Quyết định 2503/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020

Số hiệu 2503/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/10/2014
Ngày có hiệu lực 23/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Phạm Văn Sinh
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2503/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU KINH TẾ GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tnh Thái Bình đến năm 2020; Quyết định s 339/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 19/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ triển khai trong ba năm 2013-2015 nhm thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 253/TTr-SKHĐT ngày 15/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển.

- Tái cơ cấu kinh tế nhm phát huy lợi thế cạnh tranh của tỉnh, của các ngành, lĩnh vực, của từng vùng kinh tế tại các địa phương. Đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, coi trọng và phát huy các lợi thế về nông nghiệp, thu hút đầu tư để phát triển mạnh công nghiệp dịch vụ, du lịch theo hướng nâng cao chất lượng các ngành kinh tế, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý có các ngành kinh tế chủ lực làm trọng tâm. Phát triển đa dạng các loại hình và ngành, nghề kinh doanh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội chung của cả nước.

- Tăng cường mcửa, hội nhập thu hút sự tham gia tích cực của các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp và nhân dân, đặc biệt là khu vực kinh tế tư nhân trong nước và nước ngoài để huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.

- Thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với cải cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính ở các ngành, các cấp theo hướng bảo đảm sự chỉ đạo tập trung, thống nhất từ tỉnh đến cơ sở, phát huy sự chủ động, sáng tạo của các ngành, các cấp trong tỉnh.

- Phát triển kinh tế - xã hội phải gn với bảo vệ môi trường sinh thái và khai thác tài nguyên hợp lý, hiệu quả. Kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và an toàn xã hội.

2. Mục tiêu phát triển.

a) Mục tiêu tổng quát:

- Thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo lộ trình và bước đi phù hợp để đến năm 2020 cơ bản hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, bảo đảm cht lưng tăng trưởng và nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, công nghệ cao gắn với xây dựng nông thôn mới; tập trung phát triển công nghiệp với nhịp độ tăng trưởng cao, mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ. Tăng cường ng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.

- Phát triển sự nghiệp văn hóa- xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao. Cải thiện đời sng nhân dân đi đôi với giảm nghèo bn vững, tạo việc làm, bảo đảm an sinh xã hội. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2020 Thái Bình cơ bản trthành tỉnh có nền kinh tế xã hội phát triển nhanh và bền vng.

b) Các chỉ tiêu cụ thể:

- Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2016-2020 (giá so sánh 2010) đạt bình quân 8,8%/năm; GDP bình quân/người đến năm 2020 đạt trên 50 triệu đồng.

- Tổng giá trị sản xuất giai đoạn 2016-2020 tăng bình quân trên 10%/năm, trong đó giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản tăng bình quân 2,5%/năm; công nghiệp, xây dựng tăng bình quân 13,8%/năm (công nghiệp tăng 13,5%/năm; xây dựng tăng 14,9%/năm); dịch vụ tăng bình quân 8,9%/năm.

- Cơ cấu kinh tế theo ngành: Nông, lâm, thủy sản - Công nghiệp - Dịch vụ đến năm 2020 đạt: 25% - 40% - 35%; trong đó lao động trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản giảm xuống còn khoảng 351 nghìn người.

- Cơ cấu lao động theo lĩnh vực: Nông, lâm, thy sản - Công nghiệp - Dịch vụ đến năm 2020 đạt: 33% - 43% - 24%.

- Tổng vn đầu tư toàn xã hội 5 năm (2016-2020) khoảng 166.500 tđồng, gp 1,6 ln giai đoạn 2011-2015. Đến năm 2020, phn đu kim ngạch xuất khẩu đạt 2.090 triu USD.

- Bình quân hàng năm giải quyết việc làm mới cho 32 nghìn lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 70%, trong đó đào tạo nghề đạt 56,5% vào năm 2020. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020) giảm bình quân 1%/năm trở lên.

3. Một số định hướng tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020.

a) Tái cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa; ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh, tận dụng tối đa ưu thế của tỉnh: Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp; tiếp tục chuyn dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng tlệ lao động làm việc trong các ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm dần tlệ lao động trong các ngành nông nghiệp (phấn đấu đến năm 2020 cơ cấu kinh tế theo ngành Nông, lâm, thủy sản - Công nghiệp - Dịch vụ đạt 25% - 40% - 35%; Cơ cấu lao động theo lĩnh vực: 33% - 43%- 24%)

- Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng nâng cao chất lượng giá trị gia tăng và bn vững kết hợp với xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh liên kết giữa sn xuất và thị trường, ứng dụng khoa học công nghệ, tạo việc làm ổn định cho nông dân, nâng cao thu nhập, đời sống của dân cư nông thôn; hiện đại hóa hệ thống thủy lợi; bảo vệ môi trường sinh thái.

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ