Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 2214/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Trần Kim Mai |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2214/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 11 tháng 09 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (01 thủ tục) và bãi bỏ (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
1 |
Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
B. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
Số TT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
1 |
102401 |
Hồ sơ người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
Thủ tục trong nội bộ cơ quan hành chính nhà nước |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn). Bước 3- Trả kết quả tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị xem xét hoãn, miễn chấp hành biện pháp quản lý sau cai (Mẫu số 3 - Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
Mẫu số 3 - Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Kết quả của TTHC |
Quyết định hành chính |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
1. Người sau cai nghiện được hoãn thi hành quyết định trong các trường hợp sau đây: a) Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; b) Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận; c) Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi. 2. Người sau cai nghiện được miễn chấp hành quyết định trong các trường hợp sau đây: a) Đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; b) Bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối; 3. Gia đình của người sau cai nghiện có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là các gia đình đang bị thiên tai, hỏa hoạn hoặc có người thân (bố, mẹ, con, vợ hoặc chồng) đang bị thi hành án phạt tù, bị tai nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai ra không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hỏa hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người bị tai nạn. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống ma túy năm 2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy năm 2008; - Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy theo Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy. |
Mẫu số 3 - Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH