ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2210/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 22 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CÀ MAU ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày
07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh định hướng phát triển đô thị Việt Nam đến
năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1659/2012/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày
04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD
ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2091/TTr-SXD ngày 10/10/2016 và Công văn số 1928/SXD-QHKT ngày
19/9/2016 về việc kiểm tra, rà soát số liệu và bổ sung một số dự án, công trình Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2025, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Quan điểm và mục
tiêu phát triển đô thị của thành phố Cà Mau
Trên cơ sở tiềm năng phát triển đô thị
của thành phố Cà Mau, thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20/12/2011 của Ban
Chấp hành Đảng bộ thành phố về tăng cường công tác quản lý trật tự và vệ sinh
môi trường đô thị thành phố Cà Mau đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020, Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của
UBND thành phố Cà Mau về việc ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20/12/2011 của Ban
Chấp hành Đảng bộ thành phố, xác định mục tiêu của Chương trình phát triển đô
thị thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Thành phố Cà Mau là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học quan trọng, trung tâm công nghiệp, dịch vụ,
thương mại của tỉnh Cà Mau, đầu mối giao thông thủy quan trọng, là địa bàn an
ninh, quốc phòng quan trọng của bán đảo Cà Mau và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Với tiềm năng đô thị hiện có, mục
tiêu Chương trình phát triển đô thị của thành phố Cà Mau là xác định lộ trình
triển khai các khu vực phát triển đô thị, cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô
thị theo từng giai đoạn, từ đó xác định các dự án hạ tầng khung và công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư, kế hoạch
và giải pháp huy động nguồn vốn cho đầu tư phát triển đô thị, là cơ sở để xây dựng thành phố Cà Mau trở thành một đô thị có tiềm lực kinh
tế mạnh, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh; tăng sức cạnh tranh các sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giàu
văn hóa, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc; quốc phòng, an ninh vững chắc; hệ thống
chính trị vững mạnh với đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, trình độ
chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo, quản lý giỏi. Phấn đấu năm 2020, thành phố
Cà Mau cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
kinh tế - xã hội thành phố phát triển phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện đạt được mục
tiêu phát triển kinh tế của tỉnh với tốc độ cao, bền vững.
2. Các chỉ tiêu chính phát triển
đô thị thành phố Cà Mau theo các giai đoạn
Trên cơ sở thực tiễn phát triển tại địa
phương, Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau đến năm 2025 xác định
các chỉ tiêu cơ bản để phát triển đô
thị một cách toàn diện theo từng giai đoạn 5 năm (2020, 2025) (căn cứ theo các
chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 1659/2012/QĐ-TTg ngày 07/11/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc
gia giai đoạn 2012-2020).
a) Đến năm 2020
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt 73,3%.
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình
quân đạt 24,9 m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố và bán kiên cố đạt khoảng 85%.
- Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội
thành so với diện tích đất xây dựng khu vực nội thành đạt 19,5%; tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt 15%.
- Tỷ lệ dân cư khu vực nội thành được
cấp nước sạch 90%; chỉ tiêu cấp nước: 150 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ thất thoát,
thất thu nước sạch dưới 23%.
- Tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước đạt
≥ 80% diện tích lưu vực thoát nước trong đô thị; tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập
trung được thu gom và xử lý đạt 50%; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công
nghệ sạch hoặc trang bị thiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý đạt 95%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị,
khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính đạt
100%; tỷ lệ chiếu sáng đường khu nhà ở, ngõ xóm đạt 70%.
- Đất cây xanh đô thị 12,5 m2/người;
đất cây xanh công cộng khu vực nội thành đạt 9,0 m2/người.
b) Đến năm 2025
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 75%.
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình
quân đạt 28,5 m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố và bán
kiên cố khoảng 90%.
- Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội
thành so với diện tích đất xây dựng khu vực nội thành đạt 21,0%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 20%.
- Tỷ lệ dân cư khu vực nội thành được
cấp nước sạch đạt 100%; chỉ tiêu cấp nước đạt 150 lít/người/ngày
đêm. Tỷ lệ thất thoát nước sạch dưới 20%.
- Tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước đạt
≥ 90% diện tích lưu vực thoát nước đô thị; tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu
gom và xử lý đạt 70%; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc
trang bị thiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
được xử lý đạt 100%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị,
khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại
được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính đạt
100%; tỷ lệ chiếu sáng đường khu nhà ở, ngõ xóm đạt 85%.
- Đất cây xanh đô thị 15 m2/người;
đất cây xanh công cộng khu vực nội thành 9,5 m2/người.
3. Danh mục, lộ
trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị
3.1. Các khu vực phát triển đô thị
a) Khu đô thị trung tâm
- Vị trí: Thuộc phường 1, 2, 3, 4, 5;
một phần phường 6, 7, 8, 9, Tân Thành, An Xuyên.
- Quy mô dự kiến khoảng 2.830 ha.
- Chức năng: Là trung tâm hành chính
chính trị, văn hóa - xã hội, thương mại, y tế, giáo dục cấp tỉnh, thành phố;
các khu ở hỗn hợp, khu ở chỉnh trang, khu ở tập trung.
b) Khu đô thị phía Tây Nam
- Vị trí: Thuộc phường 8, một phần xã
Lý Văn Lâm, một phần xã Lợi An (huyện Trần Văn Thời).
- Quy mô dự kiến khoảng 3.302 ha.
- Chức năng: Là đầu mối giao thông về
đường thủy và đường bộ phía Tây Nam, có ý nghĩa cấp vùng; các khu ở tập trung
và ở sinh thái nhà vườn.
c) Khu đô thị - công nghiệp phía Nam
- Vị trí: Thuộc một phần các phường
6, 7 và một phần các xã Hòa Thành, Lý Văn Lâm.
- Quy mô dự kiến khoảng 3.065 ha.
- Chức năng: Là khu đô thị mới, khu công
nghiệp sạch, đầu mối giao thông đường thủy, đường bộ phía Nam thành phố. Các
khu ở tập trung, khu ở sinh thái vườn.
d) Khu đô thị - công nghiệp - dịch vụ
phía Đông
- Vị trí: Gồm xã Tắc Vân, một phần
phường 6 và các xã Định Bình, Tân Thành, Hòa Thành.
- Quy mô dự kiến khoảng 2.889 ha.
- Chức năng: Là đầu mối giao thông và
vận tải đường hàng không cấp vùng, cửa ngõ phía Đông thành phố; khu công nghiệp,
dịch vụ, khu ở tập trung.
đ) Khu du lịch - dịch vụ phía Bắc
- Vị trí: Thuộc một phần các xã Tân
Thành, An Xuyên, Hồ Thị Kỷ.
- Quy mô dự kiến khoảng 4.419 ha.
- Chức năng: Là khu du lịch sinh
thái, các khu ở sinh thái, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, sản xuất nông nghiệp.
e) Khu đô thị - Công nghiệp phía Tây
- Vị trí: Thuộc một phần xã Khánh An,
một phần xã Khánh Bình, một phần xã Hồ Thị Kỷ.
- Quy mô dự kiến khoảng 3.242 ha.
- Chức năng: Là trung tâm công nghiệp
cấp vùng và đô thị, đầu mối giao thông về đường thủy; các
khu ở tập trung mật độ thấp và trung bình.
3.2. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu
vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Cà Mau
a) Giai đoạn 1 (2016-2020): Cải tạo
chỉnh trang, phát triển hoàn chỉnh khu đô thị trung tâm; phát triển lan tỏa ra
các khu vực xung quanh, tập trung xây dựng hạ tầng khung - động lực phát triển cho khu trung tâm hành chính mới cấp tỉnh, các khu vực
phát triển đô thị mới phía Bắc, phía Tây và phía Nam.
b) Giai đoạn 2 (2021-2025): Tiếp tục
hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu vực nội thành mở rộng, khu
trung tâm hành chính cấp tỉnh, khu đô thị phía Đông, Tây và phía Nam; từng bước
xây dựng mới khu đô thị mới phía Tây Nam, khu ở du lịch sinh thái phía Bắc.
c) Giai đoạn 3 (sau 2025): Hoàn thiện
khu công nghiệp phía Tây, Đông và phía Nam, khu hành chính, thương mại, dịch vụ
trung tâm, khu đô thị phía Nam, Tây Nam.
4. Danh mục các dự
án theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng
khung và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực
phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện
Tổng mức đầu tư xây dựng các dự án hệ
thống hạ tầng khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ưu tiên đầu tư theo
các giai đoạn phát triển là 15.884.750 triệu đồng (trong đó riêng dự án kè bờ
ven sông thành phố 10.993.580 triệu đồng).
Phân bổ nguồn vốn theo các giai đoạn
như sau:
- Nguồn vốn đầu tư từ nhà nước chiếm
tỷ lệ 24,92% tổng vốn đầu tư.
- Nguồn vốn đầu tư từ khu vực ngoài
nhà nước chiếm tỷ lệ 9,60% tổng vốn đầu tư.
- Nguồn vốn vay, viện trợ chiếm tỷ lệ
65,49% tổng vốn đầu tư (riêng dự án kè bờ ven sông chiếm 95% vốn vay).
Nguồn vốn ngân sách cho các dự án hạ
tầng khung trung bình 1.400-1.500 tỷ đồng cho 1 giai đoạn 5 năm, tương ứng khoảng
280-300 tỷ đồng/năm.
Bảng tổng hợp dự kiến vốn đầu tư dự
án Hạ tầng khung (HTKT, HTXH) và công trình đầu mối ưu tiên theo nguồn vốn.
(Đơn
vị: triệu đồng)
STT
|
Nguồn
vốn
|
Tổng mức ĐT (tr.đ)
|
Giai
đoạn
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Sau
2025
|
A
|
Hạ tầng xã hội
|
691.800
|
539.744
|
152.056
|
0
|
1
|
Ngân sách
|
335.056
|
190.000
|
145.056
|
0
|
2
|
Vay, viện trợ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Khác
|
356.744
|
349.744
|
7.000
|
0
|
B
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
18.550.865
|
4.665.315
|
6.421.892
|
7.463.658
|
1
|
Ngân sách
|
4.635.750
|
1.545.202
|
1.772.242
|
1.318.306
|
2
|
Vay, viện trợ
|
12.031.106
|
2.838.204
|
3.850.000
|
5.342.902
|
3
|
Khác
|
1.884.009
|
281.909
|
799.650
|
802450
|
C
|
Tổng hợp (A+B)
|
19.242.665
|
5.205.059
|
6.573.948
|
7.463.658
|
1
|
Ngân sách
|
4.970.806
|
1.735.202
|
1.917.298
|
1.318.306
|
2
|
Vay, viện trợ
|
12.031.106
|
2.838.204
|
3.850.000
|
5.342.902
|
3
|
Khác
|
2.240.753
|
631.653
|
806.650
|
802.450
|
(Kèm theo Quyết định này là Danh mục
các dự án hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên đầu tư, nguồn lực thực hiện theo từng giai đoạn phát triển 5
năm 2020, 2025, sau 2025).
5. Đề xuất khu vực phát
triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu (2016-2020)
Cải tạo chỉnh trang, phát triển hoàn
chỉnh Khu đô thị trung tâm; phát triển lan tỏa ra các khu vực xung quanh, trong
đó tập trung xây dựng hạ tầng khung - tạo động lực cho khu đô thị trung tâm
hành chính mới cấp tỉnh và các khu vực phát triển đô thị mới
phía Bắc, phía Tây và phía Nam.
a) Không gian
- Cải tạo chỉnh trang khu ở hiện hữu,
từng bước xây dựng khu trung tâm đô thị mới các phường nội thành (phường 1, 2, 5,
7, 9); tiếp tục triển khai Dự án cải tạo nâng cấp đô thị vùng ĐBSCL - Tiểu dự
án thành phố Cà Mau (18 LIA).
- Xây dựng các khu dân cư mới mật độ
cao khu vực dọc đường Ngô Quyền, đường Nguyễn Tất Thành, khu đô thị cửa ngõ
Đông Bắc; khu dân cư mới mật độ trung bình, thấp dọc vành đai 1, 2 (khu vực phường
9, phường Tân Thành), dọc Quốc lộ 1 đi Bạc Liêu (xã Định Bình, Tắc Vân), Quốc lộ
1 đi Năm Căn (Khu đô thị Hoàng Tâm, Bạch Đằng, khu dân cư phường 8 và xã Lý Văn
Lâm), dọc tỉnh lộ 961 đi huyện Trần Văn Thời.
- Song song với việc xây dựng trung tâm hành chính đô thị mới ở khu vực Đông Bắc và di dời một số
trường học khu vực nội thành sang địa điểm mới, tiến hành
đấu giá, kêu gọi đầu tư các quỹ đất trụ sở cơ quan thành phố trong khu vực đô
thị trung tâm theo hướng phát triển thương mại, dịch vụ.
- Hoàn thiện không gian cây xanh,
công cộng trụ sở hành chính, chính trị mới của tỉnh tại phường 1, 2.
- Cải tạo không gian cây xanh mặt nước
dọc sông Cà Mau khu vực trung tâm đô thị, hồ Vân Thủy, hồ phường 8 gắn liền với
các dự án xây dựng bờ kè.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên
ngành
- Giáo dục: Xây dựng mới, hoàn thiện
Trường THPT Hồ Thị Kỷ, trung tâm giáo dục - dạy nghề thành phố Cà Mau; nâng cấp
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật thành Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật...
- Y tế: Đầu tư xây dựng mới Trung tâm
Y tế thành phố Cà Mau, Bệnh viện đa khoa thành phố Cà Mau; nâng cấp mở rộng một
số cơ quan quản lý ngành Y tế (Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình thành phố, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm.. .).
- Văn hóa - Thông tin - TDTT: Xây dựng
mới trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi, trung tâm Văn hóa - Thể thao thành phố,
Nhà văn hóa thiếu nhi...
- Thương mại - dịch vụ: Xây dựng hệ
thống chợ, trung tâm thương mại thúc đẩy phát triển đô thị: Siêu thị thời trang
phường 2, chợ phường 8, chợ phường 4, chợ Tắc Vân, chợ đầu mối nông sản,...
- Công nghiệp: Kết nối đồng bộ với hệ
thống hạ tầng đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng khu Khí - Điện - Đạm tiếp giáp
phía Tây thành phố, khu tiểu thủ công nghiệp phía Đông, thu hút đầu tư, thúc đẩy
phát triển kinh tế địa phương.
c) Trung tâm đô thị
- Hình thành một phần trung tâm hành
chính cấp tỉnh (Khu đô thị phía Đông Bắc); Trụ sở hành chính chính trị tỉnh
(phường 1,2).
- Xây dựng hạ tầng khung tạo động lực
cho khu đô thị phía Tây, Đông Bắc và phía Nam.
- Thành lập đơn vị hành chính mới:
Hình thành trung tâm hành chính cấp phường mới khu vực phát triển đô thị phía
Đông (xã Định Bình, xã Tắc Vân) và phía Tây thành phố Cà Mau.
d) Hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
- Giao thông:
+ Nâng cấp, xây dựng hoàn thiện hệ thống
giao thông đối ngoại, giao thông chính đô thị, công trình đầu mối, tăng cường kết
nối giữa các khu vực phát triển giai đoạn đầu cũng như giữa đô thị Cà Mau và
vùng tỉnh Cà Mau, vùng đồng bằng sông Cửu Long (Quốc lộ 1, Quốc lộ 63, đường
hành lang ven biển phía Nam, đường Ngô Quyền, Lý Văn Lâm, bến tàu, xe phường
1...).
+ Nâng cấp, xây dựng hoàn thiện hệ thống
giao thông khu vực trung tâm thành phố (đường Tôn Thất Tùng, Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn
Công Trứ..
- Cấp nước: Xây dựng hệ thống đường ống
cấp nước phục vụ nhu cầu phát triển đô thị (phường Tân Thành, phường 7, Tân
Xuyên, Tắc Vân...).
- Cấp điện, viễn thông: Cải tạo, xây
dựng mới hạ tầng lưới điện cao áp, trung áp cấp điện cho đô thị; ngầm hóa hệ thống
điện, thông tin khu vực nội thị...
- Thoát nước, môi trường: Cải tạo và
xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố giai đoạn 1; nghiên cứu,
bổ sung dự án thoát nước ứng phó biến đổi khí hậu; xây dựng
03 nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố; mở rộng phạm vi
thu gom chất thải rắn...
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành Trung ương liên quan hỗ trợ địa
phương thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn Trung ương, nguồn vốn
nước ngoài.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở,
ngành và các tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh Cà Mau triển khai thực hiện
các nội dung, kế hoạch của Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau theo
từng giai đoạn; bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện và triển khai xây dựng các
dự án hạ tầng khung cấp tỉnh, thành phố trên địa bàn thành phố Cà Mau.
Sở Xây dựng, các sở, ngành liên quan
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện nhiệm
vụ thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của mình trong từng lĩnh vực dưới sự phân
công, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau chủ
trì, phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện
các dự án hạ tầng sử dụng nguồn vốn thành phố thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của
mình trong từng lĩnh vực dưới sự phân công, chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND TP Cà Mau;
- Phòng: QH-XD (Ut19), KT, NN-TN;
- Lưu: VT, Ktr44/12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|