ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2993/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 27 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội;
Căn cứ Biên bản thẩm định số
18/BB-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển
ngành nghề nông thôn tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1847/VPUBND-TH
ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc
trích biên bản họp thành viên UBND tỉnh tháng 11 năm 2011 (lần 2), trong đó có
thông qua báo cáo quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bến Tre đến
năm 2020;
Xét Tờ trình số 402/TTr-SNN ngày
14 tháng 12 năm 2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bến Tre đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nghề nông
thôn (NNNT) tỉnh Bến Tre đến năm 2020 với nội dung chính sau:
1. Mục tiêu:
Mục tiêu
chung:
Phát triển NNNT bền vững đặt trong tổng thể kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm
tăng trưởng kinh tế ở mức cao và ổn định. Tập trung ưu tiên phát triển các sản
phẩm NNNT chủ lực: Cơm dừa nạo sấy, lưới xơ dừa, chỉ và mụn dừa, kẹo dừa, thạch
dừa, hàng thủ công mỹ nghệ từ cọng - thân - trái dừa, cây giống - hoa cây kiểng,…
đặc biệt các cây giống, hoa cây kiểng hàng hóa, các sản phẩm từ dừa của tỉnh Bến
Tre.
Phát triển NNNT nhằm mục tiêu nâng cao năng suất và hiệu quả lao động, tận
dụng hiệu quả thời gian, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cải thiện đời sống
cho người dân khu vực nông thôn.
Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đạt tốc
độ tăng GTSX ngành nghề nông thôn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020 đạt 9,0 -
10,0%/năm. Trong đó:
- Tổng giá trị
NNNT năm 2015 đạt: 8.000 tỷ đồng và năm 2020 đạt: 12.500 tỷ đồng.
- Giá trị tăng
thêm, theo giá so sánh 1994: Tăng 1.100 tỷ đồng (năm 2015) và tăng 1.800 tỷ đồng
(năm 2020); tương đương theo giá
hiện hành: Tăng 2.300 tỷ đồng và tăng 3.500 tỷ đồng.
- Tỷ trọng lao động
tham gia ngành nghề nông thôn chiếm 10,0 - 12,0% so với tổng số lao động làm việc
trong các ngành kinh tế của địa phương.
- Tạo việc làm ổn
định cho 105.000 lao động, trong đó tạo việc làm mới cho 22.000-25.000 người.
Phấn đấu thu nhập
bình quân 1 lao động ngành nghề nông thôn đạt khoảng 3,0 triệu đồng/tháng vào
năm 2015 và 4,0 triệu đồng/tháng vào năm 2020.
2.
Phương hướng quy hoạch:
Trong giai đoạn từ
năm 2011-2020 định hướng phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bến Tre được chia
thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Các
ngành nghề nông thôn khuyến khích phát triển với mức độ cao:
Bao gồm các ngành
thuận lợi về thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu, nguồn nguyên liệu tại
chỗ với lợi thế cạnh tranh cao, sử dụng nhiều lao động thủ công (lao động nữ và
lao động gia đình). Sản phẩm làm ra ít bị cạnh tranh bởi hàng công nghiệp hiện
đại, lao động tại chỗ đã tích lũy được khá nhiều kinh nghiệm, có khả năng áp dụng
cơ giới hóa và xử lý các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường như:
TT
|
Tên nghề
|
TT
|
Tên nghề
|
TT
|
Tên nghề
|
1
|
Chế biến cơm dừa
|
9
|
Sản xuất kẹo dừa (*)
|
17
|
Chuốt cọng dừa
|
2
|
Gây trồng - KD sinh vật
cảnh (*)
|
10
|
Đóng rổ nhãn
|
18
|
Quay chậu kiểng
|
3
|
SX - KD cây giống (*)
|
11
|
Sơ chế, lên men hạt ca
cao
|
19
|
Xây dựng nông thôn
|
4
|
Sản xuất chỉ xơ dừa (*)
|
12
|
Làm kiềm, kéo (*)
|
20
|
Vận tải
|
5
|
Se chỉ xơ dừa
|
13
|
Đan giỏ cọng dừa (*)
|
21
|
Trưng bày, tiêu thụ SP
|
6
|
Sản xuất đất sạch từ mụn
dừa
|
14
|
Đan kết - tết bện từ lục
bình
|
22
|
Gia công cơ khí
|
7
|
Sản xuất TCMN từ dừa (*)
|
15
|
Bó chổi cọng dừa
|
23
|
Đan ghế dây nhựa
|
8
|
Sản xuất các SP từ chỉ
xơ dừa
|
16
|
Dịch vụ du lịch sinh
thái
|
24
|
Đan lưới, vá lưới
|
Ghi chú: (*) Các
nghề đã được UBND tỉnh công nhận.
- Nhóm 2: Các
ngành nghề nông thôn phát triển với mức độ “vừa phải”:
Bao gồm các nghề
có thị trường tiêu thụ ở mức độ khá, nguyên liệu khai thác tại chỗ đủ cân đối
cho sản xuất; bảo tồn nghề truyền thống gắn kết hỗ trợ loại hình du lịch sinh
thái - làng nghề, các cơ sở có khả năng xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường như:
TT
|
Tên nghề
|
TT
|
Tên nghề
|
TT
|
Tên nghề
|
1
|
Sản xuất bánh tráng (*)
|
9
|
Sản xuất bánh, mứt khác
|
17
|
Dịch vụ phục vụ DCNT
|
2
|
Sản xuất bánh phồng (*)
|
10
|
Sản xuất bột
|
18
|
Sản xuất than gáo dừa
|
3
|
Chế biến cá khô (*)
|
11
|
Sản xuất kẹo, mứt từ
trái chuối
|
19
|
Sấy nhãn
|
4
|
Chế biến tôm khô
|
12
|
Đan bội kẽm
|
20
|
Nuôi ong lấy mật
|
5
|
Làm muối (*)
|
13
|
Đan đát (rổ, bội, ky,…)
(*)
|
21
|
Khai thác VL xây dựng
|
6
|
Khai thác thủy, hải sản
(*)
|
14
|
Dệt chiếu (*)
|
22
|
Sản xuất nước màu dừa
|
7
|
TTCN kết hợp nấu rượu (*)
|
15
|
Chạm trổ, điêu khắc
|
23
|
Sản xuất thạch dừa
|
8
|
Sản xuất bún, hủ tiếu
|
16
|
Đúc lu chứa nước, bàn
ghế xi măng (*)
|
|
|
Ghi chú: (*) các
nghề đã được UBND tỉnh công nhận.
- Nhóm 3: Các
ngành nghề không khuyến khích phát triển mà duy trì hoặc bảo tồn nếu là nghề
truyền thống:
Gồm các nghề mà sản
phẩm có thị trường tiêu thụ ở mức thấp chủ yếu đáp ứng nhu cầu đời sống hàng
ngày cho người dân nông thôn, nguồn nguyên liệu khá chủ động; sản xuất kinh
doanh ở mức thu nhập thấp; bảo tồn các giá trị văn hóa của làng nghề; thân thiện
và ít gây ảnh hưởng môi trường, bị cạnh tranh mạnh từ các sản phẩm cùng loại, sản
xuất bởi công nghiệp hiện đại như:
TT
|
Tên nghề
|
TT
|
Tên nghề
|
TT
|
Tên nghề
|
1
|
Cưa xẻ gỗ
|
6
|
Kết cườm
|
11
|
Sản xuất nhang
|
2
|
Đóng tàu, xuồng, ghe
|
7
|
Sản xuất tương chao
|
12
|
Xay xát lúa gạo
|
3
|
Mộc gia dụng
|
8
|
Chuốt đũa dừa
|
13
|
Sản xuất nước mắm
|
4
|
May mặc
|
9
|
Sản xuất bánh dừa
|
14
|
Sản xuất gạch, gốm
|
5
|
Thêu ren
|
10
|
Chằm lá lợp nhà
|
|
|
3.
Phương án quy hoạch:
Quy hoạch có 2
phương án, trong đó chọn phương án II làm phương án phát triển, với các chỉ tiêu
phát triển chủ yếu đến năm 2020 như sau:
Nhóm ngành nghề
|
Số cơ sở
(cơ sở)
|
Giá trị sản xuất (theo giá cố định 1994)
(triệu đồng)
|
Giá trị sản xuất (theo giá dự báo)
(triệu đồng)
|
Thu nhập bình quân
(theo giá dự báo)
|
LĐ/tháng
(triệu đồng)
|
LĐ/ngày
(ngàn đồng)
|
Tổng số
|
34.680
|
6.238.000
|
12.365.000
|
3,985
|
167.790
|
1. Chế biến - bảo quản
nông, lâm, thủy sản
|
7.408
|
3.184.429
|
5.190.745
|
3,199
|
137.679
|
2. Vật liệu XD, may,
mây tre đan, cơ khí,…
|
4.308
|
318.540
|
764.934
|
3,493
|
146.671
|
3. Xử lý - chế biến
nguyên liệu phục vụ NNNT
|
5.197
|
393.627
|
498.389
|
3,511
|
143.001
|
4. Sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ
|
371
|
39.228
|
106.597
|
3,383
|
140.941
|
5. Gây trồng - kinh
doanh sinh vật cảnh
|
6.696
|
266.970
|
974.470
|
5,287
|
220.306
|
6. Xây dựng, vận tải nội
bộ xã, dịch vụ khác
|
5.268
|
1.369.060
|
2.105.013
|
5,067
|
221.085
|
7. Nghề khác (diêm nghiệp,
đánh bắt thủy sản)
|
5.432
|
666.146
|
2.724.853
|
3,956
|
164.843
|
a) Tốc độ tăng trưởng:
Nhóm ngành nghề
|
Giai đoạn 2011-2020 (%)
|
Trong đó
|
Giai đoạn 2011-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
10,08
|
9,55
|
10,61
|
1. Chế biến - bảo quản
nông, lâm, thủy sản
|
9,96
|
8,94
|
11,00
|
2. Vật liệu XD, may,
mây tre đan, cơ khí,…
|
9,59
|
9,52
|
9,65
|
3. Xử lý - chế biến
nguyên liệu phục vụ NNNT
|
11,55
|
11,77
|
11,33
|
4. Sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ
|
9,17
|
9,07
|
9,27
|
5. Gây trồng - kinh
doanh sinh vật cảnh
|
11,41
|
11,43
|
11,38
|
6. Xây dựng, vận tải nội
bộ xã, dịch vụ khác
|
10,46
|
10,37
|
10,35
|
7. Nghề khác (diêm nghiệp,
đánh bắt thủy sản)
|
8,95
|
9,05
|
8,86
|
b) Cơ cấu ngành
nghề nông thôn:
Nhóm ngành nghề
|
Quy hoạch năm 2015
|
Quy hoạch năm 2020
|
Lao động
(người)
|
GTSX
(triệu đồng)
|
Lao động
(người)
|
GTSX
(triệu đồng)
|
A. SỐ LAO ĐỘNG VÀ
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
Tổng số
|
89.884
|
7.823.537
|
105.228
|
12.365.000
|
1. Chế biến - bảo quản nông,
lâm, thủy sản
|
24.114
|
3.229.184
|
29.413
|
5.190.745
|
2. Vật liệu XD, may,
mây tre đan, cơ khí,…
|
10.044
|
504.961
|
12.265
|
764.934
|
3. Xử lý - chế biến
nguyên liệu phục vụ NNNT
|
7.287
|
297.425
|
8.315
|
498.389
|
4. Sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ
|
1.583
|
67.702
|
1.802
|
106.597
|
5. Gây trồng - kinh
doanh sinh vật cảnh
|
18.573
|
581.550
|
21.010
|
974.470
|
6. Xây dựng, vận tải nội
bộ xã, dịch vụ khác
|
12.887
|
1.323.052
|
14.923
|
2.105.013
|
7. Nghề khác (diêm nghiệp,
đánh bắt thủy sản)
|
15.397
|
1.819.663
|
17.501
|
2.724.853
|
B. CƠ CẤU (%)
|
|
|
|
|
Tổng số
|
100
|
100
|
100
|
100
|
1. Chế biến - bảo quản
nông, lâm, thủy sản
|
26,83
|
41,28
|
27,95
|
41,98
|
2. Vật liệu XD, may,
mây tre đan, cơ khí,…
|
11,17
|
6,45
|
11,66
|
6,19
|
3. Xử lý - chế biến
nguyên liệu phục vụ NNNT
|
8,11
|
3,80
|
7,90
|
4,03
|
4. Sản xuất hàng thủ công
mỹ nghệ
|
1,76
|
0,87
|
1,71
|
0,86
|
5. Gây trồng - kinh
doanh sinh vật cảnh
|
20,66
|
7,43
|
19,97
|
7,88
|
6. Xây dựng, vận tải nội
bộ xã, dịch vụ khác
|
14,34
|
16,91
|
14,18
|
17,02
|
7. Nghề khác (diêm nghiệp,
đánh bắt thủy sản)
|
17,13
|
23,26
|
16,63
|
22,04
|
4.
Kinh phí và phân bổ vốn đầu tư:
a) Các chương
trình hỗ trợ cho việc bảo tồn và phát
triển làng nghề đến năm 2020:
- Chương trình bảo tồn và phát triển
làng nghề: 43,875 tỷ đồng.
- Hỗ trợ mặt bằng
sản xuất: 5,0 tỷ đồng.
- Đầu tư tín dụng:
42,850 tỷ đồng.
- Xúc tiến thương
mại: 2,1 tỷ đồng.
- Khoa học công
nghệ: 13,320 tỷ đồng.
- Đào tạo nhân lực:
9,955 tỷ đồng.
- Phát triển vùng
nguyên liệu: 2,90 tỷ đồng.
Tổng nguồn vốn
ngân sách thực hiện các chương trình và đề án hỗ trợ làng nghề đến năm 2020 là
120 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách
Trung ương: 42,859 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách địa
phương: 77,141 tỷ đồng.
b) Các dự án ưu
tiên nhằm hỗ trợ cho công tác bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống
đến năm 2020:
- Xây dựng khu
trưng bày các sản phẩm NNNT đặc trưng của tỉnh Bến Tre:
+ Địa điểm: Thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Thời gian thực hiện:
Năm 2011-2012.
+ Kinh phí: 5 tỷ
đồng.
- Hoàn chỉnh CSHT
giao thông nông thôn cho làng nghề hoa cây kiểng:
+ Địa điểm: Xã
Vĩnh Hòa, Phú Sơn, Vĩnh Hòa, huyện Chợ Lách và huyện Mỏ Cày Bắc.
+ Thời gian thực hiện:
Năm 2011-2013.
+ Kinh phí: 3 tỷ
đồng.
- Đề án bảo tồn
và phát triển vùng nguyên liệu lát:
+ Địa điểm: 2 xã
Khánh Thạnh Tân, Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày Bắc.
+ Thời gian thực hiện:
Năm 2012-2013.
+ Kinh phí: 2 tỷ
đồng.
- Hỗ trợ nâng cấp
cơ sở hạ tầng cho khu bảo tồn cá nước ngọt Lạc Địa:
+ Địa điểm: Xã
Phú Lễ, huyện Ba Tri.
+ Thời gian thực hiện:
Năm 2012-2013.
+ Kinh phí: 3 tỷ
đồng.
- Hỗ trợ phát triển
nghề sản xuất muối Thạnh Phước:
+ Địa điểm: Xã Thạnh
Phước, huyện Bình Đại.
+ Thời gian thực hiện:
Năm 2012-2013.
+ Kinh phí: 2 tỷ
đồng.
- Hỗ trợ phát triển
nghề sản xuất muối Bảo Thạnh:
+ Địa điểm: Xã Bảo
Thạnh, huyện Ba Tri.
+ Thời gian thực hiện:
Năm 2012-2013.
+ Kinh phí: 2 tỷ
đồng.
5. Các giải pháp chủ yếu:
Bao gồm 10 giải
pháp chủ yếu về: Chính sách, đào tạo nguồn nhân lực, thị trường, mô hình quản
lý phát triển ngành nghề nông thôn, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến
công, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển ngành nghề nông thôn,
khoa học công nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm ngành nghề nông thôn, xây dựng
vùng nguyên liệu đáp ứng cho yêu cầu phát triển ngành nghề nông thôn, đổi mới tổ
chức quản lý sản xuất - kinh doanh ngành nghề nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (chủ đầu tư) chủ trì triển khai đề án quy hoạch đến các sở, ngành và địa phương có
liên quan; phối hợp với các cơ quan truyền thông để thông tin tuyên truyền cho
nhân dân biết để thực hiện đúng quy hoạch.
Trên cơ sở quy hoạch
đã được duyệt, theo chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban ngành, đoàn thể
có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố cụ thể hóa các nội dung và
đưa vào kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn để triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|