định, công nhận tài
liệu lưu trữ đăng ký là quý, hiếm
1. Thẩm định tài liệu lưu trữ quý, hiếm
a) UBND Thành phố quyết định thành lập Hội đồng xác
định tài liệu lưu trữ quý, hiếm, thành phần gồm:
- Chủ tịch: Đại diện Lãnh đạo Sở Nội vụ;
- Các Phó Chủ tịch: Lãnh đạo Chi cục Văn thư - Lưu
trữ;
- Các Ủy viên:
+ Thư Ký (tổ thư ký): Công chức, viên chức Chi cục
Văn thư - Lưu trữ;
+ Một số ủy viên là Công chức, viên chức của Sở Nội
vụ, sở, ngành liên quan và người có am hiểu về lĩnh vực tài liệu lưu trữ quý,
hiếm.
b) Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ quý, hiếm có
trách nhiệm thẩm định tài liệu lưu trữ được đăng ký là quý, hiếm;
c) Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, hồ sơ đăng ký tài liệu lưu trữ quý, hiếm, Hội đồng Xác
định tài liệu lưu trữ quý, hiếm có trách nhiệm thẩm định tài liệu lưu trữ được
đăng ký là quý, hiếm;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ quý, hiếm thông báo đến
chủ sở hữu có hồ sơ đăng ký tài liệu lưu trữ quý, hiếm, đồng thời gửi kết quả
thẩm định đến Sở Nội vụ.
2. Công nhận tài liệu lưu trữ quý, hiếm
Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo đến chủ
sở hữu nếu không có ý kiến khác Sở Nội vụ trình UBND thành phố Hà Nội xem xét,
quyết định;
Hồ sơ trình UBND thành phố bao gồm:
- Tờ trình của Sở Nội vụ đề nghị công nhận tài liệu
lưu trữ quý, hiếm;
- Hồ sơ đăng ký tài liệu lưu trữ quý, hiếm của chủ
sở hữu;
- Biên bản thẩm định của Hội đồng Xác định tài liệu
lưu trữ quý, hiếm.
Điều 7. Quyền lợi và nghĩa vụ của
chủ sở hữu tài liệu lưu trữ quý, hiếm
1. Quyền lợi
a) Được đăng ký và miễn phí tu bổ, phục chế, lập
bản sao bảo hiểm, bảo quản bản chính, bản sao tài liệu lưu trữ quý, hiếm tại
Lưu trữ lịch sử Thành phố (Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ thành phố
Hà Nội);
b) Trong trường hợp đặc biệt, được hỗ trợ phương
tiện, trang thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ quý, hiếm;
c) Ưu tiên lựa chọn, lập hồ sơ đề cử vào các chương
trình, danh hiệu cấp Thành phố, Quốc gia và Quốc tế;
d) Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, hội nghị,
hội thảo; được hướng dẫn nghiệp vụ về bảo quản và phát huy giá trị tài liệu lưu
trữ quý, hiếm;
e) Vinh danh, khen thưởng theo các quy định hiện
hành của Thành phố.
2. Nghĩa vụ
a) Thực hiện các biện pháp bảo quản an toàn và phát
huy giá trị tài liệu lưu trữ quý, hiếm;
b) Thông báo kịp thời cho Sở Nội vụ thành phố Hà
Nội (qua Chi cục Văn thư - Lưu trữ) trong trường hợp tài liệu lưu trữ quý, hiếm
có nguy cơ bị hư hỏng, phá hoại, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép;
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham quan, khảo sát tài liệu lưu trữ quý, hiếm;
d) Ưu tiên hiến tặng, ký gửi hoặc bán tài liệu lưu
trữ quý, hiếm cho Lưu trữ lịch sử Thành phố (Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở
Nội vụ thành phố Hà Nội);
e) Các hành vi bị nghiêm cấm thực hiện theo Điều 8
của Luật Lưu trữ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan,
tổ chức, cá nhân, gia đình, dòng họ
Các cơ quan, tổ chức thuộc thành phố Hà Nội và cá
nhân, gia đình, dòng họ có liên quan thực hiện Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thuộc
thành phố Hà Nội triển khai thực hiện, báo cáo kết quả theo định kỳ hàng năm về
Ủy ban nhân dân Thành phố
Điều 10. Trách nhiệm của Chi cục
Văn thư - Lưu trữ
Chi cục Văn thư - Lưu trữ chịu trách nhiệm giúp
Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận thông tin, xác minh nguồn gốc
về tài liệu lưu trữ quý, hiếm do các cơ quan, tổ chức đăng ký, giao nộp vào Lưu
trữ lịch sử Thành phố theo quy định; tài liệu lưu trữ quý, hiếm do các cá nhân,
gia đình, dòng họ đăng ký, đề nghị hiến tặng, cho, biếu, chuyển nhượng, ký gửi
hoặc bán cho Lưu trữ lịch sử; lập Danh mục tài liệu và báo cáo; đề xuất việc
thu thập, chỉnh lý, bảo quản, khai thác, sử dụng; thực hiện chế độ đối với chủ
sở hữu, người có công bảo quản tài liệu lưu trữ quý, hiếm theo quy định./.