ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2390/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
28 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH AN
GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – HỢP PHẦN QUY HOẠCH CHI TIẾT
PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN SAU CÁC TRẠM 110KV
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được
Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng
3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 05 tháng
01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề cương và Dự
toán Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến
năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 2389/QĐ-BCT ngày 04
tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần
Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
1682/TTr-SCT ngày 18 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang
giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển
lưới điện sau các trạm 110kV do Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng điện 3 lập với
các nội dung chính như sau:
I. ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1) Định hướng chung:
- Phát triển lưới điện phân
phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo chất
lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển, hoàn thiện lưới
điện trong tỉnh nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn
thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây tải
điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,
nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với
khu vực thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ
và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới
điện tại thành phố, trung tâm huyện, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi
trường.
2) Tiêu chí phát triển lưới
điện trung áp:
a) Cấu trúc lưới điện:
- Kết cấu lưới trung áp là
lưới 22kV 3 pha 4 dây.
- Phát triển lưới điện đảm bảo
tiêu chí N-1, các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam và Tổng Công ty Điện lực miền Nam để đảm bảo nếu hệ thống bị mất điện do sự
cố thì sẽ không phải sa thải phụ tải hoặc hệ thống phải vận hành ngoài các giới
hạn cho phép.
- Quy hoạch và phát triển lưới
điện trung hạ áp từng khu vực huyện, thị phải đảm bảo tiêu chí về điện theo quy
hoạch phát triển đô thị của tỉnh An Giang và tiêu chí số 4 về điện nông thôn.
- Đối với khu vực thành phố,
thị trấn, khu đô thị và hộ phụ tải quan trọng được thiết kế mạch vòng, vận hành
hở. Đối với lưới khu vực nông thôn được thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung thế mạch
vòng (đủ điều kiện vận hành kín, trước mắt vận hành hở) trong thành phố, thị trấn,
các khu đô thị mới ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công suất
so với công suất mang tải cực đại cho phép, để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự
cố.
- Sử dụng dạng đường dây hỗn
hợp trung thế và hạ thế xen kẽ dọc theo các tuyến đường có dân cư sinh sống nhằm
giảm hành lang tuyến và vốn đầu tư.
- Quy hoạch định hướng cáp
ngầm trung và hạ áp được thực hiện tại các khu Trung tâm Hành chính thương mại
tập trung tỉnh An Giang, các khu vực trung tâm, khu đô thị của các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang.
b) Tiết diện dây dẫn:
- Khu vực nội thành, nội thị,
khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
+ Đường trục chính: Sử dụng
cáp ngầm hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV với tiết diện ≥240mm2.
+ Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp
ngầm hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV với tiết diện ≥70mm2.
- Khu vực ngoại thành, ngoại
thị và nông thôn: Đường trục, các nhánh có chiều dài lớn sử dụng lưới 3pha
(22kV), các nhánh nhỏ dùng lưới 1 pha (12,7kV). Dây dẫn dùng cáp ngầm hoặc dây
nhôm lõi thép bọc cách điện 24kV có tiết diện đường trục ≥ 120 mm2, tiết diện
nhánh rẽ ≥ 50 mm2.
c) Gam máy biến áp phân
phối:
- Khu vực thành phố, đô thị,
thị trấn sử dụng các máy biến áp 3 pha công suất từ 100-750kVA hoặc tổ hợp 3
MBA 1 pha gam máy biến áp 1 pha công suất từ 25 – 50kVA.
- Khu vực nông thôn sử dụng
máy biến áp 1 pha, gam máy biến áp 1 pha công suất 25-100kVA; và TBA 3 pha gam
máy biến áp 3 pha công suất 75-750kVA hoặc tổ hợp 3 MBA 1 pha gam máy biến áp 1
pha công suất từ 15 – 50kVA.
- Các trạm chuyên dùng của
khách hàng theo quy mô phụ tải sẽ được thiết kế với gam máy thích hợp.
d) Tổn thất điện áp lưới
trung áp:
- Trong chế độ vận hành bình
thường điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối được phép dao động so với điện
áp danh định như sau: tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện là ±5%; tại
điểm đấu nối với nhà máy điện là +10% và -5%.
- Trong chế độ sự cố đơn lẻ
hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau sự cố, cho phép mức dao động
điện áp tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
sự cố trong khoảng +5% và –10% so với điện áp danh định.
- Trong chế độ sự cố nghiêm
trọng hệ thống truyền tải hoặc khôi phục sự cố, cho phép mức dao động điện áp
trong khoảng ±10% so với điện áp danh định.
e) Độ tin cậy cung cấp điện:
Đảm bảo việc cung cấp điện
liên tục, hạn chế tối đa số lần và thời gian mất điện của khách hàng sử dụng điện,
nhất là các sự cố gây mất điện kéo dài trên 05 phút nhằm đạt được các yêu cầu về
chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối (SAIDI); chỉ số
về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối (SAIFI) và chỉ tiêu về số
lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân phối (MAIFI).
g) Giảm tổn thất điện
năng:
Đảm bảo giảm tổn thất điện
năng của lưới điện phân phối bao gồm giảm tổn thất điện năng kỹ thuật gây ra do
bản chất vật lý của đường dây dẫn điện, trang thiết bị trên lưới điện phân phối
và giảm tổn thất điện năng phi kỹ thuật gây ra do ảnh hưởng của các yếu tố
trong quá trình quản lý kinh doanh điện, đường dây chuyển tải đi xa.
3) Tiêu chí phát triển lưới
điện hạ áp:
- Cấp điện áp: 220/380 V.
- Dây dẫn hạ áp sử dụng loại
cáp nhôm bọc hoặc đồng vặn xoắn ABC trong xây dựng lưới mới; với lưới cải tạo
có thể sử dụng dây nhôm bọc AV trong trường hợp có thể tận dụng lại được.
- Khu vực thành phố: Dây dẫn
dùng dây cáp vặn xoắn ruột nhôm nổi (ABC), loại 4 ruột chịu lực, trục chính tiết
diện ≥ 70mm2, nhánh rẽ tiết diện ≥50 mm2, trường hợp dây dẫn đầy tải thì kéo
thêm dây ABC thứ 2, thứ 3 cho phù hợp; bán kính cấp điện không vượt quá 800m
cho đường trục 3 pha và 500m cho đường trục 1 pha.
- Khu vực nông thôn: Dây dẫn
dùng dây cáp vặn xoắn ruột nhôm nổi (ABC), loại 4 ruột chịu lực, trục chính tiết
diện ≥70 mm2, nhánh rẽ tiết diện ≥50mm2, bán kính cấp điện không vượt quá
1.200m cho đường trục 3 pha và 800m cho đường trục 1 pha.
- Tiết diện dây dẫn được lựa
chọn phù hợp với mật độ phụ tải của từng khu vực và thỏa mãn điều kiện tổn thất
điện áp nhỏ hơn 5,0%.
- Dây dẫn vào hộ sử dụng điện
cho mục đích sinh hoạt sử dụng dây đồng tiết diện 6÷11 (22) mm2. Sử dụng hộp
phân phối điện có lắp thiết bị chống quá tải để bảo vệ an toàn lưới hạ áp và hộ
gia đình.
II. MỤC
TIÊU
- Phát triển đồng bộ lưới điện
truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là
7,0%/năm; giai đoạn 2021-2030 và giai đoạn 2031-2035 là 6,5 %/năm và 6%.
- Đảm bảo cung cấp điện an
toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
III. QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
Quy mô, tiến độ xây dựng các
hạng mục công trình lưới điện trung, hạ áp theo các giai đoạn quy hoạch như
sau:
1) Lưới điện trung áp:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới đường dây
trung áp với tổng chiều dài là 691,3 km; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn với tổng
chiều dài là 375,3 km; xây dựng đường dây cáp ngầm với tổng chiều dài 16,6 km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp
với tổng công suất 186.779 KVA; cải tạo, nâng dung lượng máy biến áp với tổng
công suất là 24.633 KVA.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới đường dây
trung áp với tổng chiều dài là 456,0 km; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn với tổng
chiều dài là 390,6 km; xây dựng đường dây cáp ngầm với tổng chiều dài 11,8 km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp
với tổng công suất 275.159 KVA; cải tạo, nâng dung lượng máy biến áp với tổng
công suất là 26.596 KVA.
- Định hướng giai đoạn
2026-2030:
+ Xây dựng mới đường dây
trung áp với tổng chiều dài là 428,5 km; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn với tổng
chiều dài là 433,6 km; xây dựng đường dây cáp ngầm với tổng chiều dài 13 km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp
với tổng công suất 329.518 KVA; cải tạo, nâng dung lượng máy biến áp với tổng
công suất là 32.035 KVA.
- Định hướng giai đoạn
2031-2035:
+ Xây dựng mới đường dây
trung áp với tổng chiều dài là 407 km; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn với tổng
chiều dài là 494,3 km; xây dựng đường dây cáp ngầm với tổng chiều dài 14 km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp
với tổng công suất 395.421 KVA; cải tạo, nâng dung lượng máy biến áp với tổng
công suất là 38.442 KVA.
2) Lưới điện hạ áp:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới 1.304,6 km đường
dây hạ áp; cải tạo 232,0 km.
+ Lắp đặt mới 18.585 công tơ
các loại.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới 632,1 km đường
dây hạ áp; cải tạo 249,5 km.
+ Lắp đặt mới 25.746 công tơ
các loại.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Xây dựng mới 501 km đường
dây hạ áp; cải tạo 195 km.
+ Lắp đặt mới 30.655 công tơ
các loại.
- Định hướng giai đoạn
2031-2035:
+ Xây dựng mới 401 km đường
dây hạ áp; cải tạo 156 km.
+ Lắp đặt mới 36.786 công tơ
các loại.
Tổng hợp khối lượng xây dựng
lưới điện trung áp, hạ áp giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 1; sơ đồ
nguyên lý và bản đồ địa lý lưới điện phân phối tại Bản vẽ số 517001Q- 01÷12
trong Tập 3 - Hồ sơ quy hoạch.
3) Nhu cầu sử dụng đất
cho các công trình điện:
Tổng diện tích đất bị ảnh hưởng
khi xây dựng các công trình lưới điện trung thế tỉnh An Giang đến năm 2025 là
357.810 m2; trong đó:
- Diện tích đất xây dựng
vĩnh viễn để xây dựng móng cột là 110.436 m2.
- Diện tích đất hành lang an
toàn lưới điện là 247.374 m2.
4) Vốn đầu tư thực hiện
quy hoạch:
Giai đoạn 2016-2025 tổng vốn
đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện trung, hạ áp ước tính là
3.104,9 tỷ đồng.
Trong đó:
- Lưới trung áp : 2.106,2 tỷ
đồng.
- Lưới hạ áp : 998,7 tỷ đồng.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương An Giang
chỉ đạo đơn vị Tư vấn hoàn thiện Quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt
trong Quyết định này và gửi hồ sơ Quy hoạch đã hoàn thiện về Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang, Sở Công Thương An Giang, Công ty Điện lực An Giang để quản lý và thực
hiện; tổ chức công bố Quy hoạch, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Quy hoạch
phát triển các công trình điện trên địa bàn theo Luật Điện lực, các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành có liên quan và có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, báo
cáo UBND tỉnh về tình hình hiện quy hoạch đã được duyệt.
2. Công ty Điện lực An
Giang, Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, chủ đầu tư các dự án lưới điện
trung, hạ áp căn cứ vào nội dung được duyệt, cân đối nguồn vốn và đưa vào kế hoạch
hằng năm để triển khai thực hiện quy hoạch theo tiến độ; các đơn vị điện lực,
chủ đầu tư phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được
phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện
điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
bố trí dự trữ quỹ đất và tiến hành thủ tục bổ sung quy hoạch sử dụng đất đối với
phần đất để xây dựng các công trình lưới điện trung, hạ áp đã được phê duyệt.
4. UBND các huyện, thành phố
phối hợp quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt, bố trí
quỹ đất cho các công trình điện theo quy hoạch.
Quá trình thực hiện có vướng
mắc, giao Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, xử lý.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước An
Giang; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực An
Giang và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục ĐL và NLTT - Bộ Công Thương;
- Tổng Công ty Điện lực miền Nam;
- Công ty CP Tư vấn Xây dựng điện 3;
- Lưu: VT, KTN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC 1: TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CẢI TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2390/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm
2018 của UBND tỉnh An Giang)
TT
|
Tên xã
|
Khối lượng xây dựng
|
ĐD trung thế xây dựng mới (km)
|
ĐD trung thế cải tạo (km)
|
Trạm phân phối xây dựng mới
|
Trạm phân phối NCS (kVA)
|
Lưới hạ thế
|
3 pha
|
1 pha
|
Cáp ngầm
|
Số trạm
|
kVA
|
XDM (km)
|
Cải tạo (km)
|
Điện kế
|
|
Giai đoạn 2016-2020
|
385,9
|
305,4
|
16,6
|
375,3
|
1.713,0
|
186.778,5
|
24.632,5
|
1.304,6
|
232,0
|
18.585,0
|
1
|
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
|
28,0
|
-
|
4,5
|
39,5
|
129,0
|
35.830,0
|
4.050,0
|
45,5
|
38,9
|
2.827,0
|
2
|
THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC
|
45,6
|
3,1
|
8,7
|
44,9
|
94,0
|
16.895,0
|
1.865,0
|
62,9
|
13,4
|
352,0
|
3
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
30,7
|
51,2
|
-
|
28,2
|
191,0
|
14.630,0
|
1.527,5
|
154,1
|
5,5
|
2.271,0
|
4
|
HUYỆN CHÂU PHÚ
|
34,0
|
20,2
|
-
|
44,0
|
186,0
|
19.941,0
|
2.217,5
|
142,6
|
6,8
|
2.055,0
|
5
|
HUYỆN THOẠI SƠN
|
38,6
|
52,7
|
-
|
16,9
|
213,0
|
11.122,5
|
3.327,5
|
196,4
|
11,1
|
1.445,0
|
6
|
HUYỆN TRI TÔN
|
21,6
|
55,9
|
-
|
21,5
|
119,0
|
8.305,0
|
1.215,0
|
123,1
|
10,3
|
1.642,0
|
7
|
HUYỆN TỊNH BIÊN
|
40,7
|
40,1
|
-
|
30,5
|
147,0
|
13.690,0
|
822,5
|
115,9
|
10,4
|
1.159,0
|
8
|
HUYỆN CHỢ MỚI
|
36,9
|
43,4
|
1,4
|
25,7
|
281,0
|
27.012,5
|
3.737,5
|
203,5
|
49,4
|
1.713,0
|
9
|
HUYỆN AN PHÚ
|
54,1
|
19,6
|
-
|
48,8
|
92,0
|
7.987,5
|
1.895,0
|
86,2
|
18,9
|
2.549,0
|
10
|
HUYỆN PHÚ TÂN
|
31,4
|
10,0
|
0,6
|
44,2
|
141,0
|
17.067,5
|
2.735,0
|
105,0
|
46,9
|
1.169,0
|
11
|
THỊ XÃ TÂN CHÂU
|
24,2
|
9,2
|
1,4
|
31,2
|
120,0
|
14.297,5
|
1.240,0
|
69,4
|
20,4
|
1.403,0
|
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2390/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm
2018 của UBND tỉnh An Giang)
TT
|
Tên xã
|
Khối lượng xây dựng
|
ĐD trung thế xây dựng mới (km)
|
ĐD trung thế cải tạo (km)
|
Trạm phân phối xây dựng mới
|
Trạm phân phối NCS (kVA)
|
Lưới hạ thế
|
3 pha
|
1 pha
|
Cáp ngầm
|
Số trạm
|
kVA
|
XDM (km)
|
Cải tạo (km)
|
Điện kế
|
|
Giai đoạn 2021-2025
|
276,6
|
179,4
|
11,8
|
390,6
|
1.443
|
275.158,5
|
26.596,2
|
630,1
|
249,5
|
25.746,0
|
1
|
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
|
24,0
|
-
|
5,5
|
42,5
|
121,0
|
39.490,0
|
4.750,0
|
32,5
|
43,4
|
3.491,0
|
2
|
THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC
|
28,0
|
-
|
4,8
|
40,3
|
57,0
|
17.385,0
|
1.400,0
|
34,0
|
14,7
|
445,0
|
3
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
34,2
|
28,6
|
-
|
35,3
|
127,0
|
23.138,5
|
1.983,7
|
43,4
|
7,5
|
2.087,0
|
4
|
HUYỆN CHÂU PHÚ
|
25,0
|
25,5
|
-
|
52,4
|
176,0
|
37.212,5
|
2.272,5
|
58,0
|
2,9
|
2.889,0
|
5
|
HUYỆN THOẠI SƠN
|
39,8
|
9,9
|
-
|
38,5
|
121,0
|
14.942,5
|
4.450,0
|
12,7
|
20,4
|
1.871,0
|
6
|
HUYỆN TRI TÔN
|
10,0
|
59,9
|
-
|
31,5
|
107,0
|
11.637,5
|
2.107,5
|
85,5
|
15,3
|
2.577,0
|
7
|
HUYỆN TỊNH BIÊN
|
21,5
|
28,3
|
-
|
17,9
|
195,0
|
10.735,0
|
747,5
|
47,7
|
6,2
|
1.149,0
|
8
|
HUYỆN CHỢ MỚI
|
33,4
|
10,9
|
0,9
|
27,8
|
179,0
|
52.670,0
|
2.160,0
|
99,9
|
40,1
|
4.220,0
|
9
|
HUYỆN AN PHÚ
|
4,7
|
11,6
|
-
|
36,5
|
70,0
|
9.850,0
|
2.625,0
|
42,2
|
17,5
|
3.107,0
|
10
|
HUYỆN PHÚ TÂN
|
40,8
|
1,7
|
0,4
|
34,1
|
179,0
|
39.697,5
|
2.980,0
|
113,0
|
57,0
|
2.766,0
|
11
|
THỊ XÃ TÂN CHÂU
|
15,3
|
3,1
|
0,2
|
33,9
|
111,0
|
18.400,0
|
1.220,0
|
63,2
|
24,5
|
1.144,0
|
PHỤ LỤC 3: DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH AN GIANG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2390/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm
2018 của UBND tỉnh An Giang)
STT
|
TÊN BẢN VẼ
|
SỐ BẢN VẼ
|
TỜ SỐ
|
1
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối thành phố Long Xuyên đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-01
|
1/1
|
2
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối thành phố Châu Đốc đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-02
|
1/1
|
3
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối huyện Châu Thành đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-03
|
1/1
|
4
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối huyện Châu Phú đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-04
|
1/1
|
5
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối huyện Thoại Sơn đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-05
|
1/1
|
6
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối huyện Tri Tôn đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-06
|
1/1
|
7
|
Bản đồ địa lý lưới điện phân
phối huyện Tịnh Biên đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-07
|
1/1
|
8
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối huyện Chợ Mới đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-08
|
1/1
|
9
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối huyện An Phú đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-09
|
1/1
|
10
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối huyện Phú Tân đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-10
|
1/1
|
11
|
Bản đồ địa lý lưới điện
phân phối Thị xã Tân Châu đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-11
|
1/1
|
12
|
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến
trung áp liên kết sau các trạm 110 kV đến năm 2025.
|
517001Q-ĐD-12
|
1/1
|