ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 18 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRỌNG TÂM TỈNH NINH THUẬN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách
thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số
417/KH-UBND ngày 25/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 473/TTr-STTTT ngày 27/02/2024 và đề
nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-VPUB ngày
04/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm tỉnh Ninh Thuận năm 2024.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Công
an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch
ban hành kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp tình hình, kết
quả thực hiện, các vấn đề phát sinh, vướng mắc của các Sở, ngành, địa phương, kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Báo NT, Đài PTTH tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV, TCD;
- Lưu: VT. TTPVHCC. HTHG.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG
TÂM TỈNH NINH THUẬN NĂM 2024
Nhằm tập trung triển khai có hiệu
quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm về cải cách thủ tục hành chính giao theo
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
05/01/2024 của Chính phủ; Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024
và Kế hoạch số 417/KH-UBND ngày 25/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa
bàn tỉnh năm 2024, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm
vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Ninh Thuận năm 2024, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh triển khai công tác
cải cách TTHC, Cải thiện mạnh mẽ chất lượng môi trường kinh doanh để phù hợp với
bối cảnh và xu thế phát triển. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tăng nhanh
về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt
động; tăng số lượng doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
xanh, chuyển đổi số.
2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm
của người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND
các xã, thị trấn trong chỉ đạo thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai và xác định
kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn năm 2024.
3. Đảm bảo thực hiện hiệu quả
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, trọng tâm là việc giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử và nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) tích hợp trên Cổng dịch vụ công (DVC) Quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. Thay đổi nhận thức của người
dân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân, doanh
nghiệp tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch TTHC trực tuyến bằng văn bản
điện tử nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình xây dựng, phát triển
chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
5. Cải thiện, nâng cao chỉ số
chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong
thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử và hoàn thành
nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh về công tác này.
6. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính, khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công
vụ; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ,
công chức, viên chức các Sở, ngành, địa phương.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Cải
cách các quy định TTHC, quy định kinh doanh:
a) Tập trung rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh, không để phát sinh thủ tục, quy định,
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính
khả thi; chủ động rà soát, phát hiện các bất cập về TTHC, giấy tờ công dân cần
cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp thẩm quyền giải quyết, đề xuất cấp có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa,
phân cấp.
b) Kiên quyết cắt giảm, đơn giản
hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước để nâng cao hiệu quả thực
thi công vụ, khơi thông nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội. Đối với TTHC nội
bộ thực hiện trong từng bộ, cơ quan, địa phương (TTHC nội bộ nhóm B): Tiếp tục
chủ động thực hiện Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước trong tỉnh giai đoạn 2022-2025 đảm bảo chỉ tiêu, tiến
độ đề ra;
2. Đổi mới
việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp DVC phục vụ người dân, doanh nghiệp:
a) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng
phục vụ trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC thông qua việc sử dụng hiệu quả Bộ
chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.
b) Đẩy mạnh phát triển các hệ
thống cung cấp DVC trực tuyến (DVCTT) phục vụ người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục
đổi mới toàn diện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cải cách TTHC; tập trung
rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về TTHC; nâng cao hiệu quả cung cấp
DVCTT, đẩy mạnh triển khai DVCTT toàn trình, đồng bộ từ Trung ương đến địa
phương, đảm bảo toàn trình và chất lượng.
c) Phối hợp xây dựng hoặc hoàn
thiện, tích hợp, cung cấp nhóm DVCTT liên thông trên Cổng DVC quốc gia theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm DVCTT liên thông tích hợp,
cung cấp trên Cổng DVC quốc gia năm 2024. Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy
trình đối với các DVCTT đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia, bảo
đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp,
cung cấp các nhóm DVCTT liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu
của người dân, doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
d) Phối hợp với Văn phòng Chính
phủ nâng cấp, hoàn thiện, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trong đó
năm 2024 tập trung thực hiện phát triển nền tảng phân tích, kiểm soát quy định
TTHC trong văn bản QPPL phục vụ công bố, công khai, rà soát, đánh giá TTHC;
phát triển nền tảng xây dựng mẫu đơn, tờ khai điện tử tương tác phục vụ giải
quyết TTHC, cung cấp DVCTT; hoàn thiện các danh mục dùng chung trên Cổng DVC quốc
gia.
e) Thực hiện nghiêm việc cập nhật,
công khai, tham vấn dự thảo quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu
quy định kinh doanh; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục
tiêu về cải cách TTHC.
f) Tiếp tục triển khai có hiệu
quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng
cấp, phát triển Cổng DVC của địa phương tích hợp, kết nối với Cổng DVC quốc
gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC,
DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử đáp ứng chỉ tiêu, yêu cầu.
(Nội dung, chỉ tiêu cụ thể
trong Phụ lục chỉ tiêu cụ thể về cải cách TTHC gắn liền với chuyển đổi số năm
2024 ban hành kèm theo Kế hoạch)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Công bố, công khai kịp thời,
đầy đủ, chính xác các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đội ngũ cán bộ,
công chức và người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện TTHC;
b) Phối hợp các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trong quá
trình triển khai các nhiệm vụ, chỉ tiêu về cải cách TTHC, cắt giảm quy định
kinh doanh, đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp DVCTT phục vụ người
dân, doanh nghiệp.
c) Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
d) Định kỳ hàng tháng tham mưu
UBND tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, gửi Văn phòng Chính
phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
e) Tổ chức thực hiện nghiêm việc
tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm
tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC
và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định; kịp thời
chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Sở, ban, ngành, địa
phương.
f) Tổ chức rà soát, tổng hợp những
đề xuất, kiến nghị, khó khăn vướng mắc trong giải quyết TTHC của các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn gửi cấp
có thẩm quyền xem xét giải quyết.
g) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
công khai chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện
tử của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Sở Tài
chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét,
cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch
này đúng theo quy định hiện hành.
3. Sở Nội
vụ:
a) Chủ trì phối hợp các đơn vị
có liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn phù hợp với điều kiện thực tế của công tác CCHC, trọng tâm
là cải cách TTHC đảm bảo thực chất, khách quan và công bằng.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan kiểm tra công tác cải cách hành
chính, cải cách TTHC năm 2024 đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông
a) Phối hợp với các cơ quan
liên quan đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy
trình thực hiện DVCTT; tuyên truyền các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu
quả trong triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục thành phần hồ sơ phải
số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ trong
quý I năm 2024.
d) Thực hiện việc tích hợp,
chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống
tin giải quyết TTHC, cung cấp DVC tập trung do bộ, ngành quản lý với Cổng DVC
quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
5. Sở Tư
pháp: Chủ động, tăng cường hơn nữa công tác thẩm định quy định
TTHC tại các đề nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật
sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất.
6. Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
a) Chủ động tham mưu các nội
dung, nhiệm vụ, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về kết quả thực hiện công việc.
b) Quán triệt, triển khai Kế hoạch
này đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý;
c) Thường xuyên đôn đốc, theo
dõi việc triển khai sử dụng DVCTT trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý để đảm bảo
đạt chỉ tiêu tối thiểu Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
d) Triển khai tổ chức các hoạt
động hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền đa dạng hình thức để người dân, doanh nghiệp
tăng cường sử dụng các DVCTT.
e) Tập trung số hóa, làm sạch dữ
liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận,
giải quyết TTHC; việc số hóa kết quả giải quyết TTHC phải thực hiện nghiêm
khoản 3 Điều 14 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về
thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số
hóa giữa các bộ, ngành, địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho
quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng DVC quốc gia.
f) Định kỳ hàng tháng báo cáo
tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này lồng ghép vào mục “4. Tình
hình, kết quả triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm
2024” vào phần I của Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác cải cách
TTHC định kỳ gửi về Văn phòng ủy ban tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh
7. Công an
tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch
này; kết hợp việc triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng DVCTT
trên địa bàn tỉnh.
8.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các
tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT của tỉnh.
9.
Các cơ quan báo chí; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh;
Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang/Cổng thông tin điện tử các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, đăng tải, phát các
nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng DVCTT./.
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GẮN VỚI
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2024 của
UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm 2024
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan chủ trì đánh giá
|
1
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng dịch
vụ công quốc gia.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
2
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công.
|
|
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
2.1
|
Đối với cấp tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 60
|
|
|
2.2
|
Đối với cấp huyện
|
%
|
Tối thiểu 45
|
|
|
2.3
|
Đối với cấp xã
|
%
|
Tối thiểu 35
|
|
|
Riêng đối với huyện Bác
Ái, các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giảm 10% so với tiêu chí
chuẩn
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
3.1
|
Đối với cấp tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 75
|
|
|
3.2
|
Đối với cấp huyện
|
%
|
Tối thiểu 75
|
|
|
3.3
|
Đối với cấp xã
|
%
|
Tối thiểu 75
|
|
|
4
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
4.1
|
Đối với cấp tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 90
|
|
|
4.2
|
Đối với cấp huyện
|
%
|
Tối thiểu 85
|
4.3
|
Đối với cấp xã
|
%
|
Tối thiểu 80
|
5
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC
được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
6
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
6.1
|
Đối với cấp tỉnh
|
%
|
100
|
|
|
6.2
|
Đối với cấp huyện
|
%
|
98
|
|
|
6.3
|
Đối với cấp xã
|
%
|
96
|
|
|
7
|
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC,
quy định kinh doanh
|
7.1
|
Cập nhật dữ liệu, quy định
kinh doanh trên cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh
|
%
|
100
|
Sở Kế hoạch đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8
|
Nâng cao chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC, dịch vụ công
|
8.1
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ
công toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên tổng số TTHC có đủ điều
kiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8.2
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
TTHC điện tử
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn.
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8.3
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực
điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã, và phòng tư pháp cấp huyện.
|
%
|
100
|
UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8.4
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin dữ liệu số hóa
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn.
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8.5
|
Tỷ lệ các bệnh viện hạng
2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Sở Y tế phối hợp với bảo hiểm xã hội tỉnh trên cơ sở hướng
dẫn của Bộ Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8.6
|
Tỷ lệ công bố, công khai
TTHC đúng hạn
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8.7
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ
TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8.8
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh hiện
trường, xử lý phản ánh kiến nghị trên cổng dịch vụ công quốc gia đúng hạn
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn.
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|
8.9
|
Mức độ hài lòng trong tiếp
nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp.
|
%
|
90
|
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn.
|
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)
|