ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN LẬP QUY HOẠCH PHÒNG,
CHỐNG LŨ VÀ QUY HOẠCH ĐÊ ĐIỀU CÁC SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa
đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài
chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Công văn số 1371/TTg-KTN
ngày 09/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Xác định dung tích phòng lũ hồ
chứa nước Pa Ma trên sông Mã thuộc tỉnh Điện Biên”; Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc: ‘‘Hướng dẫn
xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu”;
Quyết định số 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn về việc: “Điều
chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh
và Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 450/QĐ - UBND ngày 26/02/2008 về
việc: “Phê duyệt đề cương quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy
hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày
03/7/2008 về việc: “Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện quy hoạch phòng chống
lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh
Thanh Hóa tại Công văn số 4736/STC-QLNS.TTK ngày 23/12/2013 về việc: “Phê duyệt
điều chỉnh tăng dự toán quy hoạch phòng, chống lũ và
quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự toán kinh phí thực hiện
dự án lập quy hoạch phòng, chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa; để chủ đầu tư và các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện;
với các nội dung chủ yếu sau:
I. Khối lượng công việc:
1. Khối lượng công việc không điều chỉnh
giữ nguyên theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa:
a) Mua và tính toán tài liệu thủy
văn.
b) Khảo sát kỹ thuật và các chi phí
khác.
- Sông Bưởi.
- Sông Mã: Đã thực hiện 60,0%, chỉ điều
chỉnh 40,0% khối lượng công việc.
2. Khối lượng công việc điều chỉnh
tăng, giảm:
2.1. Nội dung khối lượng công việc điều
chỉnh giảm: Thu thập tài liệu dân sinh kinh tế (Do đã thực hiện trước khi khảo
sát thiết kế).
2.2. Nội dung khối lượng công việc điều
chỉnh tăng:
a) Công việc thiết kế quy hoạch sông
Mã:
Lý do điều chỉnh:
- Ngày 09/8/2010, Thủ tướng Chính phủ
mới có công văn số 1371/TTg- KTN về việc: “Xác định dung tích phòng lũ hồ chứa
nước Pa Ma trên sông Mã thuộc tỉnh Điện Biên. Khi đó tư vấn mới có cơ sở để tiến
hành tính toán thủy lực và đề xuất phương án chống lũ cho hạ du sông Mã”.
- Ngày 03/5/2013,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thỏa thuận về kỹ thuật đối với quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Mã. Vì vậy, khối lượng được
điều chỉnh là 40,0% khối lượng theo đơn giá thời điểm năm 2010 được quy định tại
Quyết định số 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn về việc: “Điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy
lợi” (Không điều chỉnh theo đơn giá năm 2012 được quy định tại Quyết định số
1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc: “Công bố định mức, đơn giá trong
thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”).
b) Thiết kế quy hoạch
sông Yên, sông Bạng:
Hiện nay, thiết kế quy hoạch sông
Yên, sông Bạng chưa thực hiện. Vì vậy, chi phí được điều chỉnh đơn giá tại thời
điểm năm 2012 theo quy định tại Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc: “Công bố định mức, đơn giá
trong thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”.
II. Dự toán kinh phí điều chỉnh:
1. Dự toán sau khi điều chỉnh tăng,
giảm: 1.156.000.000,0 triệu đồng. (Một tỷ, một trăm năm sáu triệu đồng)
Trong đó:
1.1. Thiết kế quy hoạch sông Mã:
134.000.000,0 đồng.
1.2. Thiết kế quy hoạch sông Yên,
sông Bạng: 1.091.774.000,0 đồng.
1.3. Giảm chi phí thu thập tài liệu
dân sinh kinh tế, mua và tính thủy văn: 70.168.376,0 đồng.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
III. Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp
kinh tế dành cho các dự án quy hoạch trong dự toán ngân
sách tỉnh.
IV. Tổ chức thực hiện:
4.1. Chi cục Đê điều
và Phòng chống lụt bão tỉnh Thanh Hóa (Chủ đầu tư) có trách nhiệm thực hiện hoàn chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông
có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo đúng nội dung đã được
phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa và các quy định hiện hành của nhà nước. Đồng thời quản lý, sử dụng
kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng
quy định.
4.2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm
chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành, đồng thời phối
hợp kiểm tra việc thực hiện của chủ đầu tư theo đúng quy định.
Điều 2. Sở Tài chính, sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông
nghiệp và PTNT, Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hóa, các ngành và đơn vị có liên
quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm
tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục Đê điều và
Phòng chống lụt bão tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để
thực hiện);
- Chủ tịch, các PTC UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn201409
(12)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ BIỂU
DỰ
TOÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG LŨ VÀ QUY HOẠCH ĐÊ ĐIỀU CÁC SÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị: Đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Dự
toán được duyệt tại QĐ số 1956/QĐ-UBND, 03/7/2008
|
Dự
toán đơn vị đề nghị điều chỉnh
|
Dự
toán điều chỉnh đề nghị phê duyệt
|
Chênh
lệch so với dự toán ban đầu
|
Ghi
chú
|
|
Tổng cộng:
|
2.971.634.933
|
4.526.333.087
|
4.261.687.557
|
1.155.829.124
|
|
|
Làm
tròn số:
|
|
4.526.331.000
|
4.261.000.000
|
1.156.000.000
|
|
I
|
Mua và tính thủy văn, khí
tượng
|
97.071.401
|
94.371.000
|
94.371.000
|
(2.700.401)
|
|
II
|
Khảo
sát kỹ thuật
|
683.585.000
|
683.585.000
|
683.585.000
|
-
|
|
III
|
Thu thập TLDSKT, công trình
|
67.467.975
|
|
|
(67.467.975)
|
|
IV
|
Thiết kế quy hoạch
|
1.991.813.000
|
3.352.034.000
|
3.352.034.000
|
1.225.997.500
|
|
1
|
Sông Bưởi
|
261.163.000
|
261.163.000
|
261.163.000
|
-
|
|
2
|
Sông Mã
|
1.164.783.000
|
1.433.230.000
|
1.433.230.000
|
134.223.500
|
PL01
|
3
|
Sông Yên, sông Bạng
|
565.867.000
|
1.657.641.000
|
1.657.641.000
|
1.091.774.000
|
PL02
|
V
|
Chi phí khác
|
131.697.557
|
396.343.087
|
131.697.557
|
-
|
|
1
|
Chi phí thẩm định,
hội nghị 3%*TKQH
|
54.322.173
|
54.322.173
|
54.322.173
|
-
|
|
2
|
Chi phí quản lý dự án 2,58%*TKQH
|
66.609.440
|
66.609.440
|
66.609.440
|
-
|
|
3
|
Thẩm định dự toán 0,065%*TKQH
|
1.678.145
|
1.678.145
|
1.678.145
|
-
|
|
4
|
Thẩm tra quyết toán 0,32%*TMĐT
|
9.087.800
|
9.087.800
|
9.087.800
|
-
|
|
5
|
Chi phí thẩm tra, xét duyệt 7%*TKQH
(theo định mức 1699/QĐ-BNN-KHCN năm 2012)
|
|
234.645.530
|
|
-
|
|
6
|
Chi phí hội thảo lấy ý kiến chuyên gia (Tạm tính)
|
|
30.000.000
|
|
-
|
|
PHỤ LỤC 1
KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG
MÃ
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị: Đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Dự
toán thẩm định, phê duyệt
|
|
|
|
|
Tổng diện tích Quy hoạch lưu vực
sông Mã là: Fx = 863.832,8 ha trong đó:
|
|
1
|
Diện tích quy hoạch vùng miền
núi: Fx = 704.100,5 ha
|
|
|
Gx được tính theo công thức sau:
|
256.035.000
|
|
Gx = Gmax-1 + (Gmax- Gmax-1)/(Fmax-
Fmax-1)*(Fx- Fmax-1)
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
Gmax: 36.831.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fmax: 6.000 (là diện tích vùng có
quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Gmax-1: 36.517.000 (là giá thiết kế
ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng
giá)
|
|
|
Fmax-1: 5.000 (là diện tích vùng của
quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch của vùng được
điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:
|
|
|
K1 = 0,10 (mạng lưới sông ngòi
trong vùng nghiên cứu phức tạp)
|
|
|
K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi gắn với
sông lớn bên ngoài)
|
|
|
K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,10+ 0,2) =
1,30
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1
= Gx x K
|
332.846.000
|
|
Hệ số điều chỉnh K=1,77 theo văn bản
223/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng ngày 15/2/2006: 332.846.000*1,77 = 589.137.000 đồng
|
589.137.000
|
|
Hệ số điều chỉnh
K=2,79 theo văn bản 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT:
332.846.000*2,79 = 928.640.000 đồng
|
928.640.000
|
2
|
Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng:
Fx = 90.150 ha
|
|
|
Gx được tính theo công thức sau:
|
106.072.000
|
|
Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx
- Fb)
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
Ga: 110.772.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fa: 100.000 (là diện tích vùng có
quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Gb: 101.228.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fb: 80.000 (là diện tích vùng của
quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch của vùng được
điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:
|
|
|
K1 =0,1 (mạng lưới sông ngòi trong
vùng nghiên cứu phức tạp)
|
|
|
K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi gắn với
sông lớn bên ngoài)
|
|
|
K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1+ 0,2) =
1,30
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1
= Gx x K
|
137.894.000
|
|
Hệ số điều chỉnh
K=1,77 theo văn bản 223/BXD/KTTC của Bộ Xây dựng ngày
15/2/2006: 137.894.000*1,77 = 244.072.000 đồng
|
244.072.000
|
|
Hệ số điều chỉnh
K=2,79 theo văn bản 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT:
137.894.000*2,79 = 384.724.000 đồng
|
384.724.000
|
3
|
Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng
ven biển Fx = 69,582,3 ha
|
|
|
Gx được tính theo công thức sau:
|
94.421.000
|
|
Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx
- Fb)
|
|
|
Trong đố:
|
|
|
Ga: 101.288.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fa: 80.000 (là diện tích vùng có
quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Gb: 88.105.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fb: 60.000 (là diện tích vùng của
quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch của vùng được
điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn
sau:
|
|
|
K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong
vùng nghiên cứu phức tạp)
|
|
|
K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi
gắn với sông lớn bên ngoài)
|
|
|
K3=0,05 (thủy triều ảnh hưởng quá
40% diện tích vùng quy hoạch)
|
|
|
K = 1+ (K1+K2) = 1 +(0,1+0,2 +
0,05)= 1,35
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1
= Gx x K
|
127.468.000
|
|
Hệ số điều chỉnh K=1,77 theo văn bản
223/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng ngày 15/2/2006: 127.468.000*1,77 = 225.618.000 đồng
|
225.618.000
|
|
Hệ số điều chỉnh K=2,79 theo văn bản
557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT: 127 468.000*2,79 =
355.636.000 đồng
|
355.636.000
|
|
Giá thiết kế quy hoạch toàn lưu vực
(A + B + C) (theo hệ số điều chỉnh K=2,79)
|
1.669.000.000
|
|
Thuế giá trị gia tăng (10%)
|
166.900.000
|
|
Kinh phí thiết kế sau thuế
|
1.835.900.000
|
|
Năm 2010 thực hiện 40% khối lượng
còn lại:
|
734.360.000
|
|
60% khối lượng công việc đã thực hiện
theo dự toán đã phê duyệt
|
698.870.000
|
|
Tổng
kinh phí điều chỉnh thiết kế quy hoạch:
|
1.433.230.000
|
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG
YÊN - SÔNG BẠNG
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị: Đồng
TT
|
Hạng mục
|
Dự
toán thẩm định, phê duyệt
|
|
Tổng diện tích Quy hoạch lưu
vực sông Yên, Bạng là: Fx = 186.470,7 ha trong đó:
|
|
1
|
Diện tích quy hoạch vùng miền
núi: Fx = 41.447 ha
|
|
|
Gx được tính theo công thức sau:
|
259.894.000
|
|
Gx = Gmax-1 + (Gmax-
Gmax-1)/(Fmax- Fmax-1)*(Fx - Fmax-1)
|
|
|
Trong đó: (theo định mức, đơn giá
1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012)
|
|
|
Gmax: 189.000.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fmax: 6.000 (là diện tích vùng có
quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Gmax-1:187.000.000 (là giá thiết kế
ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fmax-1: 5.000 (là diện tích vùng của
quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch của vùng được
điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:
|
|
|
K1 = 0,10 (mạng lưới sông ngòi
trong vùng nghiên cứu phức tạp)
|
|
|
K2= 0,1 (mạng lưới sông ngòi gắn với
sông lớn bên ngoài)
|
|
|
K= 1+ (K1+K2)= 1 + (0,10+0,10) =
1,20
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1
= Gx x K
|
311.873.000
|
|
|
|
2
|
Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng:
Fx = 91.702 ha
|
|
|
Gx được tính theo công thức sau:
|
547.670.000
|
|
Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb)
|
|
|
Trong đó: (theo định mức, đơn giá
1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012)
|
|
|
Ga: 568.000.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fa: 100.000 (là diện tích vùng có
quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Gb: 519.000.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fb: 80.000 (là diện tích vùng của
quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch của vùng được
điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:
|
|
|
K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong
vùng nghiên cứu phức tạp)
|
|
|
K2= 0,1 (mạng lưới sông ngòi gắn với
sông lớn bên ngoài)
|
|
|
K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1+ 0,1) =
1,2
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1
= Gx x K
|
657.204.000
|
|
|
|
3
|
Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng
ven biển: Fx = 53.321,7 ha
|
|
|
Gx được tính theo công thức sau:
|
430.296.000
|
|
Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx
- Fb)
|
|
|
Trong đó: (theo định mức, đơn giá
1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012)
|
|
|
Ga: 452.000.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fa: 60.000 (là diện tích vùng có
quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Gb: 387.000.000 (là giá thiết kế ứng
với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Fb: 40.000 (là diện tích vùng của
quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch của vùng được
điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:
|
|
|
K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong
vùng nghiên cứu phức tạp)
|
|
|
K2 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi
gắn với sông lớn bên ngoài)
|
|
|
K3 = 0,05 (thủy triều ảnh hưởng
quá 40% diện tích vùng quy hoạch)
|
|
|
K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1 +
0,1 + 0,05) = 1,25
|
|
|
Giá thiết kế quy hoạch sau
thuế G1 = Gx x K
|
537.870.000
|
|
Giá thiết kế quy hoạch toàn lưu vực (A + B + C)
|
1.506.947.000
|
|
Thuế giá trị gia tăng (10%)
|
150.694.700
|
|
KINH PHÍ THIẾT KẾ QUY HOẠCH SÔNG YÊN-BẠNG SAU THUẾ
|
1.657.642.000
|