ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
175/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 21 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ HỒ SƠ, THỦ TỤC HỖ TRỢ HỘ KINH
DOANH ĐANG HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO KHOẢN 21 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-TTG NGÀY 06/11/2021 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
Căn cứ Nghị định số 39/2007/NĐ-CP
ngày 16/3/2007 của Chính phủ về hoạt động thương mại một cách độc lập, thường
xuyên không phải đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP
ngày 08/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ
người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chí xác định đối tượng và hồ sơ,
thủ tục hỗ trợ hộ kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng không
phải đăng ký kinh doanh được hỗ trợ theo khoản 21 Điều 1 Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
1. Tiêu chí xác định
đối tượng:
Hộ kinh doanh được hưởng chính sách
khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
a) Thu nhập chính của hộ gia đình từ
việc kinh doanh một trong các ngành, nghề sau:
- Kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp, làm muối có hoạt động thương mại (mua bán nhằm mục đích sinh lợi) theo quy định của Luật Thương mại.
- Buôn bán rong (buôn bán dạo): gồm
các việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép
kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong.
- Hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước
uống có địa điểm cố định và hoạt động thường xuyên.
- Buôn chuyến: hoạt động mua hàng hóa
từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ.
- Kinh doanh lưu động: hoạt động
thương mại không có địa điểm cố định, bán hàng tích hợp trên những phương tiện
di chuyển như xe đẩy, xe máy, xe tải nhỏ, ghe, xuồng.
- Làm dịch vụ có địa điểm cố định,
bao gồm:
+ May vá giày dép, sửa khóa, sửa xe
các loại, sửa máy nổ, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh, trông giữ xe.
+ Nấu đám tiệc, mộc, hàn, tiện, nhôm,
sắt, cơ khí, điện, nước.
Hộ kinh doanh có từ hai (02) người trở
lên kinh doanh cùng lúc nhiều ngành, nghề nêu tại Điểm này thì chỉ áp dụng hỗ
trợ đối với một (01) người đại diện của hộ.
b) Kinh doanh các ngành, nghề nêu tại
điểm a Khoản 1 Điều này phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch Covid-19 hoặc do có
địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo
nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng
hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết
ngày 31/12/2021.
c) Hộ có thu nhập bình quân đầu người:
- Khu vực nông thôn: từ 1.500.000 đồng/người/tháng
trở xuống.
- Khu vực thành thị: từ 2.000.000 đồng/người/tháng
trở xuống.
d) Cư trú hợp
pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định của Luật cư trú (có hộ khẩu thường
trú tại địa phương hoặc tạm trú lâu dài từ sáu (06) tháng trở lên).
đ) Không thuộc đối tượng hưởng chính
sách tại Quyết định số 1793/QĐ-UBND ngày 16/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ
trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do)
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Hồ sơ, thủ tục:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
1 Quyết định này gửi đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 1a ban hành kèm theo Quyết định
này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký cư trú hợp
pháp. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến ngày 31/3/2022.
b) Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban
nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận đối tượng thụ hưởng đáp ứng các tiêu chí để thực
hiện niêm yết công khai danh sách và lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ và lập danh sách, kinh phí hỗ trợ theo mẫu số
1b ban hành kèm theo Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 2.
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách tổ chức triển khai thực hiện
chính sách đối với hộ kinh doanh theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chịu trách nhiệm hướng dẫn việc xác định thu nhập quy định tại điểm c Khoản 1
Điều 1 Quyết định này; đồng thời thường xuyên kiểm tra, giám sát và hướng dẫn
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có) của các địa phương nhằm đảm bảo tính thống
nhất, hỗ trợ nhanh chóng, không bỏ sót đối tượng, công khai, minh bạch và không
để lợi dụng, trục lợi chính sách.
3. Sở Tài chính phối hợp Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối ngân sách theo Kế hoạch số 111/KH-UBND
ngày 15/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về triển khai thực hiện các
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để bố trí kinh phí thực hiện chính
sách theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
Mẫu số 1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có thu nhập thấp
không phải đăng ký kinh doanh)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ..........................................
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ..........................................................................................................
2. Địa điểm: ..........................................................................................................................
3. Ngành, nghề: ....................................................................................................................
4. Tổng số người trong hộ: ...................................................................................................
5. Thu nhập của hộ trong tháng: ..........................................................................................
6. Bình quân thu nhập của người/hộ:
.......................... đồng/người.
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH
DOANH
Họ và tên:
........................................................................ Sinh ngày ... tháng ... năm .........
Dân tộc:
................................................. Giới tính: ..............................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu số: .............................................
Ngày cấp .......................
Nơi cấp ............................. số điện
thoại .....................................
Địa chỉ email (nếu có): .........................................................................................................
Nơi ở hiện nay (số nhà, đường, ấp,
khóm, xã, phường) .....................................................
..............................................................................................................................................
Kể từ ngày .../.../2021 đến ngày .../.../2021,
hộ kinh doanh phải tạm ngừng hoạt động do:
□ Theo yêu cầu của cơ quan
............................................ để phòng, chống dịch
Covid-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa bàn
thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải
áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị quyết
số 128/NQ-CP.
Hiện nay, chưa được hưởng các chính
sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021, Nghị quyết
số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ, Quyết định số 1793/QĐ-UBND ngày
16/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết
hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản
.......................................... số tài khoản
...................................... tại Ngân hàng: .............................................)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
...., ngày.... tháng....
năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
DANH SÁCH, KINH PHÍ HỘ KINH DOANH KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ
KINH DOANH PHẢI DỪNG HOẠT ĐỘNG DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19 ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH
SÁCH THEO KHOẢN 21 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dành
cho Ủy ban nhân dân cấp dưới trình Ủy ban nhân dân
cấp trên)
STT
|
Đại
diện hộ kinh doanh
|
Nơi ở hiện nay
|
Địa
điểm kinh doanh (đối với trường hợp có địa điểm cố
định)
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính của hộ kinh doanh
|
Thu
nhập bình quân đầu người/tháng của hộ kinh doanh (đồng)
|
Thời
điểm bắt đầu dừng hoạt động đến ngày hoạt động trở lại
(Từ
ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm)
|
Áp
dụng văn bản dừng hoạt động
(nêu
rõ văn bản của cơ quan cấp tỉnh, huyện hoặc xã)
|
Kinh
phí hỗ trợ (đồng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|