ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2161/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
05 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH
KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày
12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1942/TTr-SNN-VPĐP ngày 10/6/2022; công văn số
2099/SNN-VPĐP ngày 21/6/2022 và công văn số 2455/SNN-VPĐP ngày 15/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022 - 2025
(gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã).
Bộ tiêu chí là căn cứ để rà soát, đánh giá thực trạng,
mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí; là cơ sở để xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch
thực hiện và chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn tỉnh, kiểm tra, đánh giá, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Đôn đốc các sở, ban, ngành liên quan xây dựng hướng
dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trên cơ sở đó, tổng hợp
ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn
2022 - 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện xây dựng nông
thôn mới, nông thôn mới nâng cao của các xã trên địa bàn tỉnh và tổng hợp, báo
cáo định kỳ về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng
cao theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2022 - 2025.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành hướng dẫn trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng
cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo đúng quy định của Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, hướng dẫn
các huyện, thị xã, thành phố hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao hàng năm.
2. Các sở, ban, ngành được giao phụ trách các chỉ
tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương
và điều kiện thực tế triển khai tại địa phương, các sở, ban, ngành phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể các chỉ
tiêu, tiêu chí để địa phương thực hiện; đánh giá, thẩm định, công nhận các tiêu
chí, chỉ tiêu theo quy định tại Quyết định này.
- Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND
tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2021- 2025 (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã
tổ chức triển khai thực hiện tốt và báo cáo định kỳ các quy định tại Quyết định
này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các thành viên Ban Chỉ
đạo các Chương trình MTQG; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- VP Điều phối NTM TW;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VP Điều phối NTM tỉnh;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài PTTH tỉnh Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP, TL, TLe.
NTM-7.26
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ
NÔNG THÔN MỚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Stt
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện
|
Xã đặc biệt khó
khăn
|
Xã còn lại
|
I. QUY HOẠCH
|
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có Quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 -
2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn) và công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất
được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch được cứng hóa và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 70%
|
≥ 70%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥ 70%
|
≥ 70%
|
3
|
Thủy lợi và phòng
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 04 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
≥ 98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
a) Các xã có hơn 3 trường
|
100% đạt tiêu chuẩn
CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
100% đạt tiêu chuẩn
CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
b) Các xã có từ 3 trường trở xuống
|
100% đạt tiêu chuẩn
CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
100% đạt tiêu chuẩn
CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2]
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt
văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
(theo quy định
Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 75%
|
≥ 80%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người(triệu đồng/người)
|
Năm 2022
|
≥ 39
|
≥ 44
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2023
|
≥ 42
|
≥ 47
|
Năm 2024
|
≥ 45
|
≥ 50
|
Năm 2025
|
≥ 48
|
≥ 53
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
|
Đạt
(theo quy định
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
≥ 25%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt
động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật hợp tác xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT chủ trì, trực tiếp hướng dẫn thực hiện nội dung 13.1; 13.2; 13.4; 13.5;
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện nội dung tiêu chí:
13.3
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP
hoặc tương đương
|
≥ 1 sản phẩm
|
≥ 1 sản phẩm
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn,
phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo
vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu
quả
|
Đạt
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5
tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥ 98%
|
≥ 98%
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
Sở Y tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
≤ 22%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
≥ 50%
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định,
có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥ 70%
|
≥ 70%
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy định
|
≥ 20% (≥ 10% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
≥ 45% (≥ 25% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥ 2 m2/
người
|
≥ 2 m2/
người
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử
dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường
|
100%
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3]
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường và Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh phối hợp hướng dẫn, đánh giá, thẩm định
nội dung 17.8
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 60%
|
≥ 75%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Y tế và Sở Công Thương phối hợp hướng dẫn, đánh giá, thẩm định nội
dung 17.10 theo lĩnh vực quản lý ngành
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
≥ 30%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
≥ 50%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực
cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn
|
Đạt (trong đó ≥
70% Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn; Trưởng Ban công tác mặt trận thôn được đào tạo,
tập huấn)
|
Đạt (trong đó ≥
70% Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn; Trưởng Ban công tác mặt trận thôn được đào tạo,
tập huấn)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chi tiêu quân sự quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân
cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại
trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn
giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất
khả kháng); có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ
NÔNG THÔN MỚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 05 tháng 08 năm 2022 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức
đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2022 - 2025);
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2022 - 2025, bao gồm:
Stt
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá, tham định kết quả thực hiện
|
Xã đặc biệt khó
khăn
|
Xã còn lại
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn
hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã
|
Được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch
- đẹp
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn
|
Được cứng hóa và bảo trì hằng năm
|
100%
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chi dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đàm bao
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 85%
|
≥ 90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa
đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
3
|
Thủy lợi và phòng
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥ 25%
|
≥ 30%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước
thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khả
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥ 98%
|
≥ 99%
|
Sở Công Thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại
|
Khá
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền.
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
và đạt chuẩn nông thôn mới
|
15% tổng số thôn
văn hóa được tặng Giấy khen thôn văn hóa
|
15% tổng số thôn
văn hóa được tặng Giấy khen thôn văn hóa
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân.
|
Đạt
(theo quy định
Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông
minh.
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…)
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
≥ 85%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng /người).
|
Năm 2022
|
≥ 47
|
≥ 52
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2023
|
≥ 51
|
≥ 56
|
Năm 2024
|
≥ 55
|
≥ 60
|
Năm 2025
|
≥ 59
|
≥ 64
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
|
Đạt
(theo quy định
Bộ Lao động - Thương hình và Xã hội)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 75%
|
≥ 80%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 25%
|
≥ 30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥ 29%
|
≥ 34%
|
Cục Thống kê tỉnh
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng
liên kết theo chuỗi giá trị ổn định.
|
≥ 1
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương còn thời hạn.
|
Đạt
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥ 1 sản phẩm
|
≥ 1 sản phẩm
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử
|
≥ 10%
|
≥ 10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
≥ 1 sản phẩm
|
≥ 1 sản phẩm
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch
của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
≥ 1
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt chi cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 40%
|
≥ 40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ
khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 70%
|
≥ 70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận.
|
≥ 1
|
≥ 1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 80%
|
≥ 85%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 25%
|
≥ 40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 50%
|
≥ 50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 75%
|
≥ 90%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình
thức hỏa táng
|
≥ 5%
|
≥ 5%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm
dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
≥ 4m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 50%
|
≥ 70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 25%
|
≥ 50%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥ 40 lít
|
≥ 60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
|
≥ 20%
|
≥ 30%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Y tế và Sở Công Thương phối hợp hướng dẫn, đánh giá, thẩm định nội
dung 18.4, 18.5 theo lĩnh vực quản lý ngành
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 80%
|
≥ 95%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy quân sư
tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã đặc biệt khó khăn: Gồm các xã thuộc khu vực
III của 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và xã Sơn Tân huyện Cam Lâm theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã
khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh theo Quyết định
số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh
sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai
đoạn 2021 - 2025.
Xã còn lại: Gồm các xã thuộc các huyện, thị
xã, thành phố còn lại.
[1] Quy hoạch
chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông
nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô
và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyên nguyên liệu và sản phẩm
nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ
em của xã phải đảm bảo điều kiện và có hoạt động chống đuối nước cho trẻ em
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động)