Khu vực 1: Gồm các xã đặc biệt
khó khăn (xã khu vực III tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ), xã an toàn khu thuộc các huyện nghèo (gồm các xã Trà Giáp, Trà
Giác, Trà Tân và Trà Đốc, huyện Bắc Trà My và xã Tư, huyện Đông Giang).
Khu vực 2: Gồm các xã còn lại
trên địa bàn tỉnh.
1. Văn phòng Điều phối Chương
trình MTQG xây dựng NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc đánh giá,
xét công nhận xã đạt chuẩn NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
cho phù hợp với điều kiện từng vùng; tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương
trình MTQG tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội
dung tại Bộ tiêu chí xã NTM theo đúng quy định.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch, nội
dung hỗ trợ, cơ chế hỗ trợ nguồn lực từ Chương trình NTM để triển khai thực hiện
Bộ tiêu chí này; tham mưu tổ chức thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp các ngành,
địa phương rà soát thực trạng Bộ tiêu chí giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh
để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ số về tiêu chí NTM phục vụ công tác chuyển đổi
số trong quản lý, điều hành Chương trình NTM. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý hoặc điều chỉnh
cho phù hợp.
2. Các Sở, Ban, ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao và nhiệm vụ được UBND tỉnh giao phụ
trách các tiêu chí NTM (tại Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của
UBND tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện
các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư cân đối nguồn lực tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ nguồn lực từ ngân sách
Trung ương, ngân sách tỉnh cho các địa phương để triển khai thực hiện các tiêu
chí theo quy định, trong đó ưu tiên cho các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM theo lộ
trình hằng năm.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM theo quy định tại
Quyết định này.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị có liên
quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt Bộ tiêu chí quy định tại
Quyết định này trên địa bàn; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh
(qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn
NTM hằng năm theo đúng quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của
UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh./.
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã nông thôn mới giai đoạn 2022-2025
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
I
|
QUY
HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã(1) được
phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn
2021-2025 (trong đó, có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã (ĐX) được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 50%
|
≥ 70%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng (hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi) đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥ 50%
|
≥ 70%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp ở những khu vực sản xuất tập trung, các cánh đồng lớn, cánh đồng
dồn điền đổi thửa tổ chức canh tác ổn định được tưới và tiêu nước chủ động đạt
từ 80% trở lên
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥ 95%
|
≥ 98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
- Đối với xã có hơn 3 trường:
100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn
cơ sở vật chất mức độ 1
- Đối với xã có từ 3 trường
trở xuống: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa (hoặc
hội trường đa năng hoặc nhà làng truyền thống) và sân (khu) thể thao phục vụ
sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Nhà văn hóa xã đảm bảo tối thiểu
100 chỗ ngồi và ít nhất 01 phòng chức năng; có đầy đủ bàn ghế ngồi, trang trí
khánh tiết, hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị khác đảm bảo
sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có trồng hoa, cây xanh, nhà vệ sinh và tường rào
cổng ngõ (nếu nhà văn hóa xã không nằm trong khuôn viên UBND xã).
- Sân thể thao xã có chiều
dài tối thiểu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét (không kể khán đài, chỗ
ngồi của khán giả và các hạng mục khác), có trồng cây xanh bóng mát. Đối
với xã khó khăn về diện tích thì thực hiện theo đúng diện tích quy hoạch của
sân thể thao xã được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Nhà văn hóa xã đảm bảo chỗ
ngồi và phòng chức năng(2);
có đầy đủ bàn ghế ngồi, trang trí khánh tiết, hệ thống âm thanh, ánh sáng và
các trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có trồng hoa,
cây xanh, nhà vệ sinh và tường rào cổng ngõ (nếu nhà văn hóa xã không nằm
trong khuôn viên UBND xã).
- Sân/khu thể thao xã có chiều
dài tối thiểu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét (không kể khán đài, chỗ
ngồi của khán giả và các hạng mục khác); có trồng cây xanh bóng mát
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(3)
|
Điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em và người cao tuổi của xã được bố trí ở khu trung tâm hoặc khu
vực đông dân cư (diện tích tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương),
có trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt động. Xã khó khăn về diện tích có
thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (nhà văn
hóa xã, khu thể thao xã), nhà văn hoá thôn, khu thể thao thôn để bố trí
điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn
hóa (nhà làng truyền thống đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số) và
khu thể thao thôn phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Xã có chợ nằm trong quy hoạch
mạng lưới chợ của tỉnh (trong kỳ quy hoạch cùng với kỳ phấn đấu đạt chuẩn NTM
của xã) đạt chuẩn theo quy định hoặc xã có siêu thị mini/cửa hàng tiện lợi/cửa
hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương.
Trường hợp xã không có chợ nằm
trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh hoặc có nằm trong quy hoạch nhưng giai
đoạn 2022-2025 chưa cần đầu tư xây dựng chợ thì không xem xét, đánh giá tiêu
chí này.
|
8
|
Thông tin và truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính
|
Có ≥ 01 điểm phục vụ bưu chính
(điểm có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp; có treo biển tên điểm phục vụ;
niêm yết giờ mở cửa, thời gian mở cửa ít nhất 4 giờ/ngày; có dịch vụ thư, dịch
vụ gói kiện hàng với khối lượng theo quy định)
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- 100% các thôn trên địa bàn
xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện
thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động
mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: trên mạng
băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất.
- Dịch vụ viễn thông,
Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
|
8.3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các thôn
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Xã có Đài truyền thanh theo
hướng dẫn của ngành Thông tin và Truyền thông.
- Có ít nhất 2/3 số thôn có hệ
thống loa hoạt động tốt
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Xã có Đài truyền thanh theo
hướng dẫn của ngành Thông tin và Truyền thông.
- 100% thôn có hệ thống loa
hoạt động tốt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ,
công chức của xã đạt tối thiểu 60%;
- Xã có sử dụng ít nhất 04 phần
mềm ứng dụng sau:
+ Hệ thống quản lý văn bản điều
hành và cập nhật thông tin văn bản đi, đến trên hệ thống đạt trên 70%.
+ Hệ thống thư điện tử chính
thức của cơ quan nhà nước.
+ Hệ thống một cửa điện tử.
+ Cổng/trang thông tin điện tử
của xã có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu
30%.
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ,
công chức của xã đạt tối thiểu 70%;
- Xã có sử dụng ít nhất 04 phần
mềm ứng dụng sau:
+ Hệ thống quản lý văn bản điều
hành và cập nhật thông tin văn bản đi, đến trên hệ thống đạt trên 90%.
+ Hệ thống thư điện tử chính
thức của cơ quan nhà nước.
+ Hệ thống một cửa điện tử.
+ Cổng/trang thông tin điện tử
của xã có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu
30%.
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 75%
|
≥ 80%
|
III
|
KINH
TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người)
|
- Năm 2021: ≥ 36
- Năm 2022: ≥ 39
- Năm 2023: ≥ 42
- Năm 2024: ≥ 45
- Năm 2025: ≥ 48
|
- Năm 2021: ≥ 41
- Năm 2022: ≥ 44
- Năm 2023: ≥ 47
- Năm 2024: ≥ 50
- Năm 2025: ≥ 53
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
Thực hiện theo chỉ tiêu công
bố của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
≥ 25%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có
hợp tác xã hoạt động hiệu quả và đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu(4) và được
chứng nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có ít nhất 01 sản phẩm nông
sản chủ lực của xã (hoặc sản phẩm mang tính chất đặc hữu hoặc sản phẩm OCOP)
được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc (bằng
mã vạch, mã số hoặc mã QR code) đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông
tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
- Có ít nhất 01 sản phẩm nông
sản chủ lực (hoặc sản phẩm mang tính chất đặc hữu hoặc sản phẩm OCOP) của xã
được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc tiêu chuẩn chất lượng khác
(GlobalGAP, GMP, ISO, HACCP, FSC, hữu cơ…) được các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền chứng nhận, còn hiệu lực.
|
13.4. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống(5) (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Xã có kế hoạch (hằng năm
hoặc 05 năm) bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống được
UBND cấp huyện phê duyệt và có triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả
trên thực tế
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Có Tổ khuyến nông cộng đồng
xã được thành lập trên tinh thần tự nguyện được UBND xã công nhận, có nội
quy, quy chế, điều lệ hoạt động, có kế hoạch hoạt động thường xuyên để hỗ trợ,
tư vấn tốt cho người dân và tham gia các nội dung trong Chương trình NTM trên
địa bàn. Đối với những xã gần đô thị, xã có lộ trình lên đô thị, xã diện tích
đất sản xuất nông nghiệp hoặc cơ cấu kinh tế nông nghiệp thấp, những xã miền
núi, xã đặc biệt khó khăn liền kề nhau thì Tổ khuyến nông cộng đồng có thể
thành lập, hoạt động liên xã (do UBND cấp huyện công nhận), nếu hỗ trợ,
tư vấn tốt cho người dân trên địa bàn xã đánh giá thì cũng được xem xét đạt
chuẩn.
|
IV
|
VĂN
HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 2.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp
1: ≥ 98%.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 2.
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2.
- Trung tâm học tập cộng đồng
được đánh giá/xếp loại: Khá trở lên.
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
≤ 22%
|
15.4. Tỷ lệ
dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
≥ 50%
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có ít nhất 70% thôn đạt
tiêu chuẩn thôn văn hóa 3 năm liên tục (tại thời điểm xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới). Đối với xã có 3 thôn thì ít nhất 2/3 thôn đạt tiêu chuẩn
thôn văn hóa 3 năm liên tục.
- 100% thôn có hương ước, quy
ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ, được UBND cấp huyện
công nhận.
- Có ít nhất 01 thôn được
UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc
phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối
với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực
hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra.
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥ 35% (≥ 20% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥ 45% (≥ 25% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 90%
|
≥ 95%
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2m2/người
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt đủ các chỉ tiêu:
- Có nghĩa trang (trừ nghĩa
trang liệt sỹ) nằm trong quy hoạch xã NTM (hoặc quy hoạch vùng huyện đối với
2-3 xã quy hoạch 01 nghĩa trang hoặc nghĩa trang nằm trong quy hoạch của Khu
Kinh tế mở Chu Lai hoặc nghĩa trang nằm trong quy hoạch chung đối với các xã ở
thị xã, thành phố), được xây dựng với quy mô phù hợp để thực hiện việc
chôn cất phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, hương ước của thôn,
làng, xóm, địa phương; phù hợp truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện
đại, không phô trương, lãng phí.
- Có quy chế quản lý nghĩa
trang được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(6)
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 60%
|
≥ 75%
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
100%
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 30%
|
≥ 30%
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 30%
|
≥ 50%
|
V
|
HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
18.4. Xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống
xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu
có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống
xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng NTM cho người dân, đào tạo nâng
cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển
thôn
|
UBND xã có ban hành và triển
khai kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người
dân và cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới với ít nhất 02 lớp/năm, số
người được bồi dưỡng ít nhất 200 người/năm.
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng.
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
(1) Có ít nhất 01 thôn được
UBND cấp huyện công nhận đạt chuẩn Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu trong giai đoạn
2022-2025 (đối với xã đã có thôn được UBND cấp huyện công nhận đạt chuẩn khu
dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM trong giai đoạn 2016-2021 thì phải đảm bảo duy trì
nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025).
(2) Không có nợ đọng xây dựng
cơ bản trái quy định, không có khả năng thanh toán.
(3) Lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân về kết quả xây dựng NTM của xã đảm bảo quy trình và kết quả người dân
hài lòng đạt tỷ lệ theo quy định của Trung ương, của tỉnh./.