ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2412/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
06 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành (02 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Lĩnh vực Thủy sản).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
1
|
Cấp mã số
nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
|
2
|
Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra thương phẩm
(Khi thay đổi chủ cơ sở nuôi hoặc thay đổi diện tích ao nuôi hoặc sơ đồ mặt bằng
vị trí ao nuôi)
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. LĨNH VỰC THỦY SẢN:
1. Cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và chậm nhất trước
thời điểm thả giống 20 ngày, chủ cơ sở
nuôi có trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy sản Tiền
Giang (Số 68 Phan Thanh Giản, Phường 3 - TP.Mỹ Tho - Tiền Giang) theo một
trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện: địa
chỉ: Chi cục Thủy sản Tiền Giang (Số 68 Phan Thanh Giản, Phường 3 - TP.Mỹ Tho
- Tiền Giang);
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Viết Giấy hẹn cho trường hợp nộp trực tiếp;
+ Gửi Giấy hẹn theo bưu điện cho trường hợp không
nộp trực tiếp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định:
+ Đối với nộp trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn ngay cho chủ cơ sở bổ sung
những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
+ Đối với nộp qua đường bưu điện: Chi cục Thủy sản
có văn bản hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung
những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (không quá 02 ngày làm việc).
- Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở
nuôi hoặc không xác nhận việc đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm, Chi cục Thủy sản
phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi cục Thủy sản Tiền Giang
(Số 68 Phan Thanh Giản, Phường 3 - P.Mỹ Tho -Tiền Giang theo các bước sau:
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả đem Giấy hẹn đến
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Công chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân nhận.
Trường hợp mất Giấy hẹn thì phải có Giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc theo đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký độc lập, hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi
(theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT)
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi
xây dựng hoặc 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (Phụ lục 3 - Thông
tư 23/2014/TT-BNNPTNT);
- Trường hợp đăng ký đồng thời, hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (Phụ
lục 2 - Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT)
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi
xây dựng;
+ 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (Phụ
lục 3 - Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định:
Chi cục Thủy sản thủy Tiền Giang.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy
sản thủy Tiền Giang.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phụ lục 2 - Thông tư số 23/2014/TT-BNN&PTNT
- Phụ lục 3 - Thông tư số 23/2014/TT-BNN&PTNT
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của
việc thực hiện TTHC
|
Xác nhận và Giấy chứng nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của
Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
- Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm
cá Tra.
|
1. Phụ lục 2 - Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT
Mẫu
giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM
Kính
gửi1:
......................................
Họ, tên chủ cơ sở:
....................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................................
Số điện thoại……………, Fax…………….Email (nếu
có): ......................................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu
sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng
ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Ao nuôi2
|
Địa chỉ ao nuôi3
|
Diện tích ao
nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
|
……, ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: hướng dẫn cách ghi thông tin
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng
thủy sản.
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi
theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ
thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
2. Phụ lục 3 - Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính
gửi4:…………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
....................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
Số điện thoại…………..........., Fax
…………..Email (nếu có): ..................................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của
Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
TT
|
Ao nuôi5
|
Địa chỉ ao nuôi6
|
Mã số nhận diện
ao nuôi7
|
Diện tích ao
nuôi (m2)
|
Thời gian thả giống dự kiến (ngày, tháng)
|
Số lượng giống
dự kiến thả (con)
|
Thời gian thu
hoạch dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
(tấn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
……., ngày…
tháng …. năm …..
Xác nhận của cơ quan quản lý NTTS
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…
tháng …. năm 20…..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Vào sổ
số8:…........../20...
Ghi chú: hướng dẫn cách ghi thông tin
4 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng
thủy sản.
5 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi kèm theo Giấy
đăng ký.
6 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
7 Chủ cơ sở cập nhật mã số nhận diện
ao nuôi khi đăng ký từ lần thứ 2.
8 Do Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy
sản ghi để theo dõi, quản lý.
2. Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (Khi thay đổi chủ cơ sở nuôi hoặc thay đổi diện tích ao nuôi hoặc sơ đồ
mặt bằng vị trí ao nuôi)
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày, chủ cơ sở nuôi có
trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi (đăng ký lại).
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy sản Tiền
Giang (Số 68 Phan Thanh Giản, Phường 3 - TP.Mỹ Tho - Tiền Giang) theo một
trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện: địa
chỉ: Chi cục Thủy sản Tiền Giang (Số 68 Phan Thanh Giản, Phường 3 - TP.Mỹ Tho
- Tiền Giang);
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Viết Giấy hẹn cho trường hợp nộp trực tiếp;
+ Gửi Giấy hẹn theo bưu điện cho trường hợp nộp qua bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định:
+ Đối với nộp trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn ngay cho chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa
đúng quy định.
+ Đối với nộp qua đường bưu điện: Chi cục Thủy sản
có văn bản hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa
đúng quy định (không quá 02 ngày làm việc).
- Trong trường hợp
không cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi hoặc không xác nhận việc đăng ký nuôi cá
Tra thương phẩm, Chi cục Thủy sản phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ
lý do và không trả lại hồ sơ.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Chi cục Thủy sản Tiền Giang (Số 68 Phan Thanh Giản, Phường 3 - TP.
Mỹ Tho - Tiền Giang theo các bước sau:
- Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả đem Giấy hẹn đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Công chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân nhận. Trường hợp mất Giấy hẹn
thì phải có Giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc theo đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (Phụ
lục 2 - Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT).
- Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi
xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định:
Chi cục Thủy sản thủy Tiền Giang.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy
sản thủy Tiền Giang.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Phụ lục 2 - Thông tư số 23/2014/TT-BNN&PTNT
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của
việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Ao nuôi phải trong quy hoạch.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của
Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
- Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản
phẩm cá Tra.
|
Phụ lục 2
- Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM
Kính
gửi1:
......................................
Họ, tên chủ cơ sở:
......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
............................................................................................................
Số điện thoại……………, Fax…………….Email (nếu
có): ........................................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu
sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng
ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Ao nuôi2
|
Địa chỉ ao nuôi3
|
Diện tích ao
nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
|
……, ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: hướng dẫn cách ghi thông tin
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng
thủy sản.
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi
theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ
thể đến ấp, thôn, xã, huyện.