Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 2085/QĐ-TTg

Số hiệu 1861/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/09/2017
Ngày có hiệu lực 25/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Trần Hữu Thế
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1861/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 25 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2005;

Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007; Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009; Quyết định số 33/2013/QĐ-Tg của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chính sách, kế hoạch định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh du cư;

Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Thông tư số 02/TT-UBDT ngày 22/05/2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 468/UBDT-CSDT ngày 26/05/2017; Công văn số 652/UBDT-CSDT ngày 12/7/2017 của Ủy ban Dân tộc về triển khai xây dựng Đề án thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 926/UBDT-CSDT ngày 08/9/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc rà soát bổ sung đối tượng vay vốn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg; Công văn số 921/UBDT-CSDT ngày 08/9/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc góp ý dự thảo Đề án theo Quyết định 2085/QĐ-TTg tỉnh Phú Yên;

Theo đề nghị của Ban Dân tộc (tại Tờ trình số 26/TTr-BDT ngày 21/09/2017),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ”.

Điều 2. Giao Ban Dân tộc là cơ quan thường trực chủ trì, phối hợp các ngành và địa phương liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung Quyết định này.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hòa; Sông Hinh; Đồng Xuân; Tây Hòa; Phú Hòa và thị xã Sông Cầu, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 1861/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh)

Phần thứ nhất

TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

I. Khái quát về thực trạng kinh tế - xã hội

1. Đặc điểm tình hình

Tỉnh Phú Yên nằm ở khu vực Nam Trung bộ, có diện tích tự nhiên 5.060 km2, phía bắc giáp tỉnh Bình Định, phía nam giáp tỉnh Khánh Hoà, phía tây giáp tỉnh Gia Lai và Đắc Lắc, phía đông giáp biển Đông, với chiều dài bờ biển gần 200 km kéo dài từ đầm Cù Mông đến Vũng Rô.

Toàn tỉnh có 7 huyện, 1 thị xã và 1 thành phố với dân số hơn 888 nghìn người. Vùng miền núi dân tộc của tỉnh Phú Yên có 3 huyện miền núi (Sơn Hoà, Sông Hinh, Đồng Xuân) và 9 xã miền núi của 4 huyện, thị xã có miền núi (huyện Tây Hòa, Phú Hòa, Tuy An và thị xã Sông Cầu), với diện tích tự nhiên 3.536 km2 (chiếm 70% diện tích của tỉnh). Toàn vùng miền núi có 45 xã, thị trấn, trong đó: 11 xã thuộc huyện Sông Hinh, 14 xã thuộc huyện Sơn Hoà, 11 xã thuộc huyện Đồng Xuân, 4 xã thuộc huyện Tây Hoà, 3 xã thuộc huyện Tuy An, 1 xã thuộc huyện Phú Hoà và 1 xã thuộc thị xã Sông Cầu. Trên vùng miền núi dân tộc của tỉnh có 16 xã và 29 thôn, buôn đặc biệt khó khăn được đầu tư Chương trình 135 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từ năm 2017; có 02 huyện nghèo (Đồng Xuân và Sông Hinh) được đầu tư một phần chính sách theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ.

Dân số vùng miền núi 236.350 người (57.973 hộ), chiếm 26,6% dân số toàn tỉnh; trong đó dân tộc thiểu số 58.012 người (13.589 hộ), chiếm tỷ lệ 24,9% dân số vùng miền núi và 6,6% so với dân số toàn tỉnh) với 31 dân tộc sinh sống, chủ yếu là người Êđê, Chăm, Ba Na, Tày, Nùng, Dao, Thái,… Tổng số hộ nghèo toàn tỉnh cuối năm 2016 là 25.765 hộ (chiếm tỷ lệ 10,23%), trong đó hộ nghèo dân tộc thiểu số 6.940 hộ, chiếm 26,93% so với tổng số hộ nghèo toàn tỉnh và chiếm 51,06% so với hộ dân tộc thiểu số trên địa bàn. Tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm giảm từ 3-4% (toàn tỉnh 3,3%), riêng vùng đồng bào dân tộc thiểu số từ 4-5%.

2. Tình hình kinh tế - xã hội vùng dân tộc miền núi

[...]