Quyết định 153/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu | 153/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông báo số 489/TB-VPCP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Phiên họp thứ sáu;
Căn cứ Thông báo số 04/TB-VPCP ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Phiên họp tổng kết hoạt động năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số;
Căn cứ Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-VPCP ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang thành lập Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 với các chỉ tiêu, nhiệm vụ như sau:
1. Chỉ tiêu về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số giao trong năm 2024: 27 chi tiêu.
2. Nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến giao năm 2024: 16 nhiệm vụ, 44 hoạt động.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông báo số 489/TB-VPCP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Phiên họp thứ sáu;
Căn cứ Thông báo số 04/TB-VPCP ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Phiên họp tổng kết hoạt động năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số;
Căn cứ Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-VPCP ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang thành lập Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 với các chỉ tiêu, nhiệm vụ như sau:
1. Chỉ tiêu về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số giao trong năm 2024: 27 chi tiêu.
2. Nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến giao năm 2024: 16 nhiệm vụ, 44 hoạt động.
3. Nhiệm vụ tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tập trung do Bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: 22 nhiệm vụ.
(Có Kế hoạch và 03 phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Giao các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 bảo đảm đúng quy định.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; đinh kỳ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
Điều 3. Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
Chủ đề: Kỷ cương trách nhiệm, chủ động kịp thời, chuyên nghiệp hiệu quả.
Phương châm: “Không nói không, không nói khó, không nói có mà không làm” với nguyên tắc “làm hết việc chứ không làm hết giờ”.
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh triển khai công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, bảo đảm thực hiện có kết quả, thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong năm 2024.
2. Tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD), trong đó tập trung cắt giảm giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp.
3. Đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD, TTHC, giấy tờ công dân.
4. Áp dụng các phương pháp tiên tiến để thí điểm triển khai một số nhiệm vụ cải cách TTHC trong năm 2024, tạo đà để nhân rộng triển khai trong năm 2025 và giai đoạn tiếp theo.
5. Cải thiện, nâng cao chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử và hoàn thành nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh về công tác này;
6. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
II. YÊU CẦU
1. Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong chỉ đạo thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2024.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách, kiểm soát TTHC, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa công tác chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Các các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
4. Phát huy tốt nhất vai trò Tổ công tác cải cách TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh trong việc đôn đốc, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBM) các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời lắng nghe, chỉ đạo xử lý các khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Tập trung triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024, Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ, Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021, Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và mục tiêu, chỉ tiêu được Ban thường vụ Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh giao tại Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021, Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 trong đó tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu về cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số giao trong năm 2024: 27 chỉ tiêu (Có phụ lục số 01 kèm theo).
2. Các nhiệm vụ kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến giao năm 2024: 16 nhiệm vụ, 44 hoạt động (Có phụ lục số 02 kèm theo).
3. Nhiệm vụ tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh: 22 nhiệm vụ (Có phụ lục số 03 kèm theo).
IV. KINH PHÍ ĐẢM BẢO
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính), Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 của các Sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị, trong đó: phải đầy đủ, cụ thể từng nhiệm vụ, phân công rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian hoàn thành và rõ kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) trước ngày 16/02/2024 (tính thời gian nhận tại tài khoản văn thư Trung tâm Phục vụ hành chính công trên Hệ thống VNPT-ioffice) để tổng hợp, tham mưu giúp UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ. Bảo đảm nguồn lực cho công tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
b) Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
c) Hằng quý, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quy định tại Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ.
2. Tổ công tác cải cách TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc - thực hiện Kế hoạch này và chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, định kỳ hằng quý báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trước ngày 31/12/2024./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ
CẢI CÁCH TTHC GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ GIAO TRONG NĂM 2024
(THỜI HẠN ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU 14/12/2024)
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND
tỉnh Hà Giang)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chỉ tiêu năm 2024 |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan chủ trì đánh giá |
A |
Chỉ tiêu giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 5/1/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 5/1/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024. |
||||
I |
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh |
||||
1 |
Cập nhật dữ liệu quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và Tra cứu quy định kinh doanh |
% |
100 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
II |
Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công |
||||
2 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
% |
Tối thiểu 80 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
3 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. |
% |
Tối thiểu 45 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
4 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến hên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
% |
Tối thiểu 50 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
5 |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. |
% |
Tối thiểu 80 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
6 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử. |
% |
100 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
7 |
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện. |
% |
100 |
UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa. |
% |
Tối thiểu 50 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
9 |
Tỷ lệ các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
% |
Tối thiểu 50 |
Sở Y tế phối hợp với BHXH tỉnh trên cơ sở HD của Bộ Y tế |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
10 |
Tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn. |
% |
100 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
11 |
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
% |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh, Cơ quan cung cấp Hệ thống TTGQTTHC |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
12 |
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn. |
% |
100 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
13 |
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp. |
% |
Tối thiểu 90 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
III |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng |
||||
14 |
Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh |
% |
100 |
Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
15 |
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện. |
% |
95 |
UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
16 |
Đối với UBND cấp xã. |
% |
80 |
UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
B |
Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, Cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 |
||||
17 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp (Không tính các TTHC thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 14, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) |
% |
100 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
18 |
Công bố TTHC liên thông, quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý |
% |
100 |
Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
19 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
% |
100 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
20 |
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và của UBND tỉnh |
% |
100 |
Bộ chỉ huy quân sự, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội, Điện lực Hà Giang, Kho Bạc |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
21 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
% |
98 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
22 |
Tỷ lệ Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính và có phát sinh hồ sơ |
% |
100 |
UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
23 |
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương đạt từ tốt trở lên |
% |
85 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
24 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh và Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh |
% |
100 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
25 |
Thiết lập quy trình điện tử giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
% |
100 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC)I |
C |
Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số |
||||
26 |
Bảo đảm hồ sơ giải quyết TTHC được người dân thực hiện trực tuyến từ xa không phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước, nhất là đối với 53 DVC thiết yếu |
% |
50 |
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
27 |
Hoàn thiện tích hợp các DVCTT trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia |
% |
100 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
* Ghi chú: Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, số hoá hồ sơ chưa tính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh do Hệ thống - IGate chưa đưa vào sử dụng chính thức, Hệ thống - Ifore hoạt động không ổn định.
PHỤ LỤC SỐ 02. DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KIỂM
SOÁT TTHC; THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN TTHC TRÊN
MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ, DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
Nhiệm vụ |
Hoạt động |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. Nhóm nhiệm vụ: Kiểm soát thủ tục hành chính (9 nhiệm vụ, 32 hoạt động) |
|||||
1. Hoàn thiện thể chế |
1.1. Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp (Nhiệm vụ năm 2021 đã giao cho Sở Nội vụ chủ trì tại Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh) |
Nghị quyết HĐND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính |
Quý I/2024 |
1.2. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công ban hành kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 (Nhiệm vụ chuyển từ năm 2023 sang năm 2024). |
Quyết định ban hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý II/2024 |
|
1.3. Xây dựng 01 Mô hình mẫu về Bộ phận Một cửa cung cấp dịch vụ công theo hướng kết hợp Bộ phận Một cửa của các đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024 |
Quyết định ban hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2024 |
|
1.4. Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
Quyết định ban hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý II/2024 |
|
1.5. Xây dựng Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông ưu tiên tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia; Danh mục DVC trực tuyến toàn trình cung cấp trên Cổng DVC quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh năm 2024 |
Quyết định ban hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý II/2024 |
|
1.6. Hướng dẫn Chỉ số phục vụ, chỉ đạo điều hành cấp tỉnh |
Tài liệu hướng dẫn |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Tháng 10/2024 |
|
1.7. Trình HĐND tỉnh chính sách miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (Rà soát các TTHC đã được quy định miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính, Nghị quyết HĐND tỉnh; Tiếp tục rà soát xây dựng dự thảo trình HĐND tỉnh quy định chính sách miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến đối với các TTHC chưa thực hiện). |
Nghị quyết HĐND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành |
|
Tháng 7/2024 |
|
2. Tham gia ý kiến, đánh giá tác động, thẩm định dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC |
2.1. Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành (khi được giao trong Luật) |
Văn bản tham gia ý kiến |
Các Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
2.2. Thực hiện đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC |
Văn bản đánh giá tác động TTHC, Văn bản thẩm định |
Các Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
|
3. Rà soát, công bố thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh (Hoạt động 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 được tích hợp vào một Quyết định công bố danh mục hoặc Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) |
3.1. Công bố, công khai, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (quy định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ). - Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ (đối với TTHC chưa công bố hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ). - Tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước. |
Quyết định công bố TTHC nội bộ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trước ngày 01/7/2024 |
3.2. Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. |
- Quyết định phê duyệt và công bố để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến (của Chủ tịch UBND tỉnh). - Dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (của Văn phòng Chính phủ). |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2024 |
|
3.3. Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các TTHC quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017). |
Quyết định công bố danh mục TTHC |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
3.4. Công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các TTHC quy định tại Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017). |
Quyết định công bố TTHC |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
3.5. Quy trình liên thông giữa các cơ quan tham gia giải quyết TTHC trong cùng bộ TTHC (có từ 2 cơ quan tham gia giải quyết trở lên trong cùng một bộ TTHC) |
Quyết định phê duyệt |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
3.6. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC (Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia) |
Quyết định phê duyệt |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
|
3.7. Danh mục và thông tin của các dịch vụ công trực tuyến |
Quyết định phê duyệt |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
4. Rà soát, đánh giá TTHC |
Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm, quyền quản lý và phạm vi giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (phấn đấu giảm tối thiểu 10 % chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa) 4.1. Về cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ. 4.2. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. 4.3. Về thực thi 19 Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư. 4.4. Về cắt giảm các quy định TTHC liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ. 4.5. Đề xuất phương án đơn giản hóa đối với các TTHC 03 năm gần nhất không phát sinh hồ sơ 4.6. Phân cấp trong giải quyết TTHC. |
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tư pháp |
Trước ngày 10/9/2024 |
5. Tập huấn, thông tin, tuyên truyền thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 |
5.1. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố về công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và việc đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC. |
Quyết định ban hành Kế hoạch tập huấn năm 2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2024 |
5.2. Thông tin, tuyên truyền với các Cơ quan thông tấn báo chí làm phóng sự, viết tin, bài đăng tải lên các phương tiện thông tin đại chúng về thực tế cách làm hay, điểm sáng trong công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thông qua DVC trực tuyến |
Trên 200 phóng sự, tin, bài được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Đài truyền hình Việt Nam, Báo Hà Giang, Đài PTTH Hà Giang, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các Trang thông tin điện tử thành phần của Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố và trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
|
6. Công khai thủ tục hành chính và nhập, đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính |
6.1. Trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC - Cổng Dịch vụ công Quốc Gia |
100% TTHC được nhập, đăng tải công khai đúng quy định |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Thường xuyên |
6.2. Trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh |
100% TTHC được nhập, đăng tải công khai đứng quy định |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
|
7. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC và kịp thời thông tin công khai về kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị về TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022 |
100% Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị có Bảng thông báo địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị 100% ý kiến phản ánh, kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân trên cổng dịch vụ công quốc gia, Tổng đài 1022 được tiếp nhận và trả lời. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
8. Công tác thanh tra, kiểm tra |
8.1. Thanh, tra trách nhiệm về thực hiện công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp theo Kế hoạch số 2960/KH-TTCP ngày 08/12/2023 của Thanh tra Chính phủ |
Thông báo Kết luận thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh |
Trước 15/4/2024 |
8.2. Thanh tra, kiểm tra về công tác cải cách hành chính (trong đó có việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến) |
Thông báo Kết luận thanh tra, kiểm ha |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2024 |
|
8.3. Kiểm tra về công tác Kiểm soát TTHC chuyên đề và đột xuất |
Thông báo Kết luận kiểm tra |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Trong năm 2024 |
|
9. Nhiệm vụ khác |
9.1. Hướng dẫn triển khai khung Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công dựa trên dữ liệu theo thời gian thực. |
Văn bản hướng dẫn |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Trong năm 2024 |
9.2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành và hướng dẫn của Cục Kiểm soát TTHG |
Văn bản được ban hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Thường xuyên |
|
II. Nhóm nhiệm vụ: Đổi mới việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Đề án kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh (5 nhiệm vụ, 10 hoạt động) |
|||||
1. Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại BPMC tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác |
1.1. Thực hiện 100% hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC được gửi qua DVCTT hoặc số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết trong tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Hồ sơ, kết quả giải quyết đảm bảo trên môi trường điện tử và tái sử dụng |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
2. Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2.1. Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh sử dụng tài khoản định danh điện tử do Hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập được kết nối, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong việc đăng nhập gửi hồ sơ TTHC, DVC trực tuyến thay cho tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia, tài khoản của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
Tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC tiên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh thông qua tài khoản định danh điện tử quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh |
Trước ngày 15/6/2024 |
2.2. Thực hiện việc tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (Có Phụ lục số 03 kèm theo) |
Hệ thống được kết nối (thực hiện được việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC, thống kê báo cáo và đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia...) |
Các Sở, ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Đối với các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành TW giao trước ngày 31/12/2023: Phải hoàn thành chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh có Hệ thống thông tin giải quyết TTHC chính thức |
|
3. Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng CNTT trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
3.1. Các sở chuyên, ngành thực hiện đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, thẩm định tại cơ sở đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Quyết định phê duyệt danh mục, quy trình thực hiện |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II/2024 |
3.2. Triển khai BPMC đa chức năng/BPMC hên thông được mở rộng thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo hướng có nhiệm vụ, quyền hạn tiếp nhận, luân chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết, trà kết quả tất cả hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cả 3 cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên cùng một địa bàn tỉnh. Sau đó, chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; nhận kết quả giải quyết từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để trả cho cá nhân, tổ chức bằng các hình thức: Bản giấy, bản điện tử (theo yêu cầu của đối tượng thực hiện TTHC). |
Quyết định phê duyệt danh mục, quy trình thực hiện (bổ sung TTHC) |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I/2023 |
|
4. Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của BPMC |
4.1. Tổ chức BPMC theo không gian, địa giới hành chính theo hướng thu gọn đầu mối để giảm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và năng suất lao động, áp dụng nguyên tắc mỗi địa bàn hành chính cấp xã có một BPMC, ..., trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải quyết TTHC. - Năm 2024 triển khai thực hiện ở UBND các huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Bắc Mê, Hoàng Su Phì, Quản Bạ. - Thành phố Hà Giang: + Tiếp tục tổ chức Bộ phận Một cửa của UBND phường Trần Phú theo Đề án của tỉnh tại Bộ phận Một cửa TP Hà Giang. + Tạm dừng tổ chức Bộ phận Một cửa của UBND phường Nguyễn Trãi tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày 07/02/2024. |
Hoàn thành tổ chức BPMC theo hướng thu gọn đầu
mối |
UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I/2024 |
4.2. Triển khai thực hiện thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, hả kết quả giải quyết TTHC và hỗ trợ gửi hồ sơ trực tuyến trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan HCNN và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích (số lượng nhân viên, trình độ chuyên môn, giá thuê,..). Quyền hạn, trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích khi thực hiện các công việc theo hình thức thuê dịch vụ tại BPMC thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung đổi mới quy định tại Đề án. |
Hoàn thành việc tổ chức thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC và hỗ trợ gửi hồ sơ trực tuyến |
UBND các huyện: Quang Bình, Hoàng Su Phì, Yên Minh |
Bưu điện tỉnh |
Quý II/2024 |
|
4.3. BPMC các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện sử dụng Bộ nhận diện thương hiệu của BPMC thống nhất Kể từ ngày Quyết định phê duyệt Đề án có hiệu lực thi hành (Bộ nhận diện thương hiệu theo hướng dẫn tại Công văn số 2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022 của Văn phòng Chính phủ). |
BPMC các cấp sử dụng Bộ nhận điện thương hiệu |
Văn phòng UBNDtỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
Duy trì thực hiện |
|
5. Đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên ứng dụng công nghệ mới |
5.1. Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đã được phê duyệt tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo quý, Quyết định phê duyệt năm |
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Thường xuyên |
5.2. Lắp đặt camera tại BPMC thuộc UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh để tăng cường công tác giám sát việc giải quyết TTHC của CCVC tại BPMC cấp huyện, cấp xã |
Hệ thống Camera được lắp đặt |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
Trong năm 2024 |
|
III. Nhóm nhiệm vụ: Đơn giản hóa chế độ báo cáo (2 nhiệm vụ, 2 hoạt động) |
|||||
1. Báo cáo điện tử |
Thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 |
Hoàn thành các báo cáo theo quy định |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
2. Hệ thống thông tin Báo cáo |
Xây dựng Hệ thống thông tin Báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin Báo cáo Chính phủ (nhiệm vụ Chính phủ giao từ tháng 6 năm 2020) |
Hệ thống báo cáo hoạt động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý I/2024 |
PHỤ LỤC SỐ 03. DANH MỤC
Nhiệm vụ tích
hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ
thống tin giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tập trung do Bộ,
ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Đối với các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành TW giao
trước ngày 31/12/2023: Phải hoàn thành chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày UBND
tỉnh có Hệ thống thông tin giải quyết TTHC chính thức
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
STT |
Nhiệm vụ |
Tên văn bản giao nhiệm vụ |
Cách thức thực hiện |
1 |
Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
Đã hoàn thành |
2 |
Các phân hệ của Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
Đã hoàn thành |
3 |
Cơ sở dữ liệu dân cư, xác thực định danh điện tử |
|
Đã hoàn thành |
4 |
Phần mềm Dịch vụ công liên thông |
|
Đã hoàn thành |
5 |
Kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp Bộ, cấp tỉnh với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Công văn số 5632/VPCP-KSTT ngày 25/7/2023 của Văn phòng Chính phủ |
Đã hoàn thành |
6 |
Hệ thống thông tin của tỉnh với Hệ thống thu thập, đánh giá mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (Hệ thống EMC) |
Công văn số 735/BTTTT-THH ngày 04/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc kết nối Hệ thống thu thập, đánh giá việc sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến; Công văn số 5901/BTTTT-CĐSQG ngày 24/11/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Công văn số 3962-CV/TU ngày 02/12/2023 |
Đã hoàn thành |
7 |
Kết nối, tích hợp dữ liệu đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với phần mềm Quản lý lý lịch tư pháp dùng chung cho các Sở Tư pháp |
Công văn số 2636/BTP-CNTT ngày 21/7/2020 của Bộ Tư pháp; Công văn số 1722/BTP- TTLLTPQG ngày 30/5/2022 của Bộ Tư pháp; Công văn số 778/CNTT-CĐS ngày 31/10/2023 của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
8 |
Chuyển đổi mô hình triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch |
Công văn số 490/CNTT- PM&CSDL ngày 12/10/2021 của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
9 |
Kết nối liên thông dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử |
Công văn số 496/BTP-HTQTCT ngày 22/02/2022 của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
10 |
Kết nối Hệ thống phần mềm quản lý công chứng, chứng thực, ngăn chặn do Sở Tư pháp triển khai với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai các nhiệm vụ theo chỉ đạo của tỉnh. |
11 |
Triển khai, tích hợp, kiểm thử, công khai dịch vụ công Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng |
Công văn số 2451/BXD-TTTT ngày 29/6/2021 của Bộ Xây dựng |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
12 |
Kết nối Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh với Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua của Bộ Xây dựng thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia phục vụ đồng bộ dữ liệu lên hệ thống của Bộ Xây dựng và Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Công văn số 1903/BXD-TTTT ngày 31/5/2022 của Bộ Xây dựng |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
13 |
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục Đăng ký tuyển sinh đầu cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) |
Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 3541/VPCP-KSTT ngày 07/6/2022 của Văn phòng Chính phủ |
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
14 |
Tích hợp, cung cấp dịch vụ thông báo khuyến mại trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Công văn số 10637/VPCP- KSTTHC ngày 20/11/2019 của Văn phòng Chính phủ |
Đã hoàn thành |
15 |
Kết nối Hệ thống Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến |
Công văn số 4946/LĐTBXH- BTXH ngày 01/12/2022 của Bộ Lao động - TBXH |
Đã hoàn thành |
16 |
Kết nối phần mềm CSDL Người có công với cách mạng với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Công văn số 4979/LĐTBXH-NCC ngày 20/11/2023 của Bộ Lao động -TBXH |
Sở Lao động - TBXH chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
17 |
Tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân |
Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021; Công văn số 4013/VPCP-KSTTHC ngày 16/6/2021 của Văn phòng Chính phủ |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thuế Hà Giang, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
18 |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024 của Văn phòng Chính phủ. Công văn số 3558/BKHĐT- ĐKKD ngày 01/6/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
19 |
Kết nối hệ thống dịch vụ công đổi giấy phép lái xe; hệ thống dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực vận tải đường bộ với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 13731/BGTVT- TTCNTT ngày 30/11/2023 của Bộ Giao thông vận tải; |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện. |
20 |
Kết nối hệ thống Tổng đài dịch vụ công 1022 tỉnh với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
|
Văn phòng UBND tỉnh, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện |
21 |
Kết nối, tích hợp SSO và làm sạch tài khoản trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Công văn số 356/CV-TCTTKĐA ngày 11/01/2024 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện |
22 |
Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) vào hỗ trợ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử nhằm nâng cao hiệu quả khai thác dịch vụ công trực tuyến. |
|
Văn phòng UBND tỉnh, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện |