ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
24/2020/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 14
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH KHẮC PHỤC HẬU
QUẢ THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
36/2017/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên
tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn một số điều của Luật phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số
94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định thành lập và quản
lý Quỹ phòng chống thiên tai; Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về thành lập và
quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/
NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách
hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt
hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định số
01/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, quy
trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Quyết định số
37/2019/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ
sung, một số điều của Quyết định số 01/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để
khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn -Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thống kê đánh giá thiệt
hại do thiên tai gây ra;
Căn cứ Thông tư số
92/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về lập dự
toán, phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng
cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Căn cứ Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban
hành Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon
Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh) tại Tờ trình số 182/TTr-SNN ngày 10 tháng 8
năm 2020 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 216/BC-STP ngày 21 tháng 7 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên
địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
1. Điểm a Khoản
2 Điều 10 sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Sở Giao thông vận tải chỉ đạo
tổ chức khắc phục ngay để đảm bảo giao thông thông suốt các tuyến Tỉnh lộ, Quốc
lộ được Bộ Giao thông vận tải ủy thác cho địa phương quản lý; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ đạo khắc phục ngay các công trình thủy lợi, hồ, đập
thuộc cấp tỉnh quản lý và sau đó báo cáo kịp thời với Ủy ban nhân dân tỉnh để
xem xét xử lý, bổ sung nguồn kinh phí thực hiện. Thủ trưởng các sở, ngành và địa
phương liên quan chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định khối lượng, biện
pháp xử lý cấp bách nêu trên và hình ảnh thiệt hại kèm theo. Các thủ tục đầu tư
theo quy định tại Điều 12 của Quy trình này sẽ được hoàn thiện trong quá trình
thực hiện dự án.”
2. Điều 12 sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 12. Trình tự, thủ tục triển
khai xây dựng công trình, hạng mục công trình và thực hiện các công việc khắc
phục thiên tai cấp bách sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
1. Đối với công trình, hạng mục
công trình khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách cấp tỉnh:
a) Đối với công trình, hạng mục
công trình khẩn cấp có dự toán dưới 500 triệu đồng sử dụng nguồn vốn sự nghiệp.
Trên cơ sở biên bản kiểm tra, xác
minh hiện trạng, đánh giá mức độ thiệt hại do Hội đồng xác định; danh mục dự án
khẩn cấp được cấp có thẩm quyền cho phép: Đơn vị được giao nhiệm vụ (Chủ đầu
tư) lập hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng, trình cơ quan chuyên môn về xây dựng
cùng cấp thẩm định.
Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ đầu
tư phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng, chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện xây dựng công trình khẩn cấp theo quy định. Về lựa chọn nhà thầu thực hiện
theo Điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu năm 2013.
b) Đối với các dự án khẩn cấp sử dụng
vốn đầu tư công (không phân biệt tổng mức đầu tư) hoặc vốn sự nghiệp có chi phí
thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên.
Trên cơ sở biên bản kiểm tra, xác
minh hiện trạng, đánh giá mức độ thiệt hại do Hội đồng xác định; danh mục dự án
khẩn cấp được cấp có thẩm quyền cho phép: Chủ đầu tư tổ chức khảo sát lập báo
cáo đề xuất dự án trình Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức thẩm định đề xuất dự án.
Chủ đầu tư hoàn chỉnh lại báo cáo
đề xuất dự án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định
về phân cấp quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (Hồ sơ sau khi hoàn chỉnh
được gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để kiểm tra và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt). Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định của Luật đấu thầu
và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu (trừ các công trình, hạng mục
công trình khẩn cấp quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 10 Quy định này).
2. Đối với công trình, hạng mục
công trình khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản
pháp luật có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định.
3. Đối với nhóm công việc: Mua
lương thực, thực phẩm, thuốc men, cứu trợ, hỗ trợ cho Nhân dân… thì cơ quan được
giao nhiệm vụ xử lý tiến hành lập dự trù số lượng và kinh phí trình cấp thẩm
quyền xem xét quyết định để thực hiện theo quy định.
4. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và các đơn vị
có liên quan hướng dẫn nội dung Báo cáo đề xuất dự án khẩn cấp theo quy định.
Điều 2. Quy định
chuyển tiếp
Đối với các dự án khẩn cấp đang thực
hiện đầu tư theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum “ban hành Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên
tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum” chưa thực hiện xong công tác quyết toán dự án hoàn
thành, Chủ đầu tư tiếp tục thực hiện theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum cho đến khi dự án hoàn thành.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2020
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBPQPL);
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Như điều 3;
- Chi cục Văn thư -Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.NVH(5).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|