ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2016/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 16 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ về việc Quy định về
đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học
và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số /TTr-SKHCN
ngày 15/4/2016 về việc Ban hành Quyết định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế khoản 10 Điều 1 Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày
11/4/2008 của UBND tỉnh Kon Tum về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và
công nghệ và phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày
11/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, KGVX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định:
a) Định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Định mức chi quản lý nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở của cơ quan có thẩm quyền;
c) Lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách nhà nước;
2. Các mức chi khác làm căn cứ lập dự
toán nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà
nước không quy định trong Quy định này thực hiện theo pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định
mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh, nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 27
và Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
KH&CN.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 6. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 6
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính -
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 7. Khung định mức làm căn
cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết
minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ
KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
TT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN,
báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề
xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp
cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội
dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực
tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở được tính theo ngày công lao động quy
đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày
công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng
chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công
tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương
cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh
tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày
Hstcn
= (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,10
|
2,0
|
0,55
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
4,70
|
1,6
|
0,34
|
3
|
Thành viên
|
3,20
|
1,2
|
0,17
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,45
|
1,0
|
0,11
|
Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Bảng 1 của
Quy định này là mức hệ số tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
Bảng
2: Hệ số tiền công ngày
cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày
Hstcn=
(Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
4,80
|
1,8
|
0,39
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
3,85
|
1,4
|
0,25
|
3
|
Thành viên
|
2,30
|
1,2
|
0,13
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
1,75
|
1,0
|
0,08
|
Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Bảng 2 của Quy định này là mức hệ
số tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở.
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông
tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia
trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh
giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Trường hợp thuê
chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê
chuyên gia trong nước không quá 20.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/1 tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Trong trường hợp
đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 20
triệu đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng
dự toán tiền công trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá
kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Trong trường
hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia nước
ngoài vượt quá 30% tổng dự toán tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt
và chịu trách nhiệm.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ
sở không được thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối
lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và
các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời
gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN;
được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm
tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
a) Định mức xây dựng dự toán chi thù
lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng.
Stt
|
Nội
dung chi
|
Đơn vị tính
|
Định
mức chi
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
hội thảo
|
900
|
750
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi
hội thảo
|
300
|
250
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.200
|
1.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
600
|
500
|
5
|
Đại biểu được mời tham dự
|
thành
viên/ buổi hội thảo
|
120
|
100
|
b) Các nội dung chi khác phục vụ cho
việc tổ chức hội thảo khoa học được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc. Định mức chi theo Quyết
định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các
hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum và Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND
ngày 25/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum về việc sửa đổi một số mức chi chế độ hội nghị được
ban hành kèm theo Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày
24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày
11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp
trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa
không quá 60 triệu đồng.
8. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng.
a) Định mức chi tiền công.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định
mức chi
|
Hội
đồng cấp tỉnh
|
Hội
đồng cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
480
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
180
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
300
|
250
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
750
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
600
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá/ Hồ sơ
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
300
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
420
|
350
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
420
|
350
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
300
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
750
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
600
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
300
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
350
|
b) Các nội dung khác
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công
việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan
có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh
giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 3 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng
tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN
Quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được
xây dựng theo quy định tại Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của
UBND tỉnh Kon Tum về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài,
chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá
giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Điều 9. Lập dự toán kinh phí đối
với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
Hằng năm, vào thời
điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch
xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế
hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có),
đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi
quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng
dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý
nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN
của địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Lập dự
toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 của
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước.
Điều 11. Thẩm định,
phê duyệt, giao dự toán, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Sở KH&CN chịu trách nhiệm tổ
chức thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN theo quy định hiện hành.
2. Trên cơ sở kết quả thẩm định kinh
phí của tổ thẩm định dự toán, Sở KH&CN phê duyệt dự toán, giao dự toán,
chuyển kinh phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Việc thanh
quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo các quy định của Luật
ngân sách nhà nước, Luật KH&CN và các văn bản quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo
các quy định tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
3. Sở KH&CN chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở KH&CN, Sở Tài chính
để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.