Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2015 phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2016-2020 của tỉnh Thái Bình

Số hiệu 32/KH-UBND
Ngày ban hành 15/06/2015
Ngày có hiệu lực 15/06/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Phạm Văn Xuyên
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/KH-UBND

Thái Bình, ngày 15 tháng 06 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ 5 NĂM 2016-2020 CỦA TỈNH THÁI BÌNH

Thực hiện Công văn số 2046/BKHĐT-HTX ngày 10/4/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2016-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2016-2020 của tỉnh như sau:

PHẦN MỞ ĐẦU

I. VAI TRÒ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2016-2020

- Tại các nước phát triển và đang phát triển cũng như tại nước ta đều xác định vai trò quan trọng, lâu dài của thành phần kinh tế tập thể trong nền kinh tế. Sự đóng góp của khu vực kinh tế tập thể không chthể hiện ở các chỉ tiêu kinh tế thực hiện hàng năm, mà việc phát triển kinh tế tập thể còn thúc đẩy sự bình đẳng và trách nhiệm xã hội; thể hiện sự dân chủ thực sự và xây dựng cộng đồng; đóng góp cho xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển cộng đồng nông thôn, góp phần ổn định xã hội;

- Qua nghiên cứu, tổng kết 10 năm (2003-2012) về kinh tế xã hội đã cho thấy, đầu tư cho khu vực hợp tác xã là kênh đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế vượt trội so với khu vực khác, cụ thể như: Cứ đầu tư 1% tài sản cố định và tài chính dài hạn thì khu vực hợp tác xã sẽ đóng góp 10,04% vào GDP, trong khi đó, khu vực doanh nghiệp nhà nước chỉ đóng góp 0,74% vào GDP, khu vực đầu tư nước ngoài đóng góp 0,7% vào GDP, khu vực doanh nghiệp tư nhân đóng góp 4,52% vào GDP (theo văn bản số 310/CV-LMHTXVN ngày 13/5/2015 của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam).

- Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm giai đoạn 2016-2020, các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về khuyến khích và trợ giúp phát triển kinh tế tập thể được công khai, minh bạch, giúp các hợp tác xã phát huy hiệu quả, năng lực của mình trong hoạt động đầu tư và phát triển kinh doanh; là công cụ đắc lực giúp Nhà nước cấp Trung ương và tỉnh theo dõi, đánh giá tình hình phát trin của khu vực kinh tế tập thể trong tỉnh. Việc thực hiện tt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm giai đoạn 2016-2020 sẽ là cơ sở để thực hiện thành công Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tnh trong giai đoạn này.

II. CĂN CỨ XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2016-2020

1. Căn cứ xây dựng kế hoạch

- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm giai đoạn 2011-2020;

- Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;

- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

- Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

- Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 05/5/2010 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phvề trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

- Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;

- Thông tri số 28-TT/TU ngày 05/3/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;

- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh.

2. Kết cấu kế hoạch

Kết cấu kế hoạch gồm 3 chương như sau:

Chương I: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2011-2015

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hp tác

2. Về thành viên, lao động của hợp tác xã

3. Về trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã

II. ĐÁNH GIÁ THEO LĨNH VỰC

1. Lĩnh vực hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp, thủy sản

[...]