Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Duy Tiên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Nam ban hành

Số hiệu 2090/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2016
Ngày có hiệu lực 20/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Vũ Đại Thắng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2090/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ DUY TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; Nghị đnh số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia, giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Tỉnh ủy về phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2020;

Theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2011 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên (tại Tờ trình s 181/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình s 2187/TTr-SXD ngày 08 tháng 12 năm 2016),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Duy Tiên giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm

- Tuân thủ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên được duyệt; phù hợp với Chương trình phát triển đô thị quốc gia và Chương trình phát triển đô thị của tỉnh.

- Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đã và đang thực hiện trên địa bàn.

- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hi tham gia vào công tác phát triển đô th. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát: Xây dựng và phát triển đô thị Duy Tiên trở thành đô thị công nghiệp, dịch vụ, thương mại, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, thuộc trc đô thị Phủ Lý - Duy Tiên - Hưng Yên, là đồng lực phát triển kinh tế - xã hội phía Bắc của tỉnh.

b) Mục tiêu cụ thể: Phát triển đô thị đạt các chỉ tiêu cho từng giai đoạn 5 năm tới năm 2030 và hàng năm cho giai đoạn 2016-2020; trong đó, phấn đấu được công nhận là đô thị loại IV năm 2018 và cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại III trước năm 2030.

3. Các chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị theo các giai đoạn

3.1. Giai đoạn 2016-2020:

a) Một số chỉ tiêu tập trung khắc phục để đạt tiêu chí đô thị loại IV giai đoạn đến năm 2018:

- Mật độ dân số toàn đô thị: đạt 1.200 người/km2, mật độ dân số khu vực nội thị đạt 4000 người/km2.

- Diện tích sàn nhà ở bình quân: đạt 26 m2/người.

- Cơ sở y tế cấp đô thị: đạt 2,4 giường/1000 dân.

- Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m): đạt 6,0km/km2.

- Tỷ lệ đường phchính được chiếu sáng: Đạt 90%.

[...]