Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 2075/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 26/08/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Trần Kim Mai |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2075/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 26 tháng 08 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
1 |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng):
1. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang); công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và đầu mục hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí theo quy định và lập Giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; + Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức/cá nhân sửa đổi, bổ sung đúng theo quy định. Bước 3: Sở Công Thương lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân (trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/ cá nhân đạt yêu cầu theo quy định (trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá). Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang, theo bước sau: + Công chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo giấy hẹn; + Trường hợp nếu mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ (giấy cam kết tổ chức, cá nhân tự viết). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đối với tổ chức: + Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu số 01a tại Phụ lục 4 - Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT); + Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu số 01b tại Phụ lục 4 - Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT); + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức); + Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. - Đối với cá nhân: + Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu số 01a tại Phụ lục 4 - Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT); + Bản sao giấy chứng minh nhân dân; + Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời gian, địa điểm kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ); - Cấp Giấy xác nhận kiến thức ATTP: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng) |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Tiền Giang. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức/ Cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh sản phẩm/nhóm thực phẩm (theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT); |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
- Mẫu 01a - Phụ lục 4 - Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT - Mẫu 01b - Phụ lục 4 - Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
30.000 đồng (Ba mươi ngàn đồng)/01 người/01 lần cấp. |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có) |
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người trả lời đúng từ 80% trở lên tổng số câu hỏi kiến thức về an toàn thực phẩm (bao gồm câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương). |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật an toàn thực phẩm; - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm; |
Mẫu số 01a - Phụ lục 4 - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------