ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2016/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 15 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 113/TTr-STC-SKHCN
ngày 22 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng
dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2007 về việc
phê duyệt quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh và Quyết định
số 06/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quy
định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 2344/2007/QĐ-UBND.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TC, KHCN;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư
pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 15/03/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi chung là
nhiệm vụ KH&CN).
2. Những nội dung liên quan không quy
định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư Liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan
quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh; các
tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Hệ số
tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ số
chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số
lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
Hstcn
= (Hcd x Hkh)/22
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
Hstcn
=[(Hcd x Hkh)/22] x 80%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
|
|
|
|
a)
|
Giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ
khoa học và tương đương
|
6,92
|
2,5
|
0,79
|
0,63
|
b)
|
Các đối tượng khác
|
6,92
|
2,0
|
0,63
|
0,5
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
5,42
|
1,6
|
0,39
|
0,32
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,2
|
0,20
|
0,16
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,16
|
0,12
|
Điều 4. Mức chi
thuê chuyên gia trong nước
1. Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia
trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá
32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông
tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
2. Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 32.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét quyết định và chịu trách nhiệm.
Điều 5. Định mức
chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết
định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 06 năm 2013 về việc
sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại điều 3 và điều 5 Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 và Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, Quy định này quy định định
mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
ĐVT:
1000 đ
STT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định mức chi
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Người/
buổi hội thảo
|
1.200
|
900
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Người/
buổi hội thảo
|
400
|
300
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.600
|
1.200
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng (không trình bày tại hội thảo)
|
Báo
cáo
|
800
|
600
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Người/
buổi hội thảo
|
160
|
100
|
Điều 6. Định mức
chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có)
ĐVT:
1000 đ
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi họp hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
480
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
|
400
|
320
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
100
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
80
|
60
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
1
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội
đồng
|
|
200
|
160
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong hội đồng
|
|
280
|
220
|
Điều 7. Chi quản
lý chung nhiệm vụ KH&CN
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục
vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát
sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các
hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ
trì.
2. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng.
Điều 8. Định mức
chi hoạt động của các Hội đồng
1. Chi tiền công
ĐVT:
1000 đ
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
1.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
800
|
640
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
|
640
|
500
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
240
|
200
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
1.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
240
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
320
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
2.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
960
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
800
|
640
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
200
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
2.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
320
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
450
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
560
|
450
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
320
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
240
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
160
|
120
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
4.1
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
960
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
800
|
640
|
|
Thư ký hành
chính
|
|
240
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
4.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
320
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
450
|
2. Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 9. Nguồn
kinh phí:
Nguồn kinh phí thực hiện dự toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm: Kinh phí
Trung ương, Kinh phí sự nghiệp Khoa học và Công nghệ của tỉnh, nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ của các cơ quan
đơn vị và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực
hiện theo các quy định đó.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và thống nhất với Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.