ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 211/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
21 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định có liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 46/2013/QĐ-UBND ngày
08/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc rà soát, cập nhật,
công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày
19/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày
18/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai
đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2596/QĐ-UBND ngày
24/12/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm
soát thủ tục hành chính và công tác Truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 02/TTr-STP ngày 02/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát quy định,
thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư Pháp;
- CT, các PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, PKSTTHC, TTTH-CB;
- Lưu. VT, H01 5/1.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. Mục tiêu, yêu cầu.
1. Mục tiêu.
Rà soát quy định, thủ tục hành chính nhằm kịp thời
phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ quy định, thủ tục
hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về
quy định và thực hiện thủ tục hành chính; cắt giảm chi phí về thời gian và tài
chính của tổ chức, cá nhân trong việc tuân thủ thủ tục hành chính, góp phần cải
thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội và nâng cao
năng lực cạnh tranh, đảm bảo điều kiện cho kinh tế phát triển. Việc rà soát, cần
lưu ý cần phân biệt rõ:
- Rà soát đơn giản hóa TTHC: Là căn cứ các
quy định, thủ tục hành chính đã được thống kê, cập nhật được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố tại bộ thủ tục hành chính các sở, ban, ngành cấp tỉnh; bộ thủ tục hành
chính áp dụng chung tại cấp huyện, cấp xã đang thực hiện giải quyết TTHC cho tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở Kế hoạch Chủ tịch UBND tỉnh giao
theo từng lĩnh vực, hàng năm lãnh đạo đơn vị chỉ đạo các phòng chuyên môn tiến
hành rà soát quy định, thủ tục hành chính còn bất cập, rườm rà, gây cản trở
trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân, hoặc những TTHC không cần thiết, đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh Thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. Sau đó thực thi
đơn giản hóa TTHC (đối với TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ban hành) và đề
nghị Bộ, ngành Trung ương (đối với TTHC do Bộ, ngành Trung ương ban hành) sửa đổi,
thay thế, bãi bỏ để giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Rà soát cập nhật, sửa đổi, bổ sung: Là căn
cứ vào các văn bản QPPL của tỉnh, Bộ, ngành Trung ương ban hành mới có quy định
TTHC và văn bản sửa đổi, bổ sung hàng năm công chức, viên chức đang giải quyết
TTHC tại các phòng chuyên môn sở, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, công chức, viên chức
cấp xã tiến hành rà soát trong bộ TTHC đã được ban hành để thống kê TTHC mới,
các quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ để đề xuất với cấp có thẩm
quyền tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố theo đúng quy định (trước
10 ngày văn bản QPPL có hiệu lực thi hành) để giải quyết TTHC cho tổ chức, cá
nhân.
2. Yêu cầu:
- Lãnh đạo đơn vị tập trung chỉ đạo cán bộ, công chức,
viên chức rà soát quy định, thủ tục hành chính, sản phẩm rà soát quy định, thủ
tục hành chính phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được mục tiêu rà soát,
- Kết quả rà soát của các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã đề xuất được phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính, sửa đổi các quy định, cắt giảm mạnh thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt
các thủ tục mang tính chất hành chính hóa các quan hệ dân sự, kinh tế,
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch, tham vấn
người dân, doanh nghiệp cho việc rà soát quy định, thủ tục hành chính
II. Nội dung cụ thể:
1. Nội dung rà soát
- Rà soát quy định, thủ tục hành chính thực hiện
năm 2014, trên cơ sở kết quả rà soát năm 2013 được các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã đã và đang thực hiện, tiếp tục rà soát theo từng lĩnh vực,
theo nhóm thủ tục hành chính và từng thủ tục trong nhóm đảm bảo chất lượng;
- Việc rà soát cần quy định rõ các chỉ tiêu định lượng
cụ thể, kết quả sản phẩm, tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành
chính.
2. Lĩnh vực rà soát.
Năm 2013 các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
rà soát chưa đảm bảo Báo cáo đúng tiến độ cũng như nội dung theo yêu cầu. Do
đó, năm 2014 căn cứ vào bộ thủ tục hành chính UBND tỉnh đã ban hành các đơn vị
tiếp tục rà soát, cụ thể như sau.
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Rà soát quy định, thủ tục
hành chính, nhóm thủ tục hành chính về đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài, đầu
tư xây dựng cơ bản.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Rà soát quy định,
thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về đất đai, đo đạc bản đồ, tài
nguyên nước, khoáng sản, môi trường.
2.3. Sở Ngoại vụ: Rà soát quy định, thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính tất cả các lĩnh vực.
2.4. Sở Tư pháp: Rà soát quy định, thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính về hành chính tư pháp, trợ giúp pháp lý, công chứng,
nuôi con nuôi.
2.5. Sở Tài chính: Rà soát quy định, thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính về tài chính doanh nghiệp, quản lý tài sản công,
quản lý giá, tài chính ngân sách.
2.6. Sở Nội vụ: Rà soát quy định, thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính về nội vụ, công chức, viên chức, tôn giáo.
2.7. Ban Quản lý khu Kinh tế: Rà soát quy định, thủ
tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về thành lập và phát triển doanh nghiệp,
việc làm, môi trường, đầu tư tại Việt Nam
2.8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Rà
soát quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về kiểm lâm, trồng
trọt - bảo vệ thực vật, lâm nghiệp, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản,
thủy lợi
2.9. Sở Công Thương: Rà soát quy định, thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính về vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu
dùng, điện, lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu, quản lý cạnh
tranh, xúc tiến thương mại.
2.10. Sở Xây dựng: Rà soát quy định, thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính về kiến trúc và quy hoạch xây dựng, xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật và đô thị.
2.11. Sở Giao thông vận tải: Rà soát quy định, thủ
tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về đường bộ, đường thủy nội địa.
2.12. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Rà soát
quy định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về phòng chống tệ nạn, dạy
nghề, người có công, việc làm, bảo hiểm thất nghiệp.
2.13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch: Rà soát quy
định, thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về văn hóa, du lịch.
2.14. Sở Giáo dục và Đào tạo: Rà soát quy định, thủ
tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo, quy chế thi,
tuyển sinh.
2.15. Sở Y tế: Rà soát quy định, thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính về dược - mỹ phẩm, khám - chữa bệnh, vệ sinh -
an toàn thực phẩm.
2.16. Sở Thông tin và Truyền thông: Rà soát quy định,
thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về viễn thông, công nghệ thông tin,
xuất bản.
2.17. Sở Khoa học và Công Nghệ: Rà soát quy định,
thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính về sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường
chất lượng.
2.18. Ban Dân tộc: Rà soát quy định, thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính về chính sách dân tộc, thanh tra công tác dân tộc.
2.19. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Căn cứ các lĩnh vực
của các sở, ngành rà soát, chỉ đạo các phòng chuyên môn chọn thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính rà soát để đảm bảo sự thống nhất.
2.20. Ủy ban nhân dân cấp xã: Căn cứ các lĩnh vực
xét thấy cần thiết nhất, chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính rà
soát theo quy định.
2.21. Các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tỉnh,
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Hải quan, Thuế, Kho bạc
Nhà nước tỉnh thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết.
3. Kết quả thực hiện:
Trên cơ sở kết quả rà soát, từng cơ quan, đơn vị
xây dựng báo cáo kết quả rà soát đơn giản hóa kèm theo phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính và dự thảo quyết định phê duyệt thông qua phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính gửi Sở Tư pháp để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo đúng quy định.
4. Tổ chức thực hiện:
- Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát theo đúng nội dung kế hoạch ban
hành; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế
hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị để có biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc khi cần thiết;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà
soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết thuộc ngành, lĩnh
vực đang thực hiện; đồng thời, xem xét cho ý kiến về kết quả rà soát của UBND cấp
huyện, UBND cấp xã thuộc ngành, lĩnh vực chuyên môn kiến nghị;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính rà soát và kiến nghị các sở,
ngành cho ý kiến theo quy định;
- Các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tỉnh,
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Hải quan, Thuế, Kho bạc
Nhà nước tỉnh thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết.
5. Chế độ thông tin báo cáo.
Trước ngày 15/10/2014, các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tỉnh,
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Hải quan, Thuế, Kho bạc
Nhà nước tỉnh gửi Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa về Sở Tư pháp để
tham mưu tổng hợp, báo cáo theo quy định (có mẫu báo cáo, phụ lục, Quyết định,
Phương án đơn giản hóa kèm theo)./.
PHỤ LỤC 1
(Tên đơn vị)
……………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC-…….
|
Bình Phước, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ RÀ SOÁT ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2014 CỦA SỞ (BAN, NGÀNH, HUYỆN THỊ XÃ)...
Thực hiện Kế hoạch số /KH-UBND
ngày / /2014 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Kế hoạch
rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh.
Sở (ban, huyện, thị xã) …….. Báo cáo kết quả rà
soát đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2014 như sau:
A. Tổng số thủ tục hành chính đã rà soát: ………..,
trong đó:
I. Số lượng TTHC:
Ii. Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai:
III. Số lượng yêu cầu, điều kiện:
B. Kết quả rà soát:
I. Danh sách TTHC kiến nghị giữ nguyên:
............, trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị giữ
nguyên:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị giữ nguyên:
(Bao gồm những trường hợp giữ nguyên toàn bộ nội
dung của TTHC và mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
TTHC, (theo Mẫu 1)
II. Kiến nghị đơn giản hóa đối với những TTHC
thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
1. Danh sách TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung
2. Danh sách TTHC kiến nghị thay thế:
a) Số lượng TTHC kiến nghị thay thế: ………………, trong
đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị thay thế:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị thay thế:
b) Danh sách TTHC kiến nghị thay thế: (theo Mẫu
3a)
III. Kiến nghị đơn giản hóa đối với những TTHC
không thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
1. Danh sách TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung:
a) Số lượng TTHC kiến sửa đổi, bổ sung: …………………,
trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị sửa đổi,
bổ sung:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị sửa đổi, bổ
sung:
b) Danh sách TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung: (theo
Mẫu 4)
2. Danh sách TTHC kiến nghị thay thế:
a) Số lượng TTHC kiến nghị thay thế: ……………………….,
trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị thay thế:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị thay thế:
b) Danh sách TTHC kiến nghị thay thế: (theo Mẫu
3)
3. Danh sách TTHC kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ:
(bao gồm những TTHC được kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ
toàn bộ )
a) Số lượng TTHC kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ: ……………..,
trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị bãi bỏ/hủy
bỏ:
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị bãi bỏ/hủy
bỏ:
b) Danh sách TTHC kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ: (theo
Mẫu 5)
IV. Kết quả lợi ích phương án đơn giản hóa
1. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi
đơn giản hóa.... đồng/năm
2. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa.... đồng/năm.
3. Chi phí tiết kiệm ……………… đồng/năm
4. Tỷ lệ cắt giảm chi phí …………..%
Nơi nhận:
- Văn phòng UBND tỉnh;
- ……………………..;
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
MẪU 1
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ GIỮ NGUYÊN CỦA SỞ ……. (BAN,
NGÀNH, HUYỆN, XÃ)
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày
tháng năm 20.... của ……………..)
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHỮNG
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày
tháng năm 20.... của ……………..)
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Kiến nghị sửa đổi,
bổ sung
|
Kiến nghị thực
thi
|
1
|
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
Quy định hành chính (trình tự, cách thức
thực hiện, thời gian giải quyết, thành phần hồ sơ...) sửa đổi, bổ sung
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung.
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
|
Kiến nghị rõ từng thủ tục hành chính cần sửa đổi,
bổ sung tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào.
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 3a
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ THAY THẾ ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày
tháng năm 20.... của ……………..)
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Kiến nghị thay
thế
|
Kiến nghị thực
thi
|
1
|
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
a) Nội dung thay thế:
(nêu rõ nội dung cần thay thế)
b) Lý do thay thế:
(nêu rõ lý do tại sao cần thay thế)
c) Phương án thay thế,
|
Kiến nghị rõ cần thay thế tại điều, khoản, điểm,
số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào.
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 5a
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ BÃI BỎ/HỦY BỎ ĐỐI VỚI NHỮNG
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày
tháng năm 20.... của ……………..)
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Kiến nghị bãi bỏ/hủy
bỏ
|
Kiến nghị thực
thi
|
1
|
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
a) Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ:
(nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
b) Lý do bãi bỏ/hủy bỏ:
(nêu rõ lý do tại sao cần bãi bỏ/hủy bỏ )
c) Phương án bãi bỏ
|
Kiến nghị từng thủ tục hành chính cần bãi bỏ/hủy
bỏ tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào.
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 4
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHỮNG
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày
tháng năm 20.... của ……………..)
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Kiến nghị sửa đổi,
bổ sung
|
Kiến nghị thực
thi
|
1
|
|
- Tên thủ tục hành chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Yêu cầu/ điều kiện
|
|
Quy định hành chính (trình tự, cách thức
thực hiện, thời gian giải quyết, thành phần hồ sơ...) sửa đổi, bổ sung
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
(nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
(nêu rõ lý do tại sao cần sửa đổi, bổ sung )
c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
(nêu phương án sửa đổi, bổ sung cụ thể đối với
TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC)
|
Kiến nghị rõ từng thủ tục hành chính cần sửa đổi,
bổ sung tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào.
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 3
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ THAY THẾ ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày
tháng năm 20.... của ……………..)
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Kiến nghị thay
thế
|
Kiến nghị thực
thi
|
1
|
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
a) Nội dung thay thế:
(nêu rõ cần thay thế)
b) Lý do thay thế:
(nêu rõ lý do tại sao cần thay thế)
c) Phương án thay thế,
|
Kiến nghị rõ từng thủ tục hành chính cần thay thế
tại điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào.
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 5
DANH SÁCH TTHC KIẾN NGHỊ BÃI BỎ/HỦY BỎ ĐỐI VỚI NHỮNG
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ,NGÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo báo cáo số: /………. ngày
tháng năm 20.... của ……………..)
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Kiến nghị bãi bỏ/hủy
bỏ
|
Kiến nghị thực
thi
|
1
|
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
a) Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ:
(nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
b) Lý do bãi bỏ/hủy bỏ:
(nêu rõ lý do tại sao cần bãi bỏ/hủy bỏ)
c) Phương án bãi bỏ
|
Kiến nghị rõ từng thủ tục hành chính cần bãi bỏ tại
điều, khoản, điểm, số ký hiệu, trích yếu của văn bản nào.
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: gửi kèm báo cáo kết quả rà soát thủ tục
hành chính
PHỤ LỤC 2
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
tháng năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA NGÀNH …………… THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH
PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2596/QĐ-UBND ngày
24/12/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm
soát thủ tục hành chính và công tác Truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm
2014;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính của ngành ……. thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh (phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được
Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm
tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở….., Giám đốc sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- CT, PCT tỉnh
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- LĐVP, Phòng NC-NgV;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
|
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA …….…. TỈNH BÌNH PHƯỚC
A. Phương án đơn giản hóa đối với những TTHC thuộc
thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục ………………….
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần
bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều
kiện để thực hiện TTHC)
a)
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b)
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do: ............................................................................................................................
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội
dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm
quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy
bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: ……… đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: …….. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …….. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục …………………..
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy
bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để
thực hiện TTHC)
a) ...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) ...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội
dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm
quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy
bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: ……….. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: ………….đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ……. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
B. Phương án đơn giản hóa đối với những TTHC
không thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục …………….
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy
bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để
thực hiện TTHC)
a)
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b)
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội
dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm
quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy
bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: ………………đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: …………… đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …………. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục ……………………….
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy
bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để
thực hiện TTHC)
a)
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b)
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do:
............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội
dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm
quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy
bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: ………đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: ……….đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …………. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.