Quyết định 03/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND

Số hiệu 03/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/02/2022
Ngày có hiệu lực 01/03/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Lại Văn Hoàn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2022/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 18 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2019/QĐ-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Văn bản số 14/HĐND-CTHĐ ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình về việc xem xét nội dung Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 87/TTr-STNMT ngày 14 tháng 02 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, điểm a khoản 6 Điều 8 của Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:

“4. Thửa đất có diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng mà bị hạn chế xây dựng công trình thì giá đất của diện tích bị hạn chế đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 8 như sau:

“a) Thửa (lô) đất có vị trí 1 mà chiều sâu lớn hơn 30 mét thì được phân lớp theo chiều sâu để xác định giá đất:

- Từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất đến 30 mét, giá đất được xác định bằng 100% mức giá theo quy định.

- Từ 30 mét đến 100 mét, giá đất được xác định bằng 80% mức giá theo quy định.

- Từ 100 mét đến 200 mét, giá đất được xác định bằng 65% mức giá theo quy định.

- Từ 200 mét trở lên, giá đất được xác định bằng 50% mức giá theo quy định.

Giá đất của phần diện tích tính theo chiều sâu được phân lớp nêu trên không thấp hơn mức giá quy định cho các vị trí còn lại mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp (nếu có) và không thấp hơn mức giá quy định cho vị trí 3 (đối với khu vực nông thôn) hoặc vị trí 4 (đối với khu vực đô thị) của đường, phố mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số nội dung của các Bảng giá đất kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ đối với xã Quỳnh Châu (số thứ tự 2.19), xã Quỳnh Sơn (số thứ tự 2.33); Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Lê Lợi (số thứ tự 3.11), xã Minh Hưng (số thứ tự 3.12), xã Quang Hưng (số thứ tự 3.17), xã Quyết Tiến (số thứ tự 3.22), xã Vũ Sơn (số thứ tự 3.33), xã Vũ Tây (số thứ tự 3.34); Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng đối với xã Bạch Đằng (số thứ tự 4.2), xã Đông Giang (số thứ tự 4.10), xã Đông Hà (số thứ tự 4.11), xã Đông Huy (số thứ tự 4.14), xã Đông Lĩnh (số thứ tự 4.17), xã Đông Phong (số thứ tự 4.18), xã Đồng Phú (số thứ tự 4.26), xã Hoa Lư (số thứ tự 4.27), xã Hoa Nam (số thứ tự 4.28), xã Hồng Châu (số thứ tự 4.29), xã Minh Châu (số thứ tự 4.36); Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã Đông Hải (số thứ tự 5.4), xã Đông Trà (số thứ tự 5.11); Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Hồng Quỳnh (số thứ tự 7.1), xã Thái An (số thứ tự 7.3), xã Thái Dương (số thứ tự 7.5), xã Thái Hà (số thứ tự 7.7), xã Thái Hòa (số thứ tự 7.8), xã Thái Học (số thứ tự 7.9), xã Thái Hồng (số thứ tự 7.10), xã Thái Sơn (số thứ tự 7.14), xã Thái Tân (số thứ tự 7.15), xã Thái Thành (số thứ tự 7.16), xã Thái Thuần (số thứ tự 7.19), xã Thái Thủy (số thứ tự 7.21), xã Thụy An (số thứ tự 7.23), xã Thụy Dũng (số thứ tự 7.27), xã Thụy Dương (số thứ tự 7.28), xã Thụy Hồng (số thứ tự 7.32), xã Thụy Phúc (số thứ tự 7.38), xã Thụy Tân (số thứ tự 7.41) theo tên xã sau khi sắp xếp tại Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

[...]