ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1720/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI BÌNH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày
14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg
ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thương mại điện tử
quốc gia giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số
07/2015/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
và thực hiện Chương trình thương mại điện tử quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BCT
ngày 05/12/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc quản lý website thương mại
điện tử.
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 54/TTr-SCT ngày 20/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử
(TMĐT) tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu phát
triển TMĐT giai đoạn 2016-2020.
1. Mục tiêu chung.
- Phát triển TMĐT nhằm hiện đại hóa
ngành thương mại, mở rộng thị trường giao dịch, khuyến khích hoạt động TMĐT
theo hướng tập trung, quy mô lớn và phát triển bền vững.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ
phát triển lĩnh vực TMĐT của tỉnh, đưa TMĐT trở thành công cụ ứng dụng phổ biến
trong các cơ quan quản lý nhà nước và phần lớn các doanh nghiệp trong tỉnh; góp
phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà
nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; nâng cao năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp và của tỉnh; thúc đẩy quá trình CNH-HĐH, phù hợp với
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể.
a. Về hạ tầng thương mại điện tử: Tập
trung xây dựng kết cấu hạ tầng TMĐT nhằm thúc đẩy hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh
phát triển. Phấn đấu đến năm 2020, hạ tầng TMĐT của tỉnh đạt được các mục tiêu
sau:
- 60% trang thông tin điện tử của các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện cung cấp dịch vụ hành chính công trực
tuyến ở mức độ 3 và 10% dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 4; 100% các
giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước với doanh nghiệp và công dân được thực
hiện trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của tỉnh qua Trung tâm Hành chính
công.
- Tạo điều kiện để thẻ thanh toán điện
tử được sử dụng rộng rãi nhằm giảm tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông.
- Phát triển các tiện ích hỗ trợ người
tiêu dùng tham gia TMĐT loại hình doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh
nghiệp - doanh nghiệp (B2B).
- Áp dụng phổ biến chữ ký số và chứng
thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT.
b. Về ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp.
- 60% doanh nghiệp có website riêng,
cập nhật thường xuyên thông tin giới thiệu và bán sản phẩm của doanh nghiệp.
- 80% doanh nghiệp thực hiện đặt hàng
hoặc nhận đơn đặt hàng thông qua các ứng dụng TMĐT trên Internet hoặc trên nền
tảng di động.
- 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm
và cơ sở phân phối hiện đại thực hiện lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán
(POS) cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện,
nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán hóa đơn sử dụng dịch vụ của
các cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- 50% doanh nghiệp ứng dụng các phần
mềm chuyên dụng trong hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh để phát triển
giao dịch TMĐT B2B và B2C.
- 30% doanh nghiệp tham gia sàn giao
dịch TMĐT của tỉnh và các sàn cung cấp dịch vụ TMĐT khác.
- Hình thành một số doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ TMĐT lớn có uy tín; khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp
kinh doanh bằng TMĐT.
- Duy trì, phát triển sàn giao dịch
TMĐT của tỉnh tiến tới liên kết với các đơn vị có liên quan, kết nối với các
sàn TMĐT có uy tín trong và ngoài nước tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham
gia Sàn giao dịch TMĐT của tỉnh thực hiện đặt hàng và thanh toán trực tuyến,
tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường.
c. Về nguồn nhân lực thương mại điện
tử: Đào tạo phát triển nguồn nhân lực TMĐT, qua đó nâng cao năng lực và kỹ năng
cho nguồn nhân lực thực hiện TMĐT tại các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh
nghiệp cũng như cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đến năm 2020:
- 1.500 lượt cán bộ quản lý nhà nước,
cán bộ doanh nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT.
- 800 lượt sinh viên năm cuối được
đào tạo, tập huấn về chuyên ngành TMĐT, đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng
TMĐT cho doanh nghiệp.
II. Nội dung kế hoạch
phát triển TMĐT giai đoạn 2016-2020.
1. Triển khai pháp luật về TMĐT.
a. Tổ chức các lớp phổ biến pháp luật
về TMĐT.
- Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn tỉnh
để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững các quy định của
pháp luật về TMĐT, đồng thời có cơ sở để kịp thời phản ánh những vướng mắc, khó
khăn cũng như các quy định chưa hợp lý đến các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
- Tuyên truyền về ứng dụng thanh toán
điện tử, chữ ký điện tử, chứng thực điện tử.
- Tuyên truyền mức độ dịch vụ công được
các cơ quan nhà nước cung cấp để đông đảo nhân dân, doanh nghiệp biết và tham
gia.
b. Tổ chức các đợt thanh tra, kiểm
tra liên ngành về hoạt động TMĐT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có triển
khai ứng dụng TMĐT, đặc biệt là đang vận hành website TMĐT để cung cấp dịch vụ
hoặc bán hàng,... nhằm nắm bắt những tồn tại hạn chế trong việc kinh doanh hoạt
động TMĐT; từ đó chấn chỉnh những sai sót, khuyết điểm của tổ chức, cá nhân
trong quá trình kinh doanh, đồng thời tuyên truyền, hướng dẫn quy định của pháp
luật về hoạt động TMĐT cho các tổ chức, doanh nghiệp. Cụ thể, các nội dung
thanh tra, kiểm tra gồm:
* Các điều kiện quản lý hoạt động
TMĐT của doanh nghiệp; việc cung cấp thông tin trên website TMĐT bán hàng.
- Việc giao kết hợp đồng trên trang
thông tin điện tử bán hàng; việc sử dụng chữ ký điện tử trong hoạt động TMĐT;
việc thu thập, bảo vệ và sử dụng thông tin cá nhân trong hoạt động TMĐT;.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại của
khách hàng,....
2. Tập huấn phổ biến kiến thức
phát triển nguồn nhân lực TMĐT.
- Tổ chức các khóa tập huấn ngắn hạn
cho cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh,
thanh niên khởi nghiệp và sinh viên về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh
doanh. Nội dung tập huấn chủ yếu bao gồm: Tổng quan và lợi ích của TMĐT; các mô
hình TMĐT trên thế giới; TMĐT Việt Nam; hệ thống pháp luật về TMĐT; các hoạt động
thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; lập kế hoạch triển khai TMĐT; dịch vụ công
trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng
tìm kiếm khách hàng trên Internet; các doanh nghiệp triển khai và ứng dụng TMĐT
thành công; xây dựng và quản trị website TMĐT; ứng dụng marketing trực tuyến;
sàn giao dịch TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet.
- Các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý
nhà nước, sinh viên năm cuối các trường Đại học, Cao đẳng được tổ chức trên địa
bàn thành phố Thái Bình, các lớp tập huấn bồi dưỡng cho cán bộ doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất kinh doanh, thanh niên khởi nghiệp được tổ chức trên địa bàn các
huyện.
3. Tổ chức điều tra, khảo sát, thống
kê về tình hình ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ tổ chức điều tra, thu thập số
liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, TMĐT trên địa bàn tỉnh
nhằm nắm bắt kịp thời thực trạng và xu hướng phát triển để tham mưu cho UBND tỉnh
giải pháp quản lý hiệu quả lĩnh vực TMĐT.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
thương mại điện tử.
a. Hỗ trợ phát triển website cho
doanh nghiệp: Website TMĐT đóng vai trò là công cụ xây dựng thương hiệu, quảng
bá, kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp. Hỗ trợ
doanh nghiệp có định hướng và doanh nghiệp xây dựng website TMĐT phù hợp với mô
hình, sản phẩm của doanh nghiệp. Đồng thời tư vấn cho doanh nghiệp triển khai
quy trình quảng bá, marketing bán hàng, thanh toán trực tuyến theo mô hình B2B,
B2C tiên tiến trên thế giới. Mỗi năm lựa chọn hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh xây dựng website.
b. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào cổng
TMĐT quốc gia (ECVN) và các sàn TMĐT có uy tín nhằm quảng bá thương hiệu sản phẩm:
Mỗi năm lựa chọn ít nhất 10 doanh nghiệp tiêu biểu có khả năng và mong muốn ứng
dụng TMĐT để hỗ trợ thủ tục, kinh phí và tư vấn tham gia cổng TMĐT quốc gia,
sàn giao dịch TMĐT. Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai
thác các cơ hội giao thương; đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến.
5. Duy trì, nâng cấp, quảng bá Sàn
giao dịch TMĐT của tỉnh.
- Duy trì: Gia hạn tên miền, thuê chỗ
lưu trữ sàn, backup dữ liệu và khắc phục sự cố lỗi phát sinh.
- Cập nhật thông tin lên sàn, gồm:
Thông tin doanh nghiệp, thông tin về cơ hội giao thương, tài liệu hữu ích,...
- Nâng cấp, bổ sung chức năng cho sàn
TMĐT Thái Bình vào năm 2017.
- Chi hỗ trợ tiền công làm ngoài giờ
cho quản trị Sàn, công thu thập thông tin, hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm cập
nhật lên Sàn.
- Quảng bá liên kết tới website, sàn
TMĐT có lượng truy cập cao, uy tín của Bộ Công Thương (vietnamexport.com) trong
3 năm.
6. Xây dựng hệ thống phần mềm quản
trị, cập nhật trực tuyến thông tin doanh nghiệp tỉnh Thái Bình.
- Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở
dữ liệu, thông tin về công nghiệp và thương mại của tỉnh Thái Bình đáp ứng các
yêu cầu của quản lý và tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội; phục
vụ công tác xây dựng chiến lược, hoạch định chính sách, điều hành, quản lý nhà
nước về công nghiệp, thương mại của tỉnh.
- Cung cấp thông tin kinh tế công
nghiệp, thương mại, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phục vụ doanh nghiệp,
các hoạt động hợp tác quốc tế, định hướng chiến lược phát triển kinh tế, xã hội,
thu hút đầu tư của tỉnh.
- Thông qua hệ thống thông tin, các
doanh nghiệp, hiệp hội, ngành nghề có chung tiếng nói, thu thập những kiến nghị,
đề xuất, sáng kiến với cơ quan quản lý Nhà nước để tháo gỡ khó khăn vướng mắc
trong sản xuất kinh doanh.
- Hình thành cơ bản ban đầu cơ sở dữ
liệu Công Thương của tỉnh về nội dung thông tin và hạ tầng công nghệ trên cơ sở
đó, tiếp tục phát triển, nâng cấp CSDL trong các giai đoạn tiếp theo nhằm sẵn
sàng kết nối với CSDL quốc gia kinh tế công nghiệp và thương mại của Bộ Công
Thương.
7. Khảo sát, học tập kinh nghiệm.
Tổ chức đoàn tham quan, học tập kinh
nghiệm các địa phương xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch TMĐT đạt kết quả
tốt; khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT trong hoạt động sản
xuất kinh doanh để xây dựng phương án áp dụng vào điều kiện thực tiễn của địa
phương.
8. Nguồn kinh phí triển khai thực
hiện.
- Nguồn kinh phí triển khai thực hiện
bao gồm: Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh; đóng góp của các tổ chức, doanh
nghiệp tham gia chương trình; tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Tổng kinh phí dự kiến triển khai Kế
hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 là
3.741.000.000 đồng (Ba tỷ, bảy trăm bốn mươi mốt triệu đồng), trong đó:
+ Kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh
là: 1.866.000.000 đồng.
+ Kinh phí trung ương hỗ trợ là:
1.575.000.000 đồng.
+ Đóng góp của các tổ chức, doanh
nghiệp tham gia Chương trình: 300.000.000 đồng.
(Chi
tiết các phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Công Thương.
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện
kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Trung tâm phát triển thương mại điện tử
(EcomViet) - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) và
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội
dung kế hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và
hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT trên địa
bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện
vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của
các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung ương.
- Hàng năm, căn cứ vào nội dung của Kế
hoạch, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết trình cấp có thẩm quyền bố trí ngân
sách thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT;
đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến
công nghệ thông tin và TMĐT; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng
mạng phục vụ phát triển TMĐT; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu
tư phát triển và chuyển giao công nghệ hỗ trợ TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh
thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch TMĐT.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương
căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch
phát triển thương mại điện tử; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
kinh phí thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện
hành.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố:
Căn cứ nội dung của Kế hoạch, phối hợp
với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào
tạo cho cán bộ, công chức, viên chức ở đơn vị mình; chủ động xây dựng kế hoạch
thực hiện ở địa phương, đơn vị mình, hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện qua Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh:
Tích cực tham gia, cộng tác với các
chương trình, dự án của các cơ quan Nhà nước trong hoạt động phát triển TMĐT;
chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị mình.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các Giám đốc sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Công an tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTXDGT, TH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Giang
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Năm
thực hiện
|
Tổng
cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Hỗ trợ từ trung ương thông qua
Trung tâm phát triển TMĐT (EcomViet)
|
336
|
491
|
206
|
206
|
336
|
1.575
|
2
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
313
|
542
|
342
|
277
|
392
|
1.866
|
3
|
Doanh nghiệp đối ứng
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
300
|
|
Cộng
|
709
|
1.093
|
608
|
543
|
788
|
3.741
|