Nghị quyết 66/2013/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch phòng, chống lũ cho tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
Số hiệu | 66/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Nguyễn Văn Quang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2013/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, với những nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Điều chỉnh vùng bảo vệ, xác định lưu lượng, mực nước lũ thiết kế tại các điểm chuẩn của các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, gồm: Sông Đà, sông Bôi và sông Thanh Hà.
2. Xác định chỉ giới tuyến thoát lũ cho các tuyến sông chính có đê.
3. Xác định các giải pháp công trình, phi công trình phòng chống lũ đối với các tuyến sông chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để phòng, chống lũ có hiệu quả và lập tiến độ thực hiện.
4. Làm cơ sở để lập quy hoạch đê điều, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan của các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
II. Phạm vi Quy hoạch
Phạm vi quy hoạch là toàn bộ các tuyến sông chính có đê và chưa có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình gồm sông Đà, sông Bôi, sông Thanh Hà, sông Bùi, sông Lạng và sông Bưởi, với 11 đơn vị hành chính bao gồm các huyện: Đà Bắc, Mai Châu, Tân Lạc, Lạc Sơn, Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Yên Thủy, Kỳ Sơn, Cao Phong và thành phố Hòa Bình.
III. Tiêu chuẩn phòng, chống lũ
1. Tiêu chuẩn thiết kế phòng lũ đối với các tuyến sông có đê
- Tại tuyến sông Đà:
Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 300 năm (tần suất 0,33%), tương ứng với mực nước sông Đà tại Trạm Thủy văn Hòa Bình là 24,19m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 15.500 m3/s.
- Tại tuyến sông Bôi: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%); tương ứng với mực nước sông Bôi tại vị trí cầu thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thủy là 7,91m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 2.918 m3/s.
- Tại tuyến sông Thanh Hà: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%), tương ứng với mực nước sông Thanh Hà tại tại cầu Thanh Lương (đường Hồ Chí Minh) là 6,25m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 84 m3/s.
(Lưu lượng, tần suất lũ thiết kế của các tuyến đê chi tiết theo Bảng 1)
2. Chỉ giới hành lang thoát lũ đối với các tuyến sông có đê
2.1. Tuyến sông Đà:
Ranh giới tuyến thoát lũ phía Tả sông Đà về cơ bản được xác định đi theo tuyến đường Hòa Bình, đê Ngòi Dong và Đường 434 (nay là Quốc lộ 70) đến địa phận tỉnh Phú Thọ, phía Hữu Sông Đà đi theo tuyến đê Đà Giang, Quốc lộ 6 cũ, đê Trung Minh và đê Phú Cường (đường Pheo - Chẹ hay đường 445) đến địa phận thành phố Hà Nội. Chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân từ 400m đến 600m.
Riêng tuyến suối Chăm đoạn dọc theo đê Quỳnh Lâm, hành lang thoát lũ có chiều rộng bình quân là 200m.
2.2. Tuyến sông Bôi:
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2013/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, với những nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Điều chỉnh vùng bảo vệ, xác định lưu lượng, mực nước lũ thiết kế tại các điểm chuẩn của các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, gồm: Sông Đà, sông Bôi và sông Thanh Hà.
2. Xác định chỉ giới tuyến thoát lũ cho các tuyến sông chính có đê.
3. Xác định các giải pháp công trình, phi công trình phòng chống lũ đối với các tuyến sông chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để phòng, chống lũ có hiệu quả và lập tiến độ thực hiện.
4. Làm cơ sở để lập quy hoạch đê điều, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan của các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
II. Phạm vi Quy hoạch
Phạm vi quy hoạch là toàn bộ các tuyến sông chính có đê và chưa có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình gồm sông Đà, sông Bôi, sông Thanh Hà, sông Bùi, sông Lạng và sông Bưởi, với 11 đơn vị hành chính bao gồm các huyện: Đà Bắc, Mai Châu, Tân Lạc, Lạc Sơn, Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Yên Thủy, Kỳ Sơn, Cao Phong và thành phố Hòa Bình.
III. Tiêu chuẩn phòng, chống lũ
1. Tiêu chuẩn thiết kế phòng lũ đối với các tuyến sông có đê
- Tại tuyến sông Đà:
Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 300 năm (tần suất 0,33%), tương ứng với mực nước sông Đà tại Trạm Thủy văn Hòa Bình là 24,19m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 15.500 m3/s.
- Tại tuyến sông Bôi: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%); tương ứng với mực nước sông Bôi tại vị trí cầu thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thủy là 7,91m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 2.918 m3/s.
- Tại tuyến sông Thanh Hà: Bảo đảm chống được lũ có chu kỳ 20 năm (tần suất 5%), tương ứng với mực nước sông Thanh Hà tại tại cầu Thanh Lương (đường Hồ Chí Minh) là 6,25m và thoát được lưu lượng tối thiểu là 84 m3/s.
(Lưu lượng, tần suất lũ thiết kế của các tuyến đê chi tiết theo Bảng 1)
2. Chỉ giới hành lang thoát lũ đối với các tuyến sông có đê
2.1. Tuyến sông Đà:
Ranh giới tuyến thoát lũ phía Tả sông Đà về cơ bản được xác định đi theo tuyến đường Hòa Bình, đê Ngòi Dong và Đường 434 (nay là Quốc lộ 70) đến địa phận tỉnh Phú Thọ, phía Hữu Sông Đà đi theo tuyến đê Đà Giang, Quốc lộ 6 cũ, đê Trung Minh và đê Phú Cường (đường Pheo - Chẹ hay đường 445) đến địa phận thành phố Hà Nội. Chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân từ 400m đến 600m.
Riêng tuyến suối Chăm đoạn dọc theo đê Quỳnh Lâm, hành lang thoát lũ có chiều rộng bình quân là 200m.
2.2. Tuyến sông Bôi:
Tuyến thoát lũ sông Bôi từ xã Hưng Thi trở xuống đến hết địa phận xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy cơ bản vẫn theo chiều rộng lòng dẫn tự nhiên nằm trong phạm vi đường 21B đến chân núi (đoạn từ xã Phú Thành đến cầu Chi Nê) và trong phạm vi chân núi 2 bên (đoạn từ cầu Chi Nê đến hết địa phận xã Yên Bồng) bình quân từ 300-500m.
2.3. Tuyến sông Thanh Hà:
Từ khu vực xã Thanh Lương tuyến thoát lũ đi theo đê Xuân Dương và đê Thanh Lương hiện có, chiều rộng hành lang thoát lũ bình quân 100m.
IV. Các giải pháp phòng, chống lũ
1. Giải pháp phi công trình
1.1. Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn: Duy trì độ che phủ rừng ở Hòa Bình từ nay đến năm 2020 đạt từ 46% trở lên.
1.2. Thành lập và kiện toàn đội quản lý đê nhân dân ở các huyện, thành phố có đê được hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ đê điều để làm nhiệm vụ kiểm tra, tuần tra, canh gác bảo vệ các tuyến đê trên địa bàn, tham gia xử lý các sự cố đê điều.
1.3. Tăng cường công tác quản lý pháp luật về đê điều.
1.4. Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về thiên tai và các biện pháp phòng tránh thiên tai nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.
1.5. Ổn định dân cư khu vực vùng ngập lụt, vùng sạt lở.
2. Các giải pháp kỹ thuật
2.1. Xây dựng mới, tu bổ nâng cấp các tuyến đê sông kết hợp phát triển giao thông trên địa bàn.
2.2. Kè chống sạt lở bờ sông, suối để bảo vệ các khu dân cư, bảo vệ đất sản xuất.
2.3. Xây dựng các tuyến đường cứu hộ, đường tránh lũ cho các khu vực thường xuyên có thiên tai.
(Số liệu chi tiết tại các phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
V. Nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư
1. Khái toán kinh phí
Tổng khái toán kinh phí đầu tư thực hiện quy hoạch: 3.852 tỷ đồng (Ba nghìn tám trăm năm mươi hai tỷ đồng).
- Giai đoạn I (từ năm 2013 đến năm 2015) là: 1.547,28 tỷ đồng;
- Giai đoạn II (từ năm 2016 đến năm 2020) là: 2.304,84 tỷ đồng.
(Số liệu chi tiết theo Bảng 2 kèm theo Nghị quyết này)
2. Nguồn vốn
Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. Ưu tiên vốn bố trí ngân sách hàng năm theo Quyết định 2068/QĐ-TTg ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020.
3. Phân kỳ đầu tư thực hiện quy hoạch
- Giai đoạn từ nay đến 2015: Nâng cấp, củng cố tuyến đê Quỳnh Lâm, Đà Giang, đê Ngòi Dong, các công trình dưới đê, cứng hóa mặt đê, làm kè bảo vệ đê, lấp đầm ao ven đê bảo đảm yêu cầu chống lũ thiết kế; nâng cấp đường 445 thành đê (Phú Cường) kết hợp giao thông cứu hộ, chạy lũ (đường Pheo Chẹ); ổn định dân cư vùng ngập lũ, vùng sạt lở. Kinh phí thực hiện giai đoạn này khoảng 1.547,28 tỷ đồng;
- Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020: Tiếp tục củng cố các tuyến sông có đê; triển khai các dự án ổn định dân cư trong khu vực có lũ, sạt lở và xây dựng mới các công trình kè bảo vệ dân cư, đường cứu nạn, các công trình phòng chống lũ khác. Kinh phí thực hiện giai đoạn này khoảng 2.304,84 tỷ đồng.
Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật triển khai thực hiện Quy hoạch phòng chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
LƯU LƯỢNG, MỰC NƯỚC, TẦN SUẤT LŨ THIẾT KẾ
CỦA CÁC TUYẾN ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
TT |
Hạng mục |
Khu vực cần bảo vệ |
Cấp đê hiện tại |
Lưu lượng thiết kế (m3/s) |
Mực nước thiết kế (m) |
Tần suất lũ Thiết kế (%) |
|
FTN (ha) |
Dân số (người) |
||||||
|
Tổng |
28.783 |
121.518 |
|
|
|
|
I |
Hữu Đà (Đà Giang, Quỳnh Lâm) |
2.372 |
41.455 |
III |
15.500 |
24,19 |
0,33% |
II |
Tả Đà (Ngòi Dong) |
2.069 |
38.279 |
IV |
15.500 |
24,19 |
0,33% |
III |
Thanh Hà |
13.186 |
27.684 |
IV |
84 |
6,25 |
5% (vùng phân lũ sông Đáy) |
IV |
Sông Bôi |
11.156 |
14.100 |
|
2.918 |
7,91 |
5% (vùng phân lũ sông Đáy) |
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẾN 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
TT |
Hạng mục xây dựng |
Kinh phí (Tỷ đồng) |
||
Tổng |
2013-2015 |
2016-2020 |
||
1 |
Nâng cấp, cải tạo đê |
1.466,75 |
949,61 |
517,14 |
2 |
Quy hoạch xây dựng kè bảo vệ bờ sông suối |
1.043,37 |
452,67 |
590,7 |
3 |
Quy hoạch ổn định dân cư vùng ngập lụt, sạt lở |
1.186,0 |
145 |
1.042 |
4 |
Quy hoạch các đường cứu hộ cứu nạn, tránh lũ |
155,0 |
0 |
155 |
|
Tổng cộng |
3.852,12 |
1.547,28 |
2.304,84 |
|
Trong đó: |
|
|
|
A |
Giải pháp phi công trình |
1.203 |
151 |
1.052 |
B |
Giải pháp công trình |
2.649,12 |
1.396,28 |
1.252,84 |
MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG LŨ THIẾT KẾ TẠI MỘT
SỐ VỊ TRÍ TRÊN CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh
Hòa Bình)
TT |
Vị trí |
Tương ứng Km đê |
Htk (m) |
Qtk (m3/s) |
MNTK đê hiện tại (m) |
I |
Sông Đà |
|
|
|
|
1 |
Sau đập Hòa Bình |
|
24,38 |
15.487 |
|
2 |
Cống số 1 |
K0 Đà Giang |
24,31 |
15.488 |
|
3 |
Cầu Hòa Bình |
K1+100 Đà Giang |
24,19 |
15.500 |
24,15 |
4 |
Cầu Đen |
K2+500 Đà Giang |
24,09 |
15.486 |
|
5 |
Cống số 1 |
K0 đê Trung Minh |
23,66 |
15.494 |
|
6 |
Cống Ngòi Dân |
K4+500 đê Trung Minh |
23,43 |
15.485 |
|
7 |
K9+137 |
Đê Phú Cường |
23,01 |
15.478 |
|
8 |
TB Hợp Thịnh |
K3 Phú Cường |
22,52 |
15.464 |
|
9 |
C. Ngòi Tôm |
K0 Phú Cường |
22,33 |
15.547 |
|
II |
Suối Chăm |
|
|
|
|
1 |
Cống số 1 |
K0 đê Quỳnh Lâm |
24,021 |
248 |
|
2 |
Cống số 3 |
K2 đê Quỳnh Lâm |
24,021 |
249 |
|
3 |
Cống số 5 |
K4+427 đê Quỳnh Lâm |
24,021 |
252 |
|
III |
Sông Bôi |
|
|
|
|
1 |
Chi Nê |
Cầu Chi Nê |
7,91 |
2.918 |
|
2 |
Yên Bồng |
Giáp Nho Quan |
6,67 |
2.794 |
|
IV |
Sông Thanh Hà |
|
|
|
|
1 |
Xuân Dương |
Cống tiêu số 1 |
6,25 |
84 |
|
2 |
Thanh Lương |
Cầu Thanh Lương |
6,25 |
110 |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM CHỈ GIỚI THOÁT LŨ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh
Hòa Bình)
TT |
Chỉ giới |
Số hiệu mặt cắt |
Tên điểm |
Tọa độ bờ tả |
Tọa độ bờ hữu |
||||
Bờ tả |
Bờ hữu |
Bờ tả |
Bờ hữu |
X |
Y |
X |
Y |
||
I |
Sông Đà |
||||||||
1 |
|
Đê Đà Giang |
SD1 |
TD1 |
HD1 |
105.329 |
208.199 |
105.331 |
208.171 |
2 |
|
Đê Đà Giang |
SD2 |
TD2 |
HD2 |
105.338 |
208.255 |
105.340 |
208.223 |
3 |
Đê Ngòi Dong |
Đê Đà Giang |
SD3 |
TD3 |
HD3 |
105.345 |
208.296 |
105.348 |
208.265 |
4 |
Đê Ngòi Dong |
|
SD4 |
TD4 |
HD4 |
105.351 |
208.347 |
105.356 |
208.323 |
5 |
Đê Ngòi Dong |
|
SD5 |
TD5 |
HD5 |
105.352 |
208.420 |
105.356 |
208.436 |
6 |
Đê Ngòi Dong |
Đê Trung Minh |
SD6 |
TD6 |
HD6 |
105.347 |
208.478 |
105.351 |
208.510 |
7 |
Đê Ngòi Dong |
Đê Trung Minh |
SD7 |
TD7 |
HD7 |
105.335 |
208.548 |
105.342 |
208.600 |
8 |
Đường 434 (QL70) |
Đê Trung Minh |
SD8 |
TD8 |
HD8 |
105.335 |
208.760 |
105.342 |
208.759 |
9 |
Chân núi |
Đê Trung Minh |
SD9 |
TD9 |
HD9 |
105.333 |
208.648 |
105.339 |
208.648 |
10 |
Đường 434 |
Đê Trung Minh |
SD10 |
TD10 |
HD10 |
105.337 |
208.875 |
105.344 |
208.854 |
11 |
Chân núi |
Đường 445 |
SD11 |
TD11 |
HD11 |
105.339 |
208.955 |
105.347 |
208.932 |
12 |
Chân núi |
Đường 445 |
SD12 |
TD12 |
HD12 |
105.343 |
209.043 |
105.351 |
209.029 |
13 |
Đường 434 |
Đường 445 |
SD13 |
TD13 |
HD13 |
105.343 |
209.125 |
105.350 |
209.125 |
14 |
Đường 434 |
Đường 445 |
SD14 |
TD14 |
HD14 |
105.344 |
209.224 |
105.349 |
209.222 |
15 |
Đường 434 |
Đường 445 |
SD15 |
TD15 |
HD15 |
105.342 |
209.310 |
105.347 |
209.314 |
16 |
Đường 434 |
Đường 445 |
SD16 |
TD16 |
HD16 |
105.340 |
209.411 |
105.346 |
209.418 |
17 |
ĐP tỉnh Phú Thọ |
Đê Phú Cường |
|
|
K7 |
|
|
105.345 |
209.488 |
18 |
Phú Thọ |
Đê Phú Cường |
|
|
K6 |
|
|
105.343 |
209.576 |
19 |
Phú Thọ |
Đê Phú Cường |
|
|
K5 |
|
|
105.342 |
209.664 |
20 |
Phú Thọ |
Đê Phú Cường |
|
|
K4 |
|
|
105.341 |
209.752 |
21 |
Phú Thọ |
Đê Phú Cường |
|
|
K3 |
|
|
105.340 |
209.841 |
22 |
Phú Thọ |
Đê Phú Cường |
|
|
K2 |
|
|
105.337 |
209.926 |
23 |
Phú Thọ |
Đê Phú Cường |
|
|
K1 |
|
|
105.332 |
209.998 |
24 |
Phú Thọ |
Đê Phú Cường |
|
|
K0 |
|
|
105.326 |
210.070 |
II |
Suối Chăm |
||||||||
25 |
Đê Q Lâm |
Bh1=200m |
SC1 |
TC1 |
HC1 |
105.353 |
208.288 |
105.353 |
208.291 |
26 |
Đê Q Lâm |
Bh1=200m |
SC2 |
TC2 |
HC2 |
105.353 |
208.120 |
105.358 |
208.119 |
27 |
Đê Q Lâm |
Bh1=200m |
SC3 |
TC3 |
HC3 |
105.351 |
208.079 |
105.355 |
208.069 |
28 |
Đê Q Lâm |
Bh1=200m |
SC4 |
TC4 |
HC4 |
105.340 |
207.938 |
105.342 |
207.937 |
III |
Sông Bôi |
||||||||
29 |
Đường 21 A |
|
SB15 |
TB15 |
HB15 |
105.769 |
205.084 |
105.768 |
205.077 |
30 |
Đường 21 A |
|
SB16 |
TB16 |
HB16 |
105.773 |
205.021 |
105.770 |
205.011 |
31 |
Đường 21 A |
|
SB16A |
TB16A |
HB16A |
105.774 |
204.971 |
105.771 |
204.969 |
32 |
Đường 21 A |
|
SB17 |
TB17 |
HB17 |
105.775 |
204.904 |
105.773 |
204.908 |
33 |
|
Đường 438 |
SB18 |
TB18 |
HB18 |
105.770 |
204.836 |
105.768 |
204.851 |
34 |
|
Đường 438 |
SB19 |
TB19 |
HB19 |
105.767 |
204.797 |
105.764 |
204.797 |
35 |
|
Đường 438 |
SB20 |
TB20 |
HB20 |
105.770 |
204.733 |
105.768 |
204.722 |
36 |
|
Đường 438 |
SB21 |
TB21 |
HB21 |
105.779 |
204.660 |
105.774 |
204.646 |
37 |
|
Đường 438 |
SB22 |
TB22 |
HB22 |
105.782 |
204.564 |
105.776 |
204.564 |
38 |
|
Đường 438 |
SB23 |
TB23 |
HB23 |
105.782 |
204.499 |
105.776 |
204.499 |
39 |
|
Đường 438 |
SB23A |
TB23A |
HB23A |
105.781 |
204.452 |
105.776 |
204.442 |
40 |
|
Đường 438 |
SB24 |
TB24 |
HB24 |
105.784 |
204.377 |
105.783 |
204.371 |
III |
Sông Thanh Hà |
||||||||
41 |
Đê Hà Nội |
Đê Thanh Lương |
STH1 |
|
HTH1A |
|
|
105.671 |
206.556 |
42 |
Đê Hà Nội |
Đê Thanh Lương |
STH2 |
TTH2 |
HTH2 |
105.679 |
206.531 |
105.679 |
206.531 |
43 |
Đê Hà Nội |
Đê Thanh Lương |
STH3 |
TTH3 |
HTH3 |
105.678 |
206.439 |
105.678 |
206.436 |
44 |
Đê Thanh Lương |
Đê Xuân Dương |
STH4 |
TTH4 |
HTH4 |
105.674 |
206.385 |
105.673 |
206.407 |
45 |
Đê Hà Nội |
Đê Xuân Dương |
STH5 |
TTH5 |
HTH5 |
105.684 |
206.397 |
105.683 |
206.391 |
46 |
|
|
STH6 |
TTH6 |
HTH6 |
105.692 |
206.427 |
105.693 |
206.423 |
47 |
|
|
STH7 |
TTH7 |
HTH7 |
105.698 |
206.647 |
105.698 |
206.465 |
48 |
|
|
STH8 |
TTH8 |
HTH8 |
105.703 |
206.471 |
105.703 |
206.464 |
49 |
|
|
STH9 |
TTH9 |
HTH9 |
105.697 |
206.392 |
105.697 |
206.392 |
50 |
|
|
STH10 |
TTH10 |
HTH10 |
105.696 |
206.213 |
105.696 |
206.208 |
51 |
|
|
STH11 |
TTH11 |
HTH11 |
105.699 |
206.086 |
105.703 |
206.092 |
52 |
|
|
STH12 |
TTH12 |
HTH12 |
105.698 |
206.295 |
105.698 |
206.295 |
QUY HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CẤP CÁC TUYẾN ĐÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT |
Tuyến đê |
Vị trí (Km...Km) |
Quy mô (m) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Giai đoạn đầu tư |
|
Dài |
Rộng |
|||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.466,75 |
|
A |
Giai đoạn đến năm 2015 |
|
|
|
949.61 |
|
B |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
517,14 |
|
I |
ĐÊ SÔNG ĐÀ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đà Giang |
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo toàn tuyến kết hợp giao thông và cảnh quan |
K0 - K2+250 |
2.250 |
7-12 |
165 |
2013-2015 |
2 |
Nâng cấp Cống số 4 dưới đê |
K2+480 |
1 |
|
5 |
2013-2015 |
1.2 |
Đê Quỳnh Lâm |
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo toàn tuyến kết hợp giao thông và cảnh quan |
K0 - K4+427 |
4.427 |
7-13 |
181 |
2013-2015 |
2 |
Sửa chữa kè |
K3+350 - K4+450 |
1.100 |
|
7.5 |
2013-2015 |
3 |
Lấp ao đầm ven đê |
K0+320 - K2 |
680 |
200 |
0.61 |
2013-2015 |
1.3 |
Đê Ngòi Dong (Đề xuất nâng cấp lên đê cấp III) |
|
|
|
|
|
1 |
Khép kín đê |
|
3.093 |
12 |
48 |
2013-2015 |
2 |
Nâng cấp Cống số 3 |
K3+060 |
1 |
|
5 |
2013-2015 |
3 |
Kè Yên Mông |
3 đoạn |
7.286 |
|
45 |
2016-2020 |
4 |
Kè Ngòi Dong |
CK1-14,59 - CK88B |
2.592 |
|
17 |
2016-2020 |
1.4 |
Đê Trung Minh (Đề xuất lên đê cấp III) |
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cao trình, hoàn thiện mặt cắt để kết hợp GT |
K0 - K4+500 |
4.500 |
8 |
16.49 |
2016-2020 |
2 |
Xử lý mối |
K1 - K2 |
1.000 |
|
0.5 |
2012-2015 |
3 |
Xây dựng nhà quản lý |
|
|
|
1.5 |
2016-2020 |
4 |
Nâng cấp cống Ngòi Dân |
K4+300 |
1 |
|
5 |
2013-2015 |
5 |
Sửa chữa kè |
K3+970 - K4 |
30 |
|
1.5 |
2013-2015 |
1.5 |
Đê Phú Cường |
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp đường 445 thành đê cấp IV, kết hợp giao thông cứu hộ chạy lũ (đường Pheo Chẹ) |
K0-K9+137 |
9.137 |
7-12 |
430 |
2013-2015 |
2 |
Nâng cấp cống Mom |
|
1 |
|
2 |
2013-2015 |
3 |
Nâng cấp cống TB tiêu Mom |
|
1 |
|
2 |
2013-2015 |
4 |
Xây dựng kè Hợp Thịnh |
2 đoạn |
4.471,8 |
|
35 |
2013-2015 |
1.6 |
Đê chắn lũ suối Khang, xã Quy Hậu, H. Tân Lạc |
|
|
|
|
|
1 |
Đắp đê chắn lũ suối khang |
H Tân Lạc |
400 |
|
5 |
2016-2020 |
1.7 |
Hệ thống tiêu phụ trợ khác |
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp cải tạo TB Quỳnh Lâm |
|
7 máy x 4000 m3/h |
20 |
2013-2015 |
|
2 |
Xây dựng 20 hệ thống kênh tiêu cho TP Hòa Bình về TB Q.Lâm |
TP Hòa Bình |
4.400 |
|
40 |
2013-2015 |
II |
ĐÊ SÔNG THANH HÀ |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đê Thanh Lương |
|
|
|
|
|
1 |
Xử lý mối |
K0 - K4 |
4.000 |
|
1.5 |
2013-2015 |
2 |
Lấp ao đầm ven đê |
K1 - K2 |
1.000 |
500 |
2.25 |
2016-2020 |
III |
ĐÊ SÔNG BÔI - SÔNG LẠNG |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mới nối tiếp tuyến đê lái lũ sau hồ Ngọc Lương 2 huyện Yên Thủy |
K0 - K3+500 |
3.500 |
5 |
50 |
2016-2020 |
2 |
Xây dựng tuyến đê Yên Bình ngăn lũ kết hợp giao thông (Yên Thủy) |
K0 - K2+500 |
2.500 |
5 |
45 |
2016-2020 |
3 |
Cải tạo đường liên xóm thành đê chắn lũ Nam Bình, xã Đoàn Kết, (Yên Thủy) |
K0-K4+000 |
4.000 |
3 |
20 |
2016-2020 |
4 |
Cải tạo đường liên xóm thành đê chắn lũ Nam Thái, xã Đoàn Kết, (Yên Thủy) |
K0-K1+500 |
1.500 |
3 |
14.9 |
2016-2020 |
5 |
Nâng cấp đường 438 thành đê kết hợp giao thông chạy lũ từ Cố Nghĩa đến Yên Bồng (Lạc Thủy) |
K0-K20 |
20.000 |
7 |
180 |
2016-2020 |
6 |
Nâng cấp cải tạo hệ thống trạm bơm sông Bôi, sông Đập huyện Lạc Thủy |
|
12 trạm bơm |
120 |
2016-2020 |
QUY HOẠCH XÂY DỰNG KÈ BẢO VỆ BỜ SÔNG, SUỐI
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Các kè cần xây dựng |
Vị trí (Xã, Huyện) |
Chiều dài (m) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Giai đoạn đầu tư |
|
Tổng cộng |
|
87.784 |
1.043,37 |
|
A |
Giai đoạn 2013 - 2015 |
|
16.743 |
452,67 |
|
B |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
|
71.041 |
590,7 |
|
I |
Tuyến sông Đà |
|
|
|
|
1 |
Kè Suối Móng |
TT Kỳ Sơn- Huyện Kỳ Sơn |
500 |
5.0 |
2013-2015 |
2 |
Kè Suối Dong |
Phường Hữu Nghị- TP Hòa Bình |
500 |
5.0 |
2013-2015 |
3 |
Kè Xóm Doi |
Xã Hiền Lương- Huyện Đà Bắc |
1.204 |
6.2 |
2016-2020 |
4 |
Kè Xóm Mực |
Xã Tiền Phong- Huyện Đà Bắc |
365 |
3.5 |
2016-2020 |
5 |
Kè Xóm Mó La |
Xã Tu Lý- Huyện Đà Bắc |
1.500 |
15.0 |
2016-2020 |
II |
Tuyến sông Thanh Hà, sông Bùi |
|
|
|
|
1 |
Kè + đê bao Chợ Bến |
Xã Cao Thắng- Huyện Lương Sơn |
2.872 |
24.0 |
2016-2020 |
2 |
Kè sông Bùi |
Xã Tân Vinh, Huyện Lương Sơn |
4.769 |
85.00 |
2013-2015 |
3 |
Kè Quèn Chùa |
Xã Cao Dương- Huyện Lương Sơn |
800 |
13.60 |
2013-2015 |
4 |
Cải tạo trục tiêu suối Thanh Lương |
Xã Thanh Lương- Huyện Lương Sơn |
1000 |
5.00 |
2016-2020 |
III |
Tuyến sông Bôi, Lạng, Đập |
|
|
|
|
1 |
Kè xóm Rại |
Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy |
1.000 |
2.50 |
2013-2015 |
2 |
Kè Bai Ấm |
Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy |
1.000 |
26.0 |
2016-2020 |
3 |
Kè xóm Sổ |
Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy |
2.000 |
4.50 |
2013-2015 |
4 |
Kè xóm Rộc |
Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy |
1.000 |
2.50 |
2013-2015 |
5 |
Cải tạo trục tiêu Bai Mang |
Xã Hữu Lợi- Huyện Yên Thủy |
3.000 |
35.0 |
2016-2020 |
6 |
Kè Tiền Phong |
Xã Yên Bồng- Huyện Lạc Thủy |
1.114 |
5.57 |
2013-2015 |
7 |
Kè TT Chi Nê |
TT Chi Nê- Huyện Lạc Thủy |
1.000 |
10.0 |
2013-2015 |
8 |
Kè chống sạt lở 2 bờ sông Bôi, sông Đập |
Xã Phú Thành, Phú Lão, Cố Nghĩa, Khoan Dụ, Lạc Long, Yên Bồng (Sông Bôi); Đồng Môn, An Lạc, An Bình (sông Đập) - Huyện Lạc Thủy |
30.000 |
200.0 |
2016-2020 |
9 |
Kè Bôi Câu |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
10 |
Kè Nam Hạ |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
11 |
Kè Vĩnh Tiến |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
12 |
Kè Sơn Thủy |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
13 |
Kè Bình Sơn |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
14 |
Kè Vĩnh Đồng |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
15 |
Kè Nam Thượng |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
16 |
Kè Sào Báy |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
17 |
Kè Mỵ Hòa |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
18 |
Kè Hợp Kim |
Huyện Kim Bôi |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
19 |
Cải tạo trục tiêu Hàng Trạm |
Xã Đoàn Kết - Huyện Yên Thủy |
10.000 |
10.0 |
2016-2020 |
20 |
Cải tạo trục tiêu Xóm Thượng |
Xã Lạc Thịnh - Huyện Yên Thủy |
4.000 |
30.0 |
2016-2020 |
IV |
Tuyến sông Bưởi, Mã |
|
|
|
|
1 |
Kè Suối Chum |
TT. Vụ Bản, Hương Nhượng, huyện Lạc Sơn |
2.500 |
95.00 |
2016-2020 |
2 |
Kè Suối Âm |
Xã Văn Nghĩa - Huyện Lạc Sơn |
1.000 |
15.00 |
2016-2020 |
3 |
Kè Tân Lập |
Xã Tân Lập- Huyện Lạc Sơn |
1.200 |
12.00 |
2016-2020 |
4 |
Kè Nhân Nghĩa |
Xã Nhân Nghĩa- Huyện Lạc Sơn |
1.500 |
15.00 |
2016-2020 |
5 |
Kè Cơi Đạn |
Xã Vũ Lâm- Huyện Lạc Sơn |
1.500 |
15.00 |
2016-2020 |
6 |
Kè Tuần Đạo |
Xã Tuần Đạo- Huyện Lạc Sơn |
800 |
8.00 |
2016-2020 |
7 |
Kè Yên Điềm |
Xã Yên Phú- Huyện Lạc Sơn |
644 |
44.00 |
2013-2015 |
8 |
Kè Liên Vũ |
Xã Vũ Lâm- Huyện Lạc Sơn |
1.264 |
50.00 |
2013-2015 |
9 |
Kè Cô Lương |
Suối Xia, xã Vạn Mai - Mai Châu |
1.552 |
205.00 |
2013-2015 |
10 |
Kè thị trấn Mai Châu |
TT Mai Châu- Huyện Mai Châu |
600 |
20.00 |
2013-2015 |
11 |
Kè Xóm Tòng |
Xã Tòng Đậu- Huyện Mai Châu |
800 |
8.00 |
2016-2020 |
12 |
Kè Nà Thia- Poom Cọng |
Xã Nà Phòn - Huyện Mai Châu |
500 |
5.00 |
2016-2020 |
13 |
Tường chắn lũ xóm Chiềng |
Xã Qui Mỹ - Huyện Tân Lạc |
400 |
4.00 |
2016-2020 |
14 |
Kè suối Quặng |
Xã Ngọc Mỹ - Huyện Tân Lạc |
300 |
3.00 |
2016-2020 |
15 |
Kè suối Cái, xã Địch Giáo |
Xã Địch Giáo - Huyện Tân Lạc |
300 |
3.00 |
2016-2020 |
16 |
Kè suối Cái, xã Phú Cường |
Xã Phú Cường - Huyện Tân Lạc |
300 |
3.00 |
2016-2020 |
QUY HOẠCH ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG NGẬP LỤT, SẠT
LỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tuyến thoát lũ |
Dân số (hộ) |
Kinh phí |
Ghi chú |
Giai đoạn XD |
|
Tổng cộng |
3.194 |
1.186 |
|
|
A |
Giai đoạn 2014-2015 |
351 |
145 |
|
|
B |
Giai đoạn 2016-2020 |
2.843 |
1.042 |
|
|
I |
Sông Đà |
1999 |
828 |
|
|
1 |
Tổ 10+11 phường Thái Bình - TP Hòa Bình |
97 |
49 |
|
2014-2015 |
2 |
Tổ 8 phường Hữu Nghị - TP Hòa Bình |
65 |
33 |
|
2014-2015 |
3 |
Tổ 5, tổ 6 phường Tân Thịnh - TP Hòa Bình |
176 |
88 |
|
2016-2020 |
4 |
Tổ 21 và 26 phường Đồng Tiến - TP Hòa Bình |
186 |
93 |
|
2016-2020 |
5 |
Xóm 6 xã Sủ Ngòi - TP Hòa Bình |
86 |
43 |
|
2016-2020 |
6 |
Tổ 20 phường Đồng Tiến- TP Hòa Bình |
35 |
18 |
HL thoát lũ |
2014-2015 |
7 |
Phố Ngọc xã Trung Minh |
496 |
248 |
HL thoát lũ |
2016-2020 |
8 |
Xóm Bình Tiên và xóm Dối xã Dân Hạ - H. Kỳ Sơn |
84 |
25 |
|
2016-2020 |
9 |
Xóm Máy Giấy và xóm Đồng Sông xã Dân Hạ - H. Kỳ Sơn |
66 |
20 |
|
2016-2020 |
10 |
Xóm Phú Châu xã Phú Minh - H. Kỳ Sơn |
45 |
14 |
|
2016-2020 |
11 |
Xóm Ngòi Mom xã Phú Minh- Kỳ Sơn |
60 |
18 |
HL thoát lũ |
2016-2020 |
12 |
Xóm Can xã Độc Lập - H. Kỳ Sơn |
34 |
10 |
|
2016-2020 |
13 |
Xóm Môn xã Hợp Thành - H. Kỳ Sơn |
46 |
14 |
|
2016-2020 |
14 |
Xóm Thông xã Hợp Thịnh |
450 |
135 |
HL thoát lũ |
2016-2020 |
15 |
Khu 3 và khu 5 thị trấn Kỳ Sơn - H. Kỳ Sơn |
46 |
14 |
|
2016-2020 |
16 |
Xóm Tân Thành, xã Hợp Thành - H. Kỳ Sơn |
27 |
8 |
HL thoát lũ |
2016-2020 |
II |
Sông Bôi |
1195 |
284 |
|
|
1 |
Xóm Bợi xã Tú Sơn - H. Kim Bôi |
46 |
14 |
|
2016-2020 |
2 |
Xóm Cuôi xã Bình Sơn - H. Kim Bôi |
65 |
20 |
|
2016-2020 |
3 |
Xóm Khú xã Thượng Tiến - H. Kim Bôi |
50 |
15 |
|
2016-2020 |
4 |
Xóm Đồi xã Hợp Đồng - H. Kim Bôi |
41 |
12 |
|
2016-2020 |
5 |
Xóm Đệt xã Thanh Nông - H. Kim Bôi |
41 |
12 |
|
2016-2020 |
6 |
Xóm Mư xã Cuối Hạ - H. Kim Bôi |
51 |
15 |
|
2016-2020 |
7 |
Xóm Sỏi xã Tân Thành - H. Lương Sơn |
36 |
11 |
|
2016-2020 |
8 |
Xóm Lầm Khẹc xã Nuông Dăm - H. Kim Bôi |
48 |
14 |
|
2016-2020 |
9 |
Xóm Tráng xã Đú Sáng - H. Kim Bôi |
46 |
14 |
|
2016-2020 |
10 |
Xóm Chiệng xã Lập Chiệng - H. Kim Bôi |
35 |
11 |
|
2016-2020 |
11 |
Xóm Đông Cơ xã Sào Báy - H. Kim Bôi |
42 |
13 |
|
2016-2020 |
12 |
Thôn 2 và thôn 3 xã Cố Nghĩa - H. Lạc Thủy |
154 |
46 |
|
2014-2015 |
13 |
Xóm Đồng Lễ, Đồng Nghê, Đồng Thắng xã Đồng Tâm - H. Lạc Thủy |
40 |
12 |
|
2016-2020 |
14 |
Xóm Đông Yên xã Yên Bồng - H. Lạc Thủy |
29 |
9 |
|
2016-2020 |
15 |
Xóm Mạnh Tiến xã Yên Bồng - H. Lạc Thủy |
40 |
12 |
HL thoát lũ |
2016-2020 |
16 |
Xóm Rộc Dong xã An Bình - H. Lạc Thủy |
39 |
12 |
|
2016-2020 |
17 |
Xóm Lũ xã Phú Thành - H. Lạc Thủy |
45 |
14 |
|
2016-2020 |
18 |
Xóm Cui xã Đồng Môn - H. Lạc Thủy |
35 |
11 |
|
2016-2020 |
19 |
Xóm Minh Thành xã An Lạc - H. Lạc Thủy |
31 |
9 |
|
2016-2020 |
20 |
Xóm Đồng Vạn xã An Bình - H. Lạc Thủy |
31 |
9 |
|
2016-2020 |
21 |
Xóm Đồng Tâm xã Phú Lão huyện Lạc Thủy |
250 |
75 |
|
2016-2020 |
QUY HOẠCH CÁC ĐƯỜNG CỨU HỘ CỨU NẠN, TRÁNH
LŨ
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm XD |
Quy mô |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Giai đoạn đầu tư |
||
Chiều dài (km) |
Bề rộng mặt (m) |
Bề rộng nền (m) |
|||||
1 |
Đường Chợ Đập - Đá Bia |
Xã
An Bình |
3 |
3.5 |
5 |
19 |
2016-2020 |
2 |
Đường cứu hộ dọc bờ sông từ Cố Nghĩa đến An Bình |
Huyện Lạc Thủy |
20 |
7 |
12 |
80 |
2016-2020 |
3 |
Đường cứu hộ tránh lũ từ Vụ Bản đi Yên Phú và Nhân Nghĩa |
Huyện Lạc Sơn |
7.4 |
7 |
12 |
50 |
2016-2020 |
4 |
Đường và cầu tránh lũ suối Lồ xã Phong Phú |
Huyện Tân Lạc |
0.30 |
2.5 |
5 |
3 |
2016-2020 |
5 |
Đường và cầu tránh lũ suối Bin xã Tử Nê |
Huyện Tân Lạc |
0.20 |
2.5 |
5 |
3 |
2016-2020 |
|
Tổng cộng |
|
30,9 |
|
|
155 |
|