ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2016/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ, ngày 18/6/2013;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên bộ Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 192/TTr-SKHCN ngày 11/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức
xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau mười
ngày kể từ ngày ký và đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU - HĐND tỉnh, VP Đoàn ĐBQH;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Báo Vĩnh Long, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Sở Tư pháp; Sở KHCN;
- Lưu: VT, 1.07.02
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2016/QĐ-UBND ngày 09 /5/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định mức
xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh có sử dụng ngân sách
nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Các định mức xây dựng dự
toán quy định tại quyết định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh.
2. Các định mức chi khác làm
căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại
quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách tỉnh
1. Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách tỉnh là nhiệm vụ khoa học và công nghệ đáp ứng các tiêu
chí sau đây:
a) Có tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh;
b) Giải quyết các vấn đề khoa học
và công nghệ trong phạm vi tỉnh;
c) Có sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
sử dụng ngân sách tỉnh, bao gồm:
a) Chương trình khoa học và
công nghệ cấp tỉnh;
b) Đề án khoa học cấp tỉnh;
d) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp
tỉnh;
đ) Dự án khoa học và công nghệ
cấp tỉnh;
e) Đề tài khoa học và công nghệ,
dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
Chương II
KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5.
Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước.
1. Định mức chi tiền công lao động
trực tiếp.
a) Định mức chi tiền công trực
tiếp đối với từng chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính
như sau:
Tc = Lcs
x Hstcn x Snc, trong đó:
Tc: Dự toán
tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ
sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số
tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số ngày
công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công
theo ngày (Hstcn)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0.59
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
0.37
|
3
|
Thành viên
|
0.19
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
0.12
|
b) Định mức chi tiền công trực
tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự
toán tiền công trực tiếp của các chức danh gồm: Chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên
thực hiện chính, thư ký khoa học và thành viên.
2. Thuê chuyên gia trong nước
và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh
giá xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ (nếu được ủy quyền) phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công
thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản
1 Điều này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá
30.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này thì
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy
quyền) quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê
chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh
giá xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ (nếu được ủy quyền) phê duyệt theo hợp đồng khoán
việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước
không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) chịu trách nhiệm về
nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy
quyền) quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
3. Định mức chi hội thảo khoa học
phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Định mức chi hội thảo khoa học
phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại
Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về
việc sửa đổi, bổ sung chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ hội nghị, hội thảo
quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các đơn vị tỉnh Vĩnh
Long và Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Ngoài ra, quy định này quy định
định mức xây dựng dự toán chi thù lao chủ trì và tham gia hội thảo khoa học như
sau:
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Người chủ trì
|
1.125.000 đồng/buổi
|
Thư ký hội thảo
|
375.000 đồng/buổi
|
Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo
|
1.500.000 đồng/báo cáo
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
750.000 đồng/báo cáo
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
150.000 đồng/thành viên/buổi
|
4. Định mức chi điều tra, khảo
sát thu thập số liệu được thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày
11/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê. Trong đó:
- Chi nước uống, thuê hội
trường, ... phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có); Chi công tác phí cho người
tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra; Chi tổ chức hội nghị công bố: thực
hiện theo Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chi tập huấn nghiệp vụ điều
tra (nếu có): thực hiện theo Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
5. Định mức chi tiền công họp Hội
đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định
cụ thể là:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện đề tài (nghiệm thu tại cơ quan chủ trì):
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Đề tài
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên, thư ký hội đồng
|
|
375
|
|
Thư ký hành chính
|
|
110
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
75
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên, thư ký Hội đồng
|
|
185
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
260
|
6. Định mức chi quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Định mức chi quản lý chung nhiệm
vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng.
Điều 6. Một
số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi tiền công của
các Hội đồng.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
225
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
225
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
375
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.125
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
750
|
|
Thư ký hành chính
|
|
225
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
375
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
525
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
525
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
375
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
225
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.125
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
750
|
|
Thư ký hành chính
|
|
225
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
375
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
525
|
2. Định mức xây dựng dự toán
chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy
quyền) có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê
chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm
chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng
tương ứng và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ (nếu được ủy quyền) quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Định mức chi tiền công cho Hội
đồng đánh giá giữa kỳ.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
|
Chi Hội đồng nghiệm thu đánh giá giữa kỳ
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi họp Hội đồng
|
Đề tài
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên, thư ký hội đồng
|
|
375
|
|
Thư ký hành chính
|
|
110
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
75
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên, thư ký Hội đồng
|
|
185
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong
Hội đồng
|
|
260
|
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Những quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ, mà không quy định tại quy định này thì thực hiện theo đúng Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22/4/2015 của liên bộ Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
và các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt (hoặc đã được Tổ thẩm định tài chính đề tài cấp Tỉnh xét
duyệt và ký biên bản) trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành
thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt/xét duyệt tài
chính.
3. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
Điều 8.
Trách nhiệm thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp Sở Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học
và Công nghệ để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.