ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2016/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 25 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Điều 142, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ và Sở Tài chính tại Tờ trình số 233/TTr-SKHCN-STC ngày
09/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06 tháng 6 năm 2016.
Quyết định này thay thế Quyết định số
09/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh
phí đối với các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh:
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Báo Gia Lai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định định mức xây dựng dự toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nhiệm vụ KH&CN),
các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm
quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, giao dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại Quy định này là định mức áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh,
nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ
thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà
nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN,
ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 6. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh được quy định
tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 7. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các
công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề
xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được
tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà
nước quy định tại thời điểm xây dựng dự
toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại
điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh
tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày
công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định
mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh,
cấp cơ sở như sau:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
0,47
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,39
|
0,30
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
0,17
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
0,13
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng
dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh: Chủ nhiệm, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa
học và thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức
chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương
thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem
xét, trình UBND tỉnh phê duyệt theo hợp đồng
khoán việc.
Trường hợp thuê chuyên gia trong nước
theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 32.000.000
đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương
thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia,
tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư
vấn đánh giá xem xét, trình UBND tỉnh phê
duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước
không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7
Quy định này.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ
sở không được thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài trong quá trình tổ chức
thực hiện.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến
khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên
quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được
tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ
của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
a) Định mức xây dựng dự toán chi thù
lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Stt
|
Nội
dung chi
|
Đơn vị tính
|
Định
mức chi
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
1.200
|
750
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
400
|
250
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.600
|
1.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức đặt hàng nhưng không trình bày tại hội
thảo
|
Báo
cáo
|
800
|
500
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Thành
viên/ buổi hội thảo
|
160
|
100
|
b) Các nội dung chi khác phục vụ cho
việc tổ chức hội thảo khoa học được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc. Định mức chi theo quy định tại Quyết định
số 15/2010/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Gia Lai quy định chế
độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt
Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND, ngày 20
tháng 12 năm 2010 của UBND
tỉnh Gia Lai quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC, ngày
11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh với số lượng thành viên hội đồng
tối đa 7 người với mức chi như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi
|
1
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
80
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
280
|
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán
các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước,
các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ
KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng,
a) Chi tiền công của các Hội đồng.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định
mức chi
|
Hội
đồng cấp tỉnh
|
Hội
đồng cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng thành viên hội đồng
|
|
640
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
240
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
|
400
|
100
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
750
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
800
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
350
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
|
560
|
350
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
400
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
100
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
750
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
800
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
150
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
160
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
350
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc. Định mức chi theo quy định tại
Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND và Quyết định
số 32/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội
đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm
quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm
vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh
giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm
quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định
và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử
và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của
các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng
đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Điều 9. Lập dự
toán kinh phí đối với các hoạt động phục
vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm
vụ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các
nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa
học và Công nghệ, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở huyện,
thị xã, thành phố xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công
tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng
hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Lập, thẩm
định, phê duyệt, giao dự toán và quyết toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
Lập, thẩm định, phê duyệt, giao dự
toán và quyết toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại
Điều 11, 12 và 13 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 11. Công bố
kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu
(đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ (đã được cấp bằng) được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Gia Lai theo quy định của Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Quỹ (nếu có); hoặc được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học
và Công nghệ Quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 ngày
4 năm 2014 của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại
thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính để
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.