Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Thông tư 06/2009/TT-BNN hướng dẫn xây dựng quy hoạch sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, bố trí dân cư đối với 61 huyện nghèo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 06/2009/TT-BNN
Ngày ban hành 10/02/2009
Ngày có hiệu lực 27/03/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 06/2009/TT-BNN

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP, BỐ TRÍ DÂN CƯ ĐỐI VỚI 61 HUYỆN NGHÈO

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng quy hoạch sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và bố trí dân cư đối với 61 huyện nghèo như sau:

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn nội dung, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và bố trí dân cư đối với 61 huyện nghèo (sau đây gọi tắt là quy hoạch sản xuất và bố trí dân cư).

2. Đối tượng áp dụng:

a. Đối tượng áp dụng cho quy hoạch sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp

Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.

b. Đối tượng áp dụng cho quy hoạch bố trí dân cư

- Các hộ gia đình cư trú ở vùng khó khăn như: thiếu đất, thiếu nước sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng nhưng không có điều kiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển ngành nghề hoặc hỗ trợ đầu tư để ổn định dân cư.

- Các hộ gia đình cư trú ở vùng thường xuyên bị thiên tai đe dọa và vùng có nguy cơ cao về thiên tai như: sạt lở bờ sông, lũ quét, lũ ống, sạt lở núi, sụt lún đất, lốc xoáy.

- Các hộ gia đình cư trú phân tán trong các vùng xung yếu, rất xung yếu của rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

- Các hộ đang cư trú ở các xã biên giới đất liền.

II. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất ở các cấp xã, huyện, tỉnh; đáp ứng được mục tiêu của Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững ở 61 huyện nghèo; phù hợp và phát huy được lợi thế của địa phương; gắn với chiến lược tổng thể phát triển – kinh tế xã hội của huyện, định hướng quy hoạch phát triển nông – lâm – ngư nghiệp toàn tỉnh và vùng; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường với bảo đảm quốc phòng, an ninh.

2. Quá trình xây dựng và thực hiện quy hoạch ở huyện nghèo phải huy động, lồng ghép được nhiều nguồn lực để phát triển, có sự tham gia của nhiều cơ quan và các cộng đồng dân cư để tăng sự cam kết, tính trách nhiệm. Trong sắp xếp dân cư cần ưu tiên thực hiện bố trí dân cư ở những vùng thường xuyên bị thiên tai, vùng có nguy cơ cao về thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn và vùng có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh.

III. THỜI KỲ XÂY DỰNG QUY HOẠCH

Quy hoạch phát triển sản xuất và sắp xếp dân cư các huyện nghèo được xây dựng cho thời kỳ từ 2010 đến 2020, bước đi được phân theo các giai đoạn 2009 – 2010, 2011 – 2015 và thời kỳ 2016 – 2020.

Phần 2.

NỘI DUNG, TRÌNH TỰ LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SẢN SUẤT VÀ BỐ TRÍ DÂN CƯ CÁC HUYỆN NGHÈO

I. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SẢN XUẤT VÀ BỐ TRÍ DÂN CƯ

Nội dung quy hoạch sản xuất và bố trí dân cư cần thể hiện:

1. Đánh giá, phân tích thực trạng phát triển sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp

- Đánh giá, phân tích hiện trạng và quá trình phát triển ngành nông – lâm – ngư nghiệp trên địa bàn huyện như: cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật nuôi, cơ cấu lâm nghiệp và ngư nghiệp; vai trò và mức độ đóng góp của mỗi bộ phận vào kinh tế toàn ngành và tạo việc làm, thu nhập cho cư dân nông thôn.

- Phân tích, đánh giá các sản phẩm chủ yếu, các vùng sản xuất sản phẩm chính, đầu tư, công nghệ, lao động, tổ chức sản xuất và những hạn chế ảnh hưởng đến năng suất sản xuất cây trồng, vật nuôi, năng suất lao động và thu nhập của người lao động nông nghiệp.

- Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp (nông, lâm, ngư nghiệp) gồm: quy mô diện tích sản xuất, cơ cấu diện tích các nhóm cây trồng, phân bố diện tích, năng suất và sản lượng.

[...]