Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020

Số hiệu 2140/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2012
Ngày có hiệu lực 12/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Đặng Minh Ngọc
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2140/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 113/2006/TT-BTC ngày 28/12/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về ngân sách Nhà nước hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn theo Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 2382/BNN-CV ngày 18/9/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc xây dựng Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 27/02/2010 về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển ngành nghề tỉnh Hưng Yên đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 106/TTr-NN ngày 10/10/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 với các nội dung chính như sau:

I. Quan điểm phát triển

- Phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn Hưng Yên gắn liền với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH-HĐH; đồng thời phải gắn liền với quá trình xây dựng nông thôn mới, phát triển làng nghề chung của cả nước;

- Phát triển ngành nghề, làng nghề trên cơ sở phát huy sự tham gia của cộng đồng, với sự hỗ trợ của Nhà nước và các tổ chức quốc tế. Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, chủ yếu vốn huy động trong nhân dân và các thành phần kinh tế;

- Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, xóa đói giảm nghèo cho khu vực nông thôn theo phương châm “ly nông, bất ly hương” phù hợp với chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn;

- Phát triển làng nghề Hưng Yên gắn liền với khôi phục, bảo tồn và phát triển ngành nghề truyền thống có thế mạnh, trong đó chú trọng đến các nghề thủ công có giá trị văn hóa, truyền thống cao, thị trường ổn định, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và bản sắc văn hoá từng địa phương.

II. Mục tiêu phát triển

1. Mục tiêu chung:

Phát triển ngành nghề nông thôn nhằm sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, nâng cao giá trị nguồn nguyên liệu tại chỗ, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân nông thôn, giải quyết tốt vấn đề vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; bảo đảm hài hoà giữa lợi ích phát triển kinh tế với lợi ích môi trường, giữa lợi ích phát triển kinh tế với lợi ích về sức khỏe người dân. Khôi phục và phát triển các nghề truyền thống, xây dựng các làng nghề, đa dạng hóa sản phẩm ngành nghề góp phần tích cực vào phát triển du lịch và quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Phấn đấu đạt tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên qua các thời kỳ như sau:

+ Giai đoạn 2012-2015 bình quân tăng 17,5%/năm;

+ Giai đoạn 2016-2020 bình quân tăng 16%/năm;

- Giá trị sản xuất khu vực ngành nghề nông thôn dự kiến đến năm 2015 đạt 12.370 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt 25.990 tỷ đồng;

- Tốc độ tăng trưởng khối làng nghề giai đoạn 2012-2015 ước đạt 18,32%/năm, giai đoạn 2016-2020 đạt 17,07%/năm. Giá trị sản xuất làng nghề đến năm 2015 ước đạt 2.295 tỷ đồng, đến năm 2020 ước đạt 5.050 tỷ đồng.

III. Quy hoạch định hướng phát triển

1. Nhóm ngành nghề chế biến, bảo quản nông lâm, thủy sản:

[...]