Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 06/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 31/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 10/08/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Hồng Diên |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 31 tháng 7 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Sau khi xem xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-KTNS ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình, với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Về lưu lượng và mực nước thiết kế:
Mức đảm bảo phòng chống lũ sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa chống được lũ có chu kỳ 300 năm, tương ứng với tần suất lũ 0,33% xảy ra tại Sơn Tây.
- Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế tại một số vị trí trên tuyến sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình:
TT |
Tên sông |
Tuyến đê |
Vị trí |
Địa danh |
Mực nước thiết kế HTK (m) |
Lưu lượng thiết kế QTK (m3/s) |
1 |
Sông Hồng |
Tả Hồng |
K140+00 |
Trạm thủy văn Tiến Đức |
7,28 |
15.219 |
2 |
Tả Hồng |
K150 +00 |
Phú Nha |
6,59 |
15.178 |
|
3 |
Tả Hồng |
K152+00 |
Cống Hữu Bị |
6,30 |
11.951 |
|
4 |
Tả Hồng |
K168+00 |
Cống Ngô Xá |
5,28 |
7.713 |
|
5 |
Tả Hồng |
K174+00 |
Cống Cổ Lễ |
4,44 |
7.106 |
|
6 |
Tả Hồng |
K182+00 |
Cống Vũ Thuận |
4,11 |
5.239 |
|
7 |
Tả Hồng |
K197+050 |
Trạm thủy văn Cồn Nhất |
3,70 |
4.780 |
|
8 |
Sông Luộc |
Hữu Luộc |
K0+00 |
Trạm thủy văn Triều Dương |
7,10 |
2.799 |
9 |
Hữu Luộc |
K11+00 |
Trạm thủy văn Nhâm Lang |
6,51 |
2.748 |
|
10 |
Hữu Luộc |
K25+00 |
Bến Hiệp |
5,39 |
2.717 |
|
11 |
Hữu Luộc |
K37+00 |
Trạm thủy văn Chanh Chử |
4,26 |
2.458 |
|
12 |
Sông Hóa |
Hữu Hóa |
K0+00 |
|
4,32 |
369 |
13 |
Hữu Hóa |
K10+00 |
|
3,49 |
347 |
|
14 |
Hữu Hóa |
K26+00 (tương ứng K10 đê biển 8 cũ) |
Trạm thủy văn Vân Am |
3,32 |
520 |
|
15 |
Hữu Hóa |
K8+00 đê cửa sông (tương ứng K18 đê biển 8 cũ) |
Khu vực hợp lưu với sông Thái Bình |
3,38 |
669 |
a) Mực nước báo động trên sông Hồng:
- Tại các trạm thủy văn:
TT |
Trạm thuỷ văn |
Mực nước theo cấp báo động (m) |
||
I |
II |
III |
||
1 |
Tiến Đức |
4,8 |
5,6 |
6,3 |
2 |
Ba Lạt |
1,7 |
2,0 |
2,3 |
- Tại một số vị trí chính:
TT |
Vị trí |
Vị trí theo Km đê tả Hồng |
Mực nước theo cấp báo động (m) |
||
I |
II |
III |
|||
1 |
Kè An Nghiệp |
K145 |
5,30 |
5,70 |
6,20 |
2 |
Kè Phú Nha |
K150 |
5,00 |
5,40 |
5,80 |
3 |
Kè Hồng Lý |
K151 |
4,80 |
5,20 |
5,70 |
4 |
C.TrB Hữu Bị |
K152,5 |
4,50 |
5,00 |
5,50 |
5 |
Kè Hướng Điền |
K157 |
4,00 |
4,50 |
5,00 |
6 |
Cống Vị Khê |
K163 |
3,50 |
4,00 |
4,50 |
7 |
Kè Ngô Xá |
K168+500 |
3,30 |
3,60 |
4,10 |
8 |
Kè Vũ Tiến |
K171 |
3,20 |
3,50 |
3,90 |
9 |
Nam Hồng |
K174 (K179,5 Hữu Hồng) |
3.00 |
3,30 |
3,70 |
10 |
Kè Duy Nhất |
K174+500 |
3,00 |
3,30 |
3,60 |
11 |
Cống Cổ Lễ |
K175 (K182,4 Hữu Hồng) |
2,80 |
3,20 |
3,50 |
12 |
Kè Vũ Đoài |
K178+500 |
2,60 |
2,90 |
3,20 |
13 |
Kè Thái Hạc |
K185 |
2,30 |
2,60 |
3,00 |
14 |
Cống Hạ Miêu |
K186 |
2,20 |
2,50 |
2,80 |
15 |
Kè Minh Tân |
K190+500 |
1,90 |
2,20 |
2,50 |
b) Mực nước báo động trên sông Luộc, sông Hóa:
- Mực nước báo động lũ tại các điểm thông báo lũ trên sông Luộc:
TT |
Vị trí theo Km đê hữu Luộc |
Mực nước theo cấp báo động (m) |
Ghi chú |
||
I |
II |
III |
|||
1 |
K0 |
4,90 |
5,40 |
6,10 |
TTV Triều Dương |
2 |
K2 |
4,80 |
5,20 |
5,90 |
Bối Lưu Xá - Bùi Xá |
3 |
K5 |
4,60 |
5,10 |
5,70 |
Kè Đào Thành |
4 |
K9 |
4,50 |
5,00 |
5,60 |
Kè Phan |
5 |
K11 |
4,40 |
4,90 |
5,50 |
TTV, Kè Nhâm Lang |
6 |
K14 |
4,30 |
4,80 |
5,40 |
Kè Việt Yên |
7 |
K20 |
4,20 |
4,70 |
5,20 |
Kè Quỳnh Lâm |
8 |
K20+500 |
4,10 |
4,50 |
5,00 |
Bối Quỳnh Lâm |
9 |
K21 |
4,10 |
4,40 |
4,90 |
Kè Đồng Trực |
10 |
K25 |
3,80 |
4,20 |
4,60 |
Kè Bến Hiệp |
11 |
K27 |
3,50 |
4,00 |
4,40 |
Kè Quỳnh Hoa |
12 |
K29 |
3,30 |
3,80 |
4,20 |
Kè Đại Nẫm |
13 |
K32 |
3,00 |
3,50 |
4,00 |
Bối An Đồng |
14 |
K35 |
2,80 |
3,30 |
3,80 |
Kè Lộng Khê |
- Mực nước báo động lũ tại các điểm thông báo lũ trên sông Hóa:
TT |
Vị trí theo Km đê hữu Hóa |
Mực nước theo cấp báo động (m) |
Ghi chú |
|||
I |
II |
III |
|
|
||
1 |
K0 hữu Hóa |
2,50 |
3,00 |
3,50 |
Kè An Khê 1 |
|
2 |
K2 hữu Hóa |
2,40 |
2,80 |
3,20 |
Kè An Khê 3 |
|
3 |
K10 hữu Hóa |
2,30 |
2,70 |
3,10 |
|
|
4 |
K14 hữu Hóa |
2,20 |
2,60 |
3,00 |
Kè Tô Trang |
|
5 |
K18 hữu Hóa |
2,20 |
2,60 |
2,90 |
Kè Hống |
|
6 |
K20 hữu Hóa |
2,10 |
2,50 |
2,80 |
Kè Vân Cù |
|
7 |
K26 hữu Hóa |
2,10 |
2,40 |
2,70 |
Cống Vân Am |
|
8 |
K3 Đê biển 8 |
2,10 |
2,30 |
2,50 |
Bối Hồng Quỳnh |
|
Hành lang thoát lũ sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa xác định trên bản đồ Quy hoạch (có tọa độ cụ thể trong phụ lục chi tiết kèm theo) dọc tuyến sông. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai cắm mốc chỉ giới thoát lũ phù hợp để khai thác, sử dụng bãi sông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội được hiệu quả, bền vững.