ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2188/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG CHO
LỰC LƯỢNG KIỂM LÂM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng giai
đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
5345/QĐ-BNN-TCLN ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
ban hành kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 1938/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-UBND
ngày 23/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2009 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
30/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư từ Chương trình, dự án đầu
tư công;
Căn cứ Công văn số 4847/BNN-TCLN
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về dự án nâng cao năng lực
phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số 9416/BTC-ĐT
ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc ý kiến thẩm định nguồn vốn dự
án nâng cao năng lực PCCCR cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2018;
Căn cứ Công văn số 8120/BKHĐT-KTNN ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn và phần vốn ngân sách trung ương
đối với dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2487/TTr-SKHĐT
ngày 23 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nâng cao năng lực năng lực
phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016-2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án nâng cao năng lực năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực
lượng Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.
2. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
- Nâng cao năng
lực phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) cho lực lượng bảo vệ rừng nói chung và
Kiểm lâm toàn tỉnh nói riêng, để có đủ khả năng kiểm soát,
phòng ngừa cháy rừng và hiệu lực của công tác PCCCR, giảm thiểu số vụ cháy và thiệt hại do cháy rừng gây ra.
- Bảo vệ và phát
triển bền vững tài nguyên rừng, góp
phần hạn chế tối đa tình trạng cháy
rừng, các hình thức xâm phạm tài nguyên rừng, đất rừng và đảm bảo an ninh môi trường sinh thái trên địa bàn tỉnh.
4. Nội dung và quy mô đầu
tư:
a) Xây dựng cơ sở hạ tầng PCCCR
- Xây dựng bảng tuyên truyền bảo vệ PCCCR tại các khu vực trọng điểm: 09 bảng tại 9 huyện, thị xã,
thành phố Huế.
- Chòi canh quan sát lửa rừng: Xây
dựng 7 chòi kiên cố trên địa bàn xã Phong Mỹ (huyện Phong
Điền); phường Hương Vân, xã Hương Thọ, xã Hồng Tiến (thị xã Hương Trà); phường Thủy Châu (thị xã Hương Thủy); thị trấn Lăng Cô và xã Lộc Hòa (huyện Phú Lộc).
b) Đầu tư, mua sắm phương tiện, trang thiết
bị chuyên dụng phục vụ bảo vệ, PCCCR (có biểu
chi tiết kèm theo)
- Phương tiện: Ô tô chở lực lượng, dụng cụ phương tiện chữa cháy
rừng;
- Trang thiết bị chuyên dụng: Máy định vị GPS, máy đo độ cao điểm cháy bằng laze, máy bơm nước
chữa cháy đeo vai, máy thổi gió chữa cháy, loa chỉ huy chữa
cháy, máy bộ đàm vô tuyến điện, máy tính để bàn, cưa xăng, rựa cán dài phát rừng, bảo hộ lao động, máy ảnh, bàn dập lửa và cuốc, xẻng sử dụng chữa cháy rừng vùng cát, bể dự
trữ nước di động chữa cháy rừng, lắp đặt các cột ăngten để
liên lạc thông tin PCCCR bằng máy vô tuyến
điện...
- Xây dựng hệ thống Phần mềm GIS quản lý cơ sở dữ
liệu bảo vệ rừng, hỗ trợ cảnh báo sớm cháy rừng và chỉ huy chữa cháy rừng, theo dõi diễn biến rừng (kế thừa dữ liệu GIS
Huế và bảo đảm tích hợp vào GIS Huế)
c) Diễn tập, tập
huấn nghiệp vụ, tuyên truyền PCCCR cấp tỉnh, huyện, xã (có biểu chi tiết kèm theo).
5. Địa điểm xây dựng: Trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Tổng mức đầu tư của dự kiến: Khoảng 27.314 triệu đồng (có biểu chi tiết kèm theo).
7. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn thực hiện
dự án: Ngân sách Trung ương cấp qua Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn
2016-2020.
- Vốn chuẩn bị đầu
tư xây dựng dự án: Ngân sách tỉnh.
8. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016-2020.
9. Tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án:
ĐVT: Triệu
đồng
Năm
|
Tổng
|
Nguồn vốn ngân sách Trung ương
|
Nguồn
vốn ngân sách địa phương
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
27.314
|
27.000
|
314
|
|
2016
|
10.314
|
10.000
|
314
|
|
2017
|
8.000
|
8.0000
|
|
|
2018
|
5.000
|
5.000
|
|
|
2019
|
3.000
|
3.000
|
|
|
2020
|
1.000
|
1.000
|
|
|
10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
11. Các vấn đề khác: Chi cục Kiểm lâm bổ sung, hoàn thiện các
nội dung theo ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 4847/BNN-TCLN trong thuyết minh dự
án đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT: Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
lâm tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh.
- VP: LĐ và CV; XDCB. NN.
- Lưu: VT, XDKII.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
BẢNG
KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng
Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
A
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
24.012,85
|
|
I
|
Hạ tầng cơ sở PCCCR
|
|
|
|
3.860,00
|
|
1
|
Xây dựng bảng tuyên truyền BV-PCCCR tại các khu vực trọng điểm
|
Bảng
|
9
|
40
|
360,00
|
|
2
|
Chòi canh lửa rừng kiên cố
|
Cái
|
7
|
500
|
3.500,00
|
|
II
|
Phương tiện, trang thiết bị chuyên dụng phục vụ bảo vệ, PCCCR
|
|
|
|
16.612,20
|
|
1
|
Ô tô chở lực
lượng PCCCR
|
Chiếc
|
1
|
1.200
|
1.200,00
|
|
2
|
Ô tô phục vụ chở lực lượng và dụng cụ BV-PCCCR
|
Chiếc
|
5
|
800
|
4.000,00
|
|
3
|
Bể chứa nước di động PCCCR
|
10m3 cái
|
19
|
40
|
760,00
|
|
4
|
Máy bơm Honda+đầu phun áp lực
|
Cái
|
24
|
50
|
1.200,00
|
|
5
|
Dây bơm áp lực (dây rulo)
|
vòi (30m)
|
130
|
3
|
390,00
|
|
6
|
Máy định vị GPS
|
Chiếc
|
15
|
20
|
300,00
|
|
7
|
Máy tính để
bàn phục vụ PCCCR và quản trị điều hành công việc
|
Bộ
|
26
|
12
|
312,00
|
|
7.1
|
Máy tính để
bàn phục vụ PCCCR
|
Bộ
|
14
|
12
|
168,00
|
|
7.2
|
Máy tính để bàn
phục vụ quản trị điều hành công việc
|
Bộ
|
12
|
12
|
144,00
|
|
8
|
Máy ảnh
|
Cái
|
16
|
12
|
192,00
|
|
9
|
Máy bộ đàm mẹ
(Máy vô tuyến loại 50 W)
|
Cái
|
15
|
5
|
75,00
|
|
10
|
Máy bộ đàm con
(Máy vô tuyến điện loại 5-7 W)
|
Cái
|
27
|
3
|
81,00
|
|
11
|
Hệ thống cột Ăngten
|
Bộ
|
5
|
80
|
400,00
|
|
12
|
Loa chỉ huy chữa cháy
|
Cái
|
21
|
3,2
|
67,20
|
|
13
|
Máy đo độ cao điểm cháy bằng
laze
|
Cái
|
3
|
150
|
450,00
|
|
14
|
Bảo hộ lao động
|
Bộ
|
580
|
0,5
|
290,00
|
|
15
|
Máy thổi gió chữa cháy
|
Chiếc
|
60
|
28
|
1.680,00
|
|
16
|
Máy bơm nước vác vai
|
Chiếc
|
54
|
12
|
648,00
|
|
17
|
Máy cưa xăng
|
Chiếc
|
40
|
12
|
480,00
|
|
18
|
Đèn pin cá nhân
|
Cái
|
1740
|
0,05
|
87,00
|
|
19
|
Rựa cán dài
|
Cái
|
600
|
0,3
|
180,00
|
|
20
|
Bàn dập lửa
|
Cái
|
600
|
0,2
|
120,00
|
|
21
|
Phần mềm GIS về cơ sở dữ liệu quản lý và bảo vệ rừng, phát hiện sớm cháy
rừng và chỉ huy chữa cháy rừng
|
Bộ
|
1
|
3.700
|
3.700,00
|
|
III
|
Diễn
tập, tập huấn nghiệp
vụ, tuyên truyền PCCCR cấp tỉnh, huyện, xã
|
|
|
|
3.540,65
|
|
1
|
Tập huấn nghiệp
vụ PCCCR cấp tỉnh
|
Đợt/năm
|
3
|
50
|
150,00
|
|
2
|
Tập huấn nghiệp
vụ PCCCR cho 9 huyện, thị xã
|
Đợt/năm
|
27
|
30
|
810,00
|
|
3
|
Tập huấn
nghiệp vụ PCCCR cấp xã
|
Đợt/năm
|
74
|
10
|
740,00
|
|
4
|
Diễn tập PCCC Rừng cấp tỉnh
|
Đợt
|
2
|
100
|
200,00
|
|
5
|
Diễn tập PCCC
Rừng cấp huyện, thị xã
|
Đợt
|
3
|
100
|
300,00
|
|
6
|
Thi tìm hiểu
BVR-PCCCR huyện, tỉnh
|
Cuộc
|
9
|
50
|
450,00
|
|
7
|
Đĩa phục vụ tuyên truyền lưu
động cho 111 xã
|
Đĩa
|
555
|
0,03
|
16,65
|
|
7
|
Thông tin cấp dự báo cháy rừng trên đài PTTH tỉnh
|
Năm
|
3
|
50
|
150,00
|
|
9
|
Phát hành ấn phẩm tuyên truyền PCCCR
|
Tờ
|
7,400
|
0,01
|
74,00
|
|
10
|
Phóng sự cấp tỉnh về bảo vệ, phòng chống cháy rừng
|
1 đợt/năm
|
3
|
150
|
450,00
|
|
11
|
Tham quan học tập
|
Đợt
|
1
|
200
|
200,00
|
|
B
|
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
|
|
|
|
2.000,35
|
|
I
|
Chi phí quản lý dự án
|
%
|
2,065
|
|
450,79
|
|
II
|
Chi phí tư vấn:
|
|
|
|
714,93
|
|
1
|
Chi phí khảo
sát 7 đơn vị
|
|
|
|
158,96
|
|
2
|
Chi phí lập dự án
|
%
|
0,509
|
|
122,27
|
|
3
|
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi
của dự án đầu tư
|
%
|
0,08
|
|
18,37
|
|
4
|
Chi phí thiết
kế
|
%
|
2,880
|
|
111,17
|
|
5
|
Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công
|
%
|
0,206
|
|
7,95
|
|
6
|
Chi phí thẩm
tra dự toán, tổng dự toán công trình
|
%
|
0,200
|
|
48,03
|
|
7
|
Chi phí lập hồ
sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
|
%
|
0,337
|
|
13,01
|
|
8
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu thiết bị
|
%
|
0,219
|
|
41,36
|
|
9
|
Chi phí giám sát thi công xây dựng công
trình
|
%
|
2,628
|
|
101,44
|
|
10
|
Chi phí giám sát thiết bị
|
%
|
0,556
|
|
92,36
|
|
III
|
Chi phí khác
|
|
|
|
835,14
|
|
1
|
Chi phí bảo hiểm công trình
|
%
|
0,300
|
|
11,58
|
|
2
|
Chi phí bảo hiểm phương tiện (Ô tô,
Mô tô)
|
%
|
|
|
30,00
|
|
3
|
Thuế trước bạ
phương tiện (Ô
tô 12%)
|
%
|
|
|
624,00
|
|
4
|
Chi phí kiểm
toán dự án
|
%
|
0,402
|
|
101,40
|
|
5
|
Chi phí thẩm tra quyết toán
|
%
|
0,245
|
|
61,80
|
|
6
|
Chi phí thẩm định dự án
|
%
|
0,017
|
|
3,96
|
|
7
|
Chi phí thẩm
định kết quả đấu thầu
|
%
|
0,010
|
|
2.40
|
|
C
|
DỰ PHÒNG
|
%
|
5,00
|
|
1.300,69
|
|
|
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
|
|
|
|
27.314,39
|
|
Trong đó:
|
- Ngân sách trung ương hỗ trợ
|
27.000
|
|
- Ngân sách địa phương
|
314
|