Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 537/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 537/QĐ-TTg
Ngày ban hành 04/04/2016
Ngày có hiệu lực 04/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại,Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 537/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định s92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau,

QUYT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, Quy hoạch tng thể phát triển vùng kinh tế trọng Điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long; đảm bảo tính đồng bộ, thng nhất với quy hoạch ngành, lĩnh vực; thực hiện liên kết và tăng cường hoạt động Điều phối chung giữa các địa phương trong vùng.

2. Phát huy cao nhất tiềm năng, lợi thế và cơ hội phát triển, thực hiện tái cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, tập trung phát triển các ngành thế mạnh của tỉnh như thủy sản, nông lâm nghiệp, công nghiệp chế biến gắn với nguồn nguyên liệu, du lịch sinh thái, du lịch biển, dịch vụ kinh tế biển; phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, với trọng tâm là Khu du lịch quốc gia Năm Căn.

3. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển các lĩnh vực văn hóa - xã hội, thực hiện đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi trường. Tập trung đào tạo phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cu phát triển kinh tế - xã hội.

4. Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên sut của hệ thống chính trị và toàn xã hội trong suốt thời kỳ quy hoạch; qua đó vận động, thu hút các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

5. Thực hiện lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu và nước bin dâng vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với từng ngành, lĩnh vực đảm bảo tính đa Mục tiêu, hiệu quả và phát triển bền vững.

6. Phát triển kinh tế phải gắn với ổn định chính trị, đảm bảo trật tự xã hội, tăng cường quốc phòng, an ninh; củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị, xây dựng nền hành chính vững mạnh.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Phát huy tiềm năng lợi thế, xây dựng tỉnh Cà Mau có kinh tế - xã hội phát triển đạt mức khá trong vùng; đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu kinh tế, chuyển đi mô hình tăng trưởng theo hướng kết hợp chiều rộng với chiều sâu; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng đô thị và nông thôn mới; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân; đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về kinh tế:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) giai đoạn 2016 - 2020 tăng bình quân hàng năm 7 - 7,5%; giai đoạn 2021 - 2025 tăng 7%; giai đoạn 2026 - 2030 tăng 6,9%.

- GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt Khoảng 3.000 USD; năm 2025 đạt Khoảng 4.400 - 4.500 USD, năm 2030 Khoảng 6.800 - 6.900 USD.

- Cơ cấu kinh tế (%):

 

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

+ Dịch vụ

42,5

45,7

49,0

+ Công nghiệp xây dựng

31,0

34,2

35,3

+ Ngư nông lâm

23,0

17,1

13,1

+ Thuế NK, thuế SP

3,5

3,0

2,6

- Tng vốn đầu tư xã hội bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt Khoảng 30% GRDP; giai đoạn 2021 - 2025 bình quân đạt Khoảng 28% GRDP; giai đoạn 2026 -2030 bình quân đạt Khoảng 26 - 27% GRDP.

- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh hàng năm tăng 17% (tổng thu ngân sách giai đoạn 2016 - 2020 đạt Khoảng 32.700 tỷ đồng).

- Kim ngạch xuất khẩu năm 2020 đạt Khoảng 1,7 tỷ USD (tổng giai đoạn 2016 - 2020 đạt Khoảng 7,5 tỷ USD); năm 2025 đạt 1,9 tỷ USD và năm 2030 đạt Khoảng 2,2 tỷ USD.

- Tỷ lệ đô thị hóa năm 2020 đạt 37%; năm 2025 đạt 42%; năm 2030 đạt 50%.

[...]