Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án quy hoạch sản xuất Nông - Lâm – Ngư nghiệp và bố trí dân cư giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết 30a/NQ-CP của huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 2253/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/07/2013
Ngày có hiệu lực 22/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2253/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP VÀ BỐ TRÍ DÂN CƯ HUYỆN PHƯỚC SƠN, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/09/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 06/2009/TT-BNN ngày 10/02/2009 của Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn xây dựng quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và bố trí dân cư theo Nghị quyết 30a/2008/NQ - CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 86/2009/TT-BNN ngày 30/12/2009 của Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn xây dựng Đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Phước Sơn, giai đoạn 2009 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Đề cương và kinh phí lập Quy hoạch sản xuất Nông - Lâm – Ngư nghiệp và bố trí dân cư theo Nghị quyết 30a/NQ-CP, giai đoạn 2011 -2020;

Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND, ngày 08/4/2013 của UBND huyện Phước Sơn về việc xin thẩm định, phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển sản xuất nông lâm ngư nghiệp và bố trí dân cư huyện Phước Sơn, giai đoạn 2011 - 2020;

Công văn số 2666/BNN-KTHT ngày 07/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc góp ý quy hoạch sản xuất nông lâm thủy sản và sắp xếp ổn định dân cư huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 -2020;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 215/TTr- SNN&PTNT ngày 18/6/2013, đề nghị phê duyệt Đề án Quy hoạch sản xuất Nông - Lâm – Ngư nghiệp và bố trí dân cư giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết 30a/NQ- CP của huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Quy hoạch sản xuất Nông - Lâm – Ngư nghiệp và bố trí dân cư giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết 30a/NQ-CP của huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam với các nội dung như sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư, giai đoạn 2011 - 2020 huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.

2. Đơn vị quản lý, tổ chức thực hiện Đề án và thời gian thực hiện

- Đơn vị quản lý, tổ chức thực hiện Đề án: UBND huyện Phước Sơn.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2012 - 2020

3. Phạm vi, quy mô vùng dự án: Toàn huyện với tổng diện tích tự nhiên là 114.479,31 ha bao gồm 11 xã, 01 thị trấn.

4. Mục tiêu của dự án

- Đánh giá đúng tiềm năng, nguồn lực, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư; xác định rõ vai trò, vị thế, quan điểm, mục tiêu phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản của huyện phù hợp điều kiện thực tế của huyện, gắn với đồ án quy hoạch xã xây dựng nông thôn mới và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Xây dựng phương án phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư làm cơ sở pháp lý để tiếp tục triển khai và huy động, lồng ghép nhiều nguồn lực cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện.

- Đảm bảo tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản nhanh và bền vững, tạo sự chuyển biến căn bản về chất lượng, đạt tốc độ trung bình đến năm 2020 đạt 10-11%/năm. Tỉ trọng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp thủy sản trong tổng giá trị sản xuất các ngành của huyện đến năm 2020 còn 21,9%, tỷ lệ che phủ trên địa bàn toàn huyện đạt 67% vào năm 2020.

- Hoàn thiện cơ bản hệ thống cơ sở hạ tầng trực tiếp và hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu gián tiếp phục vụ cho sản xuất nông, lâm, thủy sản và sắp xếp bố trí dân cư, đảm bảo đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể, tỉ lệ nghèo giảm xuống dưới 50% vào năm 2015 và dưới 20% vào năm 2020, gìn giữ trật tự, an ninh quốc phòng trên địa bàn, đạt tiêu chí nông thôn mới trên 50% số xã.

5. Nội dung quy hoạch

5.1. Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp

a) Định hướng phát triển

[...]