Ủy ban nhân dân
tỈnh nam đỊnH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2012/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 06 tháng 07 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ CHI TIẾT CHO CÁC TUYẾN SÔNG
CÓ ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê
điều ngày 29/11/ 2006;
Căn cứ Nghị
định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 04/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 về việc thực hiện bãi bỏ việc sử dụng các khu phân lũ, làm chậm
lũ thuộc hệ thống sông Hồng;
Căn cứ Quyết
định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; Quyết định số
172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược Quốc gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020; Quyết định số
1590/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng
chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
Xét Tờ trình
số 82/TTr-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy
hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam
Định (giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030), kèm theo hồ sơ thiết kế
quy hoạch; các báo cáo thẩm định và Văn bản số 1967/BNN-TCTL ngày 29/6/2012 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thỏa
thuận Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê trên địa
bàn tỉnh Nam Định;
Sau khi nghe
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của các đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt
Quy hoạch Phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh
Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với một số nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI QUY HOẠCH
Các tuyến sông có đê
trên địa bàn tỉnh Nam Định được nghiên cứu trong quy hoạch bao gồm sông Hồng,
sông Đào và sông Ninh Cơ. Gồm địa giới của 9 huyện và Thành phố Nam Định.
Quy hoạch chi tiết
đoạn sông Đáy trên địa bàn tỉnh Nam Định thực hiện theo Quyết định phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ.
II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM
VỤ CỦA QUY HOẠCH
1. Mục tiêu chung
- Xác định các giải
pháp phòng, chống lũ để đảm bảo an toàn thoát
lũ cho hệ thống sông có đê tỉnh Nam Định và chủ động trong công tác phòng chống
lụt bão;
- Làm cơ sở để thực
hiện quy hoạch đê điều và điều chỉnh các quy hoạch khác có liên quan.
2. Mục tiêu và
nhiệm vụ cụ thể
- Xác định mức bảo
đảm phòng, chống lũ cho hệ thống sông có đê tỉnh Nam Định, gồm: sông Hồng, sông
Đào và sông Ninh Cơ.
- Xác định lưu lượng
lũ thiết kế và mực nước lũ thiết kế tại các điểm chuẩn.
- Xác định mực nước
báo động lũ trên các tuyến sông có đê tỉnh Nam Định, tạo cơ sở pháp lý để quản
lý đê điều, đồng thời tạo điều kiện khai thác và phát triển bền vững các vùng
bãi sông.
- Xác định chỉ giới thoát lũ cho các tuyến sông có đê tỉnh Nam Định
theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Xác định giải pháp
công trình, phi công trình để thực hiện quy hoạch đối với từng tuyến sông có đê
trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Mức đảm bảo
phòng, chống lũ
Sông Hồng, sông Đào,
sông Ninh Cơ thuộc địa phận tỉnh Nam Định có mức đảm bảo chống lũ có chu kỳ 300
năm, tương ứng với tần suất lũ 0,33% xảy ra tại Sơn Tây; gặp triều cường tần
suất 5%; chịu ảnh hưởng của nước dâng do bão tần suất 20% và nước dâng do biến
đổi khí hậu. Trong đó đã sử dụng điều tiết 4 hồ (Thác Bà, Hoà Bình, Tuyên Quang
và Sơn La) để cắt lũ.
2. Mực nước, lưu
lượng lũ thiết kế
Mực nước, lưu lượng
lũ thiết kế tại 10 vị trí đặc trưng trên các tuyến sông Hồng, sông Đào, sông
Ninh Cơ (chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm).
3. Mực nước báo
động
Mức báo động lũ (cấp
I, cấp II, cấp III) tại 20 điểm (04 trạm thủy văn và 16 điểm thông báo lũ) trên
các tuyến sông Hồng, sông Đào, sông Ninh Cơ tỉnh Nam Định (chi tiết theo Phụ
lục số 02 đính kèm).
4. Chỉ giới thoát lũ
- Xác định chỉ giới thoát lũ gồm 1.514 mốc chỉ giới (có tọa độ cụ thể
trong báo cáo tổng hợp) dọc theo các tuyến sông có đê (sông Hồng, sông Đào, sông
Ninh Cơ), trung bình 100 mét có một mốc chỉ giới thoát
lũ. Những đoạn sông, tuyến chỉ giới thoát
lũ trùng với tuyến đê, cứ 200m có một mốc chỉ giới. Dựa vào các tọa độ của mốc
chỉ giới triển khai xây dựng mốc chỉ giới thoát
lũ ngoài thực địa.
- Song song với
đường chỉ giới thoát lũ có quy định chỉ
giới xây dựng cách đường chỉ giới thoát lũ
tối thiểu từ 30m đến 50m về phía đê, tùy thuộc địa hình của vùng đệm, hình
thành hành lang xanh hoặc kết hợp làm đường giao thông ven sông. Đối với các
khu vực có khoảng cách từ chân đê đến tuyến thoát
lũ dưới 50m, không nên sử dụng bãi sông tại các khu vực này để xây dựng nhà và
các công trình kiên cố khác.
5. Về khai thác
sử dụng quỹ đất
Cho phép khai thác,
sử dụng các khu vực bối, bãi dọc các tuyến sông Hồng, sông Đào, sông Ninh Cơ
nằm ngoài hành lang thoát lũ, có thể đưa
vào sử dụng xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tổng
diện tích là 3.122,72ha; diện tích bãi có bối: 2.366,22ha (chi tiết theo Phụ
lục số 03 đính kèm).
IV. GIẢI PHÁP VÀ THỨ
TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Công bố Quy
hoạch theo quy định của pháp luật
2. Thực hiện các
giải pháp công trình
- Xây dựng mốc chỉ
giới thoát lũ, mốc chỉ giới xây dựng
ngoài thực địa.
- Tu bổ, nâng cấp
công trình đê điều đảm bảo yêu cầu chống lũ.
- Nâng cấp 10 đê bối
ngoài hành lang thoát lũ theo tiêu chuẩn
thiết kế thành đê chính.
- Trồng cây chắn
sóng bảo vệ đê.
- Phối hợp với các
dự án giao thông, nạo vét làm thông thoáng
lòng sông, đảm bảo việc khai thác, sử dụng bãi sông để phát triển kinh tế - xã
hội không ảnh hưởng đến tiêu thoát lũ.
- Di dời nhà cửa,
công trình, vật kiến trúc gây cản trở thoát
lũ trong phạm vi hành lang thoát lũ và
khu đệm.
3. Thực hiện các
giải pháp phi công trình
Thường xuyên tuyên
truyền phổ biến pháp luật về đê điều nhằm nâng cao hiểu biết và ý thức chấp
hành pháp luật, năng lực phòng chống và ứng phó với thiên tai của cộng đồng.
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện tìm kiếm cứu nạn; chủ
động phòng chống, hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra.
4. Ưu tiên thực
hiện
Cắm mốc chỉ giới thoát lũ; tu bổ nâng cấp công trình đê điều: thực
hiện theo văn bản số 1243/BNN-TCTL ngày 27/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc thực hiện Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông. Ưu tiên tu bổ nâng cấp
những đoạn đê chưa đảm bảo chỉ tiêu thiết kế, những cống xung yếu qua đê, làm
kè bảo vệ những đoạn sông bãi hẹp hoặc không còn bãi…
Trong khi thực hiện
Quy hoạch, những công trình đê điều chưa được đầu tư, nâng cấp đảm bảo tiêu
chuẩn chống lũ; những cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà dân chưa di dời ra ngoài
hành lang thoát lũ phải chủ động phương
án đảm bảo tuyệt đối an toàn người và tài sản khi xảy ra thiên tai.
V. NGUỒN VỐN VÀ CÁC
GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG
1. Tổng mức đầu
tư:
4.104,87 tỷ đồng
Trong đó: - Giai
đoạn
2012-2015:
2.008,92 tỷ đồng
- Giai đoạn
2016-2020:
1.595,05 tỷ đồng
- Giai đoạn
2021-2030:
500,90 tỷ đồng
2. Giải pháp huy
động nguồn vốn
- Ngân sách nhà nước
đầu tư thuộc chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020 theo Quyết
định số 2068/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; dự án tu bổ đê điều hàng năm…
- Huy động các nguồn
vốn của các tổ chức phi chính phủ (NGOs), vốn tài trợ của nước ngoài, vốn ODA,
WB, ADB, FDE…
- Vốn huy động từ xã
hội hóa (doanh nghiệp, nhân dân).
- Các nguồn vốn hợp
pháp khác.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh
thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực
HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp
thứ tư thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông Nghiệp &PTNT;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3, Điều 4;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND thành phố Nam Định;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Nam Định, Công báo tỉnh;
- Website tỉnh, Website Chính phủ;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hồng Hà
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG LŨ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 06 /7/2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
TT
|
Tên
sông
|
Tuyến
đê
|
Vị
trí
|
Địa
danh
|
HTK
(m)
|
QTK
(m3/s)
|
Vị
trí bờ đối diện tương ứng
|
1
|
Sông
Hồng
|
Hữu
|
K156+621
|
Cống
Hữu Bị
|
6,27
|
12.023
|
K152
tả Hồng
|
2
|
Hữu
|
K166+802
|
Cống
Ngô Xá
|
5,25
|
7.646
|
K162+200
tả Hồng
|
3
|
Hữu
|
K182+425
|
Cống
Cổ Lễ
|
4,36
|
7.296
|
K174
tả Hồng
|
4
|
Hữu
|
K195
|
Cống
Vũ Thuận
|
4,08
|
5.489
|
K183+050
tả Hồng
|
5
|
Hữu
|
210+670
|
Trạm
Thủy văn Cồn Nhất
|
3,65
|
4.931
|
K197+050
tả Hồng
|
6
|
Sông
Đào
|
Hữu
|
K2+00
|
Trạm
Thủy văn Nam Định
|
5,39
|
4.300
|
K1+550
tả Đào
|
7
|
Hữu
|
K10+00
|
Cống
Phú
|
4,80
|
4.280
|
K9+650
tả Đào
|
8
|
Sông
Ninh Cơ
|
Hữu
|
K1+00
|
Trạm
Thủy văn Trực Phương
|
3,91
|
1.095
|
K1+100
tả Ninh Cơ K17+500 tả Ninh Cơ
|
9
|
Hữu
|
K16+00
|
Kè
Đền Ông
|
3,67
|
800
|
10
|
Tả
|
K43+00
|
Trạm
Thủy văn Phú Lễ
|
3,32
|
760
|
K41+500
hữu Ninh Cơ
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MỰC NƯỚC BÁO ĐỘNG LŨ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Mực báo động lũ tại các trạm thủy văn
TT
|
Tram
thủy văn
|
Sông
|
Vị
trí đê (Km)
|
Mực
nước theo cấp báo động (m)
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Ba Lạt
|
Hồng
|
K5+500
đê biển 5
|
1,7
|
2,0
|
2,3
|
|
2
|
Nam Định
|
Đào
|
K2
Hữu Đào
|
3,2
|
3,8
|
4,3
|
|
3
|
Trực Phương
|
Ninh
Cơ
|
K1
Hữu Ninh
|
2,0
|
2,4
|
2,8
|
|
4
|
Phú Lễ
|
Ninh
Cơ
|
K43
Tả Ninh
|
2,0
|
2,3
|
2,5
|
|
2. Mực nước báo
động lũ tại 16 vị trí thông báo lũ
TT
|
Điểm
thông báo lũ
|
Sông
|
Vị
trí đê
(Km)
|
MN
theo cấp báo động (m)
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cống Hữu Bị
|
Hồng
|
K156+621
|
4,5
|
5,0
|
5,5
|
2
|
Cống Vị Khê
|
Hồng
|
K168,725
|
3,5
|
4,0
|
4,5
|
3
|
Nam Hồng
|
Hồng
|
K181
|
3,0
|
3,3
|
3,7
|
4
|
Cổ Lễ
|
Hồng
|
K182+425
|
2,8
|
3,2
|
3,5
|
5
|
Cống Hạ Miêu
|
Hồng
|
K198,705
|
2,2
|
2,5
|
2,8
|
6
|
Cồn Nhất
|
Hồng
|
K210+675
|
|
|
2,3
|
7
|
Ngô Đồng
|
Hồng
|
K207,950
|
|
|
2,2
|
8
|
Cống Trung Linh
|
Ninh
Cơ
|
K5,214
|
2,0
|
2,3
|
2,5
|
9
|
Cống Múc
|
Ninh
Cơ
|
K14,432
|
2,0
|
2,3
|
2,5
|
10
|
Cống Đại Tám
|
Ninh
Cơ
|
K24,650
|
|
|
2,1
|
11
|
Cống Ngòi Cau
|
Ninh
Cơ
|
K33,100
|
|
|
2,1
|
12
|
Cống Thành An
|
Ninh
Cơ
|
K40,505
|
|
|
2,1
|
13
|
Cống Phú
|
Đào
|
K10
|
3,5
|
3,8
|
4,2
|
14
|
Cống Kinh Lũng
|
Đào
|
K14,340
|
3,0
|
3,4
|
3,8
|
15
|
Cống Chanh
|
Đào
|
K19,702
|
3,0
|
3,3
|
3,6
|
16
|
Cống Hạ Kỳ
|
Đào
|
K207,950
|
3,0
|
3,3
|
3,6
|
PHỤ LỤC SỐ 03
KHAI THÁC SỬ DỤNG QUỸ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Các bối nằm ngoài hành lang thoát
lũ, có thể đưa vào sử dụng xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội, diện tích nằm ngoài hành lang thoát
lũ là 1.845,81ha
TT
|
Tên
bối
|
Tuyến
|
CT
bối (m)
|
L
bối (km)
|
DT
bối (ha)
|
Số
hộ
|
Nhân
khẩu
|
1
|
Thắng Thịnh
|
K172.1-K176.8
hữu Hồng
|
4.5
- 4.8
|
6,3
|
609,7
|
1.650
|
6.747
|
2
|
Đồng Tâm
|
K10.12-K17.28
hữu Đào
|
6
|
9,35
|
483,3
|
1.740
|
7.074
|
3
|
Yên Nhân
|
K23.52
H.Đào-K168.9 tả Đáy
|
3.5
|
3,74
|
106
|
71
|
378
|
4
|
Yên Lộc
|
K19.74-K22.6
hữu Đào
|
3
|
3,74
|
90
|
263
|
1.209
|
5
|
Yên Phúc
|
K18.86-K19.66
hữu Đào
|
3.5
|
6,62
|
326
|
737
|
3.156
|
6
|
Phụ Long
|
K165.2
H. Hồng-K0.9 H. Đào
|
5.4
- 6.2
|
3,3
|
127
|
520
|
2.124
|
7
|
Vấn Khẩu
|
K3.4-K4.3
tả Đào
|
4.5
|
2
|
30.5
|
111
|
443
|
8
|
Hải Lạng
|
K23.33-K24.81
tả Đào
|
4
|
1,15
|
29,15
|
454
|
2.500
|
9
|
Phù Sa Thượng
|
K29.2-K30.07
tả Đào
|
4
|
1,6
|
47,16
|
252
|
1.000
|
10
|
Quần Liêu
|
K0-K1.8
Nam Quần Liêu
|
2.5
- 3.0
|
1,72
|
27,5
|
395
|
3.000
|
Tổng
cộng
|
|
39,52
|
1845,81
|
6193
|
27631
|
2. Các bối có dân và không có dân một phần diện tích nằm ngoài hành lang thoát lũ, có thể đưa vào sử dụng xây dựng các
công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Diện tích nằm ngoài hành lang thoát lũ là 520,41ha, chi tiết như sau:
a) Các bối có dân
một phần nằm ngoài hành lang thoát lũ
TT
|
Tên bối
|
Vị
trí theo tuyến đê
|
Chiều
dài bối (km)
|
Diện
tích ngoài HLTL
(ha)
|
Số
hộ
|
Nhân
khẩu
|
Số
hộ phải di dời
|
1
|
Bối Hồng Hà
|
K160.5-K161.9
hữu Hồng
|
5.2
|
50
|
364
|
1500
|
1064/
1332
|
2
|
Bối Hồng Long
|
K161.9-K163.61
hữu Hồng
|
5.6
|
93
|
968
|
3927
|
3
|
Bối Trực Chính
|
K185.7-K187.6
hữu Hồng
|
3.5
|
63,29
|
9
|
36
|
0
|
4
|
Bối Trại Rước
|
K6.25-K7.12
hữu Đào
|
1.2
|
7,44
|
115
|
580
|
175/
272
|
5
|
Bối An Tùy
|
K9-K10.2
tả Đào
|
2.31
|
20
|
84
|
350
|
6
|
Bối Xí nghiệp gạch
|
K12.1-K13.5
tả Đào
|
1.5
|
11,07
|
13
|
50
|
7
|
Bối Phương Định
|
K3.965-K5.284
H.Ninh Cơ
|
3.2
|
68,56
|
465
|
1850
|
200
|
8
|
Bối Đồng Gò
|
K16.5-K17.7
tả Ninh Cơ
|
3.0
|
60
|
112
|
525
|
0
|
Tổng
|
25,51
|
373,36
|
2130
|
8818
|
1439
|
b) Các bối không có
dân một phần nằm ngoài hành lang thoát lũ
TT
|
Tên
bối
|
Vị
trí theo
tuyến
đê
|
Chiều
dài bối (km)
|
Diện
tích
(ha)
|
Diện
tích ngoài HLTL (ha)
|
1
|
Bối Hành Thiện
|
K191.1-K192.3
hữu Hồng
|
3
|
167
|
73,37
|
2
|
Bối Xuân Châu
|
K193.8-K196
hữu Hồng
|
2,5
|
92
|
43,37
|
3
|
Bối Hồng Thuận
|
K215.894-K217
hữu Hồng
|
2,3
|
43,81
|
17,99
|
4
|
Giao Hương
|
K217.134-K218.1
hữu Hồng
|
2,2
|
36,2
|
12,32
|
Tổng
|
10
|
339,01
|
147,05
|
3. Diện tích bãi nằm ngoài hành lang thoát
lũ: 705,1ha (Sông Hồng: 126,6ha; sông Đào: 72,7ha; sông Ninh cơ: 505,8 ha)
Diện
tích
Tuyến sông
|
Đất
có bối bảo vệ nằm ngoài HLTL
|
Đất
bãi nằm ngoài HLTL
|
Đất
vùng đệm
|
Sông
Hồng
|
1101,87
|
126,6
|
15,0
|
Sông
Đào
|
1044,62
|
72,7
|
12,8
|
Sông
Ninh Cơ
|
156,06
|
505,8
|
23,6
|
Kênh
Quần Liêu
|
27,5
|
0
|
0
|
Tổng
|
2330,05
|
705,1
|
51,4
|
4. Diện tích đất bãi khu đệm có thể sử dụng trồng cây xanh tạo cảnh quan
hoặc kết hợp làm đường giao thông: 51,4ha (Sông Hồng: 15,0ha; sông Đào: 12,8ha;
sông Ninh cơ: 23,6ha).
5. 39/50 doanh nghiệp đã được cấp phép nằm ngoài hành lang thoát lũ; 11 doanh nghiệp còn lại có một phần
diện tích nằm ngoài hành lang thoát lũ
(thuộc khu vực bối Xuân Châu, Xuân Thành và đoạn bãi tương ứng K17-K20 đê hữu
Ninh).