Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu | 18/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Đỗ Ngọc An |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 25 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2015 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2014/QĐ-UBND NGÀY 10/12/2014 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu như sau:
(Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp & PTNT, Y tế; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số : 18 /2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch năm 2015 đã giao tại QĐ số 39/2014/QDD-UBND, ngày 10/12/2014 |
Kế hoạch năm 2015 điều chỉnh |
||||||||||||||||
Tổng |
Theo huyện, thành phố |
Tổng |
Theo huyện, thành phố |
|||||||||||||||||
TP.Lai Châu |
Tam Đường |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Mường Tè |
Nậm Nhùn |
Tân Uyên |
Than Uyên |
|
TP.Lai Châu |
Tam Đường |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Mường Tè |
Nậm Nhùn |
Tân Uyên |
Than Uyên |
||||
1 |
Cây chè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích chè: |
Ha |
3,222 |
511 |
1,140 |
35 |
4 |
|
|
1,440 |
92 |
3,431 |
526 |
1,154 |
35 |
4 |
|
|
1,608 |
104 |
|
Trong đó: trồng mới (*) |
Ha |
150 |
20 |
50 |
|
|
|
|
40 |
40 |
369 |
35 |
74.06 |
|
|
|
|
208 |
52 |
2 |
Cây cao su |
Ha |
13,094 |
|
|
1,389 |
8,071 |
210 |
2,409 |
|
1,015 |
13,094 |
|
|
1,389 |
8,071 |
310 |
2,309 |
|
1,015 |
|
Trong đó: trồng mới |
Ha |
450 |
|
|
|
150 |
100 |
100 |
|
100 |
500 |
|
|
|
150 |
200 |
|
|
150 |
3 |
Dân số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân số trung bình |
Người |
435,355 |
36,989 |
53,269 |
75,818 |
80,633 |
42,964 |
27,905 |
54,407 |
63,370 |
431,951 |
35,717 |
53,102 |
74,724 |
80,607 |
43,046 |
27,300 |
54,070 |
63,385 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân số thành thị |
Người |
73,091 |
30,046 |
6,061 |
4,833 |
4,906 |
4,636 |
3,977 |
12,041 |
6,591 |
70,612 |
28,955 |
6,721 |
4,833 |
4,212 |
4,949 |
1,692 |
12,718 |
6,532 |
|
+ Dân số nông thôn |
Người |
362,264 |
6,943 |
47,208 |
70,985 |
75,727 |
38,328 |
23,928 |
42,366 |
56,779 |
361,339 |
6,762 |
46,381 |
69,891 |
76,395 |
38,097 |
25,608 |
41,352 |
56,853 |
|
- Tỷ lệ tăng dân số |
% |
2.43 |
5.05 |
2.18 |
2.45 |
2.10 |
1.73 |
2.22 |
2.25 |
2.23 |
2.04 |
2.96 |
2.06 |
2.18 |
2.13 |
1.85 |
0.28 |
2.25 |
1.97 |
|
- Mức giảm tỷ lệ sinh |
%o |
0.50 |
0.50 |
0.50 |
0.50 |
0.60 |
0.30 |
0.30 |
0.70 |
0.50 |
0.50 |
6.76 |
1.12 |
(0.44) |
(2.09) |
(1.09) |
7.40 |
(3.53) |
3.72 |
|
- Tốc độ tăng dân số tự nhiên |
%o |
19.76 |
19.68 |
20.22 |
19.77 |
18.61 |
20.28 |
21.97 |
22.03 |
17.59 |
19.93 |
14.08 |
18.23 |
21.81 |
21.15 |
19.63 |
19.67 |
24.84 |
16.91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Diện tích chè trồng mới Huyện Tam Đường là 74,06 ha bao gồm 10ha trồng tái canh |